THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2185
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng di truyền học
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 4067

Ôn tập trắc nghiệm Chọn giống và ứng dụng di truyền học vào chọn giống Sinh Học Lớp 12 Phần 8

Câu 1

Trong kĩ thuật cấy gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp, tế bào nhận được dùng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì:

A.
E.coli có tần số phát sinh đột biến gây hại cao
B.
môi trường dinh dưỡng nuôi E.coli rất phức tạp
C.
E.coli không mẫn cảm với thuốc kháng sinh
D.
E.coli có tốc độ sinh sản nhanh
Câu 2

Giả sử bạn nhận được từ một phòng thí nghiệm nước ngoài một đoạn gen (ADN) quy định tính chịu hạn được cắt sẵn bằng một restrictaza A. Bạn muốn cài đoạn gen này vào một thể truyền plasmit, mà thể truyền này chỉ có một vị trí cắt của một restrictaza B, mà không có vị trí cắt của restrictaza A. Phân tích trình tự hai đầu đoạn gen này, bạn thấy ở mỗi đầu có một vị trí cắt của restrictaza B. Bằng cách nào bạn cài được đoạn gen này vào thể truyền?

A.
Cắt đoạn ADN mang gen chịu hạn bằng restrictaza B, rồi cài trực tiếp vào thể truyền có sẵn.
B.
Cắt thể truyền bằng restrictaza A; cắt đoạn ADN mang gen chịu hạn bằng restrictaza B, rồi cho hai phân tử ADN nối lại với nhau.
C.
Cắt thể truyền hai lần bằng restrictaza B, rồi nối với đoạn AD N mang gen chịu hạn được cắt bằng restrictaza A.
D.
Cắt lần thứ hai đoạn ADN bằng restrictaza B, rồi cài vào thể truyền sau khi đã cắt bằng cùng loại enzim giới hạn này.
Câu 3

Loài lúa mì (Triticum aestivum) là một loài có bộ nhiễm sắc thể đa bội, nhưng vẫn có khả năng sinh sản bình thường (hữu thụ). Đó là nhờ:

A.
bộ nhiễm sắc thể của nó là đa bội lẻ.
B.
nó sinh sản bằng phương pháp sinh sản vô tính.
C.
bộ nhiễm sắc thể của nó là đa bội chẵn.
D.
nó là cây tự thụ phấn nên hiện tượng đa bội hóa không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.
Câu 4

Các cây tam bội có thể được tạo ra bằng cách nào?

A.
Xử lí hạt cây 2n bằng chất cônsixin.
B.
Xử lí hạt cây 2n bằng chất tia phóng xạ.
C.
lai giữa thể tứ bội và lưỡng bội.
D.
Gây rối loạn giảm phân bằng chất cônsixin.
Câu 5

Bằng cách nào người ta có thể tạo ra một loài cây mới chứa đặc điểm di truyền của cả hai loài khác nhau?

A.
Bằng kĩ thuật di truyền
B.
Bằng cách dung hợp hai tế bào xôma.
C.
Bằng cách gây đột biến đa bội.
D.
Bằng kĩ thuật di truyền kết hợp với kĩ thuật lai tế bào xôma.
Câu 6

Nhà chọn giống thực vật có thể dùng cách nào dưới đây là tin cậy hơn cả để phát hiện ra thể đa bội trong số các cây lưỡng bội?

A.
Đo kích thước lá.
B.
 Đo chiều cao cây.
C.
Đo kích thước hoa.
D.
Đo kích thước tế bào.
Câu 7

Trong nghiên cứu về gen liệu pháp (thay gen bệnh ở người bằng gen lành) người ta hay sử dụng:

A.
plasmit làm thể truyền để chuyển gen.
B.
virut làm thể truyền để chuyển gen.
C.
cả virut và plasmit làm thể truyền để chuyển gen.
D.
dùng một đoạn ADN của người làm thể truyền để chuyển gen.
Câu 8

Hóa chất thường dùng để gây đột biến qua kìm hãm sự hình thành thoi vô sắc là

A.
Conxisin
B.
5-brôm uraxin
C.
Etylen
D.
Acridin
Câu 9

Cơ chế gây đột biến của 5-brôm uraxin (5-BU) trên ADN làm biến đổi cặp A-T thành cặp G-X là do:

A.
5-BU có cấu tạo vừa giống T vừa giống G
B.
5-BU có cấu tạo vừa giống A vừa giống G
C.
5-BU có cấu tạo vừa giống T vừa giống X
D.
5-BU có cấu tạo vừa giống A vừa giống X
Câu 10

Cơ chế gây đột biến của conxixin là

A.
kìm hãm sự hình thành thoi vô sắc
B.
ion hoá các nguyên tử trong tế bào
C.
gây rối loạn sự phân li nhiễm sắc thể
D.
kích thích các nguyên tử trong tế bào
Câu 11

Chất 5-BU gây đột biến thay thế cặp AT bằng cặp GX của một gen thông qua số lần nhân đôi ADN ít nhất là

A.
3 lần 
B.
2 lần
C.
1 lần
D.
4 lần
Câu 12

Cơ chế tác dụng của tia tử ngoại trong gây đột biến nhân tạo là

A.
xuyên sâu qua mô sống gây đột biến gen và đột đột biến NST
B.
ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua mô sống
C.
kích thích và ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua mô sống
D.
kích thích nhưng không gây ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua mô sống
Câu 13

Biến dị thường được ứng dụng để tạo ra các giống cây ăn quả không hạt là

A.
Đột biến thể đa bội
B.
Đột biến gen
C.
Đột biến thể lệch bội
D.
Biến dị tổ hợp
Câu 14

Phương pháp chủ yếu để tạo ra các chủng vi sinh vật có năng suất cao về một sản phẩm nào đó là:

A.
cho giao phối cận huyết để tạo ra các dòng thuần chủng rồi chọn dòng tốt
B.
gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân lí hoá kết hợp với chọn lọc
C.
lai xa giữa 2 chủng khác nhau để tạo ra chủng mới có ưu thế lai
D.
lai khác loài kết hợp đa bội hoá tạo ra thế song nhị bội
Câu 15

Trong việc gây đột biến nhân tạo ở cây trồng người ta thường chiếu xạ với một cường độ, liều lượng thích hợp lên các cơ quan

A.
rễ con, chồi non và bầu nhụy
B.
hạt khô, hạt nẫy mầm và điểm sinh trưởng của thân, cành
C.
rễ non, bầu nhụy, điểm sinh trưởng và hạt khô
D.
hạt khô, hạt đang nẫy mầm, điểm sinh trưởng, hạt phấn và bầu nhụy
Câu 16

Hướng tạo thể đa bội được chú trọng nhiều với đối tượng:

A.
cây trồng thu hoạch chủ yếu về thân và hạt.
B.
cây trồng thu hoạch chủ yếu về thân, lá, củ.
C.
cây trồng thu hoạch chủ yếu về hoa và hạt.
D.
động vật bậc thấp và thực vật.
Câu 17

Tác nhân có thể gây kích thích và ion hoá các nguyên tử khi xuyên qua mô sống là:

A.
consixin.
B.
 tia tử ngoại.
C.
5-brôm uraxin.
D.
ác loại tia phóng xạ.
Câu 18

Để gây đột biến lên đỉnh sinh trưởng của thân, cành, người ta thường dùng phương pháp

A.
chiếu tia tử ngoại
B.
sốc nhiệt
C.
chiếu tia phóng xạ
D.
ngâm hoá chất
Câu 19

Tia tử ngoại chỉ được dùng để gây đột biến ở vi sinh vật, bào tử, hạt phấn do

A.
có tác dụng gây ion hóa mạnh
B.
không gây được đột biến NST
C.
không gây được đột biến gen
D.
không có khả năng xuyên sâu
Câu 20

Các tác nhân hoá học được sử dụng để gây đột biến nhân tạo chỉ gây ra

A.
đột biến gen
B.
đột biến NST
C.
đột biến gen và đột biến số lượng NST
D.
đột biến gen và đột biến cấu trúc NST
Câu 21

Để làm tăng nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình chọn giống, người ta thường sử dụng phương pháp:

A.
nuôi cấy hạt phấn
B.
gây đột biến nhân tạo
C.
dung hợp tế bào trần
D.
giao phối cận huyết
Câu 22

Tác nhân gây đột biến nhân tạo có tính định hướng là

A.
conxixin
B.
tia tử ngoại
C.
tia phóng xạ
D.
sốc nhiệt
Câu 23

Chất 5-brôm uraxin gây đột biến gen chủ yếu ở dạng

A.
thay thế cặp A-T thành cặp G-X
B.
thay thế cặp T-A thành cặp A-T
C.
 thay thế cặp G-X thành cặp X-G
D.
thay thế cặp G-X thành cặp T-A
Câu 24

Cơ chế gây đột biến của các loại tia phóng xạ là

A.
cản trở sự hình thành thoi vô sắc
B.
kích thích và ion hoá các nguyên tử khi xuyên qua các tổ chức và tế bào sống ảnh hưởng đến AND, ARN
C.
gây ra rối loạn phân li của các NST trong quá trình phân bào
D.
kích thích các nguyên tử khi xuyên qua các tổ chức và tế bào sống ảnh hưởng đến AND, ARN
Câu 25

Sự khác biệt quan trọng trong việc gây đột biến bằng tác nhân vật lí và tác nhân hoá học là:

A.
Tác nhân hóa học gây ra đột biến gen mà không gây đột biến NST
B.
Tác nhân hóa học gây ra đột biến NST mà không gây đột biến gen
C.
Tác nhân hoá học có khả năng gây ra các đột biến có tính chọn lọc cao hơn
D.
Tác nhân hóa học có thể sử dụng thuận lợi ở vật nuôi
Câu 26

Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến trong chọn giống

A.
thực vật, động vật
B.
thực vật, vi sinh vật.
C.
động vật, vi sinh vật.
D.
tất cả các đối tượng.
Câu 27

Khi nói về thoái hóa giống, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.
Sự xuất hiện các biến dị tổ hợp là nguyên nhân gây ra thoái hóa giống.
B.
Khi giống bị thoái hóa thì sức chống chịu, khả năng sinh sản của giống kém hơn so với thế hệ bố mẹ.
C.
Ở các dòng thuần chủng, khi giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn cũng gây ra thoái hóa giống.
D.
Sự giao phối ngẫu nhiên ở các giống có kiểu gen dị hợp cũng gây ra thoái hóa giống.
Câu 28

Phương pháp lai nào sau đây có thể tạo ra cơ thể lai có nguồn gen khác xa nhau mà bằng lai hữu tính không thể thực hiện được?

A.
 Lai tế bào sinh dưỡng
B.
 Lai khác dòng
C.
Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ
D.
Giao phối cận huyết
Câu 29

Theo lí thuyết, đời F1 trong phép lai nào sau đây có ưu thế lai cao nhất?

A.
AABB x DDEE
B.
AABB x aaBB
C.
AAbb x aaBB
D.
AABB x AAbb
Câu 30

Trong các phương pháp tạo giống mới, phương pháp được sử dụng phổ biến nhất là:

A.
Dùng công nghệ gen
B.
Tạo giống từ nguồn biến dị tổ hợp
C.
Dùng công nghệ tế bào
D.
Tạo giống bằng gây đột biến
Câu 31

Trong chọn giống, muốn phát hiện các gen lặn đột biến xấu để loại bỏ chúng ra khỏi quần thể các nhà chọn giống đã sử dụng chủ yếu phương pháp nào?

A.
Lai phân tích
B.
Lai khác thứ
C.
Lai gần
D.
Lai kinh tế
Câu 32

Việc sử dụng nguồn gen của cây hoang dại đem lại lợi ích cho việc tạo giống mới là:

A.
Tạo giống có hàm lượng protein cao
B.
Tạo giống có năng suất cao
C.
Tạo các giống có tính chống chịu cao
D.
Tạo được các giống ngắn ngày
Câu 33

Giới hạn năng suất của một giống cây trồng do yếu tố nào qui định?

A.
Nước
B.
Kĩ thuật canh tác
C.
Đất, phân
D.
Giống
Câu 34

Mục đích của phép lai thuận nghịch là nhằm:

A.
Tạo ưu thế lai
B.
Kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội
C.
Xác định vị trí của gen ở đâu trong tế bào
D.
Tạo dòng thuần chủng
Câu 35

Sự đa dạng về kiểu gen, phong phú về kiểu hình của giống vật nuôi, cây trồng có từ

A.
Nguồn biến dị tổ hợp
B.
Gây đột biến nhân tạo
C.
Dung hợp tế bào trần
D.
Chọn dòng tế bào xôma có biến dị
Câu 36

Nội dung nào dưới đây giải thích về ưu thế lai là đúng?

A.
Lai 2 dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra con lai có ưu thế lai cao
B.
Lai các dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lí luôn cho ưu thế lai cao
C.
Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai cao
D.
Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường không đồng nhất về kiểu hình
Câu 37

Để tạo được ưu thế lai, khâu tiến hành quan trọng đầu tiên là:

A.
Chọn giống có năng suất cao
B.
Tạo ra các dòng thuần chủng
C.
Chọn giống không có gen lặn có hại
D.
Thực hiện lai khác dòng
Câu 38

Lai giữa hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau nhằm

A.
Tạo ưu thế lai
B.
Củng cố các dòng thuần 
C.
Tạo giống mới có năng suất cao
D.
Khắc phục hiện tượng bất thụ trong lai xa
Câu 39

Trong việc tạo ưu thế lai, áp dụng lai thuận và lai nghịch giữa 2 dòng thuần chủng nhằm mục đích:

A.
Xác định vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính
B.
Phát hiện các tổ hợp tính trạng được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen phụ thuộc giới tính để tìm tổ hợp lai bố mẹ có giá trị kinh tế nhất
C.
Phát hiện tính trạng quan tâm có gen trên NST thường hay trên NST giới tính để chọn tổ hợp lai bố mẹ có giá trị kinh tế nhất
D.
Đánh giá vai trò của gen ngoài nhân lên sự biểu hiện tính trạng, để tìm tổ hợp lai bố mẹ có giá trị kinh tế nhất
Câu 40

Nguyên nhân chủ yếu không dùng con lai kinh tế F1 để nhân giống tiếp các đời sau là do:

A.
Không sử dụng được ưu thế lai của F1 nên hiệu quả kinh tế không cao
B.
Tiêu tốn nhiều thức ăn mà sinh sản ít con
C.
Thể dị hợp giảm dần dẫn đến giảm dần ưu thế lai
D.
Khả năng sinh sản của con lai F1 thường không cao
Câu 41

Điều nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai?

A.
Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 của lai khác dòng, sau đó giảm dần qua các thế hệ
B.
Ưu thế lai biểu hiện ở F1 của lai khác loài, sau đó tăng dần qua các thế hệ
C.
Ưu thế lai biểu hiện đồng đều qua các thế hệ lai liên tiếp
D.
Có thể sử dụng ưu thế lai để làm cơ sở tạo giống mới
Câu 42

Theo giả thuyết siêu trội, ưu thế lai xuất hiện trong lai khác dòng do

A.
Sự tương tác giữa các gen không alen dẫn đến hiệu quả bổ sung
B.
Sự tập trung các gen trội của bố mẹ ở con lai dẫn đến sự tác động có lợi
C.
Cơ thể lai có sức sống, sức sản xuất theo các gen trội nên có năng suất cao hơn 2 dòng bố mẹ
D.
Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so với dạng bố mẹ thuần chủng
Câu 43

Trong trồng trọt, phương pháp chủ yếu để tạo ưu thế lai là

A.
Lai kinh tế
B.
Lai khác dòng
C.
Lai khác thứ
D.
 Lai xa
Câu 44

Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 của lai khác dòng là do

A.
Tất cả con lai đều mang các cặp gen dị hợp quan tâm
B.
Con lai sinh trưởng nhanh và đẻ khoẻ
C.
Thế hệ lai có số lượng cá thể sinh ra rất lớn
D.
Con lai có sức sản xuất cao mà lại tốn ít thức ăn
Câu 45

Những loài thực vật nào có thể thực hiện chọn giống bằng biến dị tổ hợp

A.
Những loài sinh sản sinh dưỡng
B.
Những loài sinh sản hữu tính
C.
Những loài sinh sản bằng bào tử
D.
Loài thực vật nào cũng có thể thực hiện bằng phương pháp trên
Câu 46

Đâu là ứng dụng của tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp

A.
 Cừu Dolly  
B.
 Tạo giống lúa lùn IR8
C.
Tạo giống cà chua tứ bội
D.
Tạo ra những con bò có kiểu hình giống hệt nhau từ 1 phôi ban đầu
Câu 47

Nhân tố quy định giới hạn năng suất của một giống là:

A.
 Điều kiện khí hậu
B.
Chế độ dinh dưỡng
C.
Kỹ thuật nuôi trồng
D.
Kiểu gen của giống
Câu 48

Phương pháp chủ yếu để tạo ra biến dị tổ hợp trong chọn giống vật nuôi, cây trồng là

A.
sử dụng các tác nhân hoá học.
B.
thay đổi môi trường
C.
sử dụng các tác nhân vật lí.
D.
lai giống.
Câu 49

Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm

A.
tăng tỉ lệ thể dị hợp.
B.
giảm tỉ lệ thể đồng hợp.
C.
tăng biến dị tổ hợp.
D.
tạo dòng thuần chủng.
Câu 50

Thành tựu chọn giống cây trồng nổi bật nhất ở nước ta  là việc chọn tạo ra các giống

A.
 Lúa
B.
Dưa hấu
C.
Nho
D.
Cà chua