THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2186
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng di truyền học
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 5025

Ôn tập trắc nghiệm Chọn giống và ứng dụng di truyền học vào chọn giống Sinh Học Lớp 12 Phần 9

Câu 1

Phương pháp nào sau đây đạt hiệu quả tốt nhất trong việc duy trì ưu thế lai ở một giống cây trồng?

A.
Cho tự thụ phấn bắt buộc.
B.
Nhân giống vô tính bằng giâm cành.
C.
cho giao phấn ngẫu nhiên.
D.
Trồng bằng hạt đã qua chọn lọc.
Câu 2

Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở đời con lai F1 của phép lai?

A.
 Khác chi.
B.
Khác loài.
C.
Khác thứ. 
D.
Khác dòng.
Câu 3

Điều nào dưới đây nói về cách tạo ra ưu thế lai là đúng?

A.
Lai khác dòng luôn tạo ra ưu thế lai.
B.
Để tạo ưu thế lai cao, thì dòng bố mẹ phải có ưu thế lai cao.
C.
Chỉ cần lai khác dòng kép thì con lai luôn có ưu thế lai.
D.
Muốn tạo ưu thế lai cần phải tìm các tổ hợp lai thích hợp.
Câu 4

Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần chủng có mục đích

A.
phát hiện biến dị tổ hợp.
B.
xác định được vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính.
C.
Đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện của tính trạng để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.
D.
Phát hiện được các đặc điểm di truyền tốt của dòng mẹ.
Câu 5

Cách giải thích nào sau đây về nguyên nhân làm cho con lai F1 có sức sống, sinh trưởng, phát triển... mạnh nhất?

A.
F1 có nhiều gen trội có lợi ở trạng thái đồng hợp.
B.
F1 có nhiều gen trội có lợi.
C.
F1 không có các gen lặn gây hại.
D.
F1 có nhiều gen trội có lợi ở trạng thái dị hợp.
Câu 6

Việc tạo giống lai có ưu thế lai cao dựa trên nguồn biến dị tổ hơp được thực hiện theo quy trình nào dưới đây?

(1) Tạo ra các dòng thuần khác nhau.

(2) Lai giữa các dòng thuần chủng  với nhau.

(3) Chọn lấy tổ hợp lai có ưu thế lai cao.

(4) Đưa tổ hợp lai có ưu thế lai cao về dạng thuần chủng.

Trình tự đúng nhất của các bước là:

A.
(1) → (2) → (3) → (4).
B.
(1) → (2) → (3).
C.
(2) → (3) →(4).
D.
(1)→ (2) → (4).
Câu 7

Giả thiết siêu trội trong ưu thế lai là gì?

A.
Cơ thể dị hợp tốt hơn thể đồng hợp, do hiệu quả bổ trợ giữa 2 alen khác nhau về chức phận trong cùng một lôcut trên 2 NST của cặp tương đồng.
B.
Các alen trội thường có tác dụng có lợi nhiều hơn các alen lặn, tác động cộng gộp giữa các gen trội có lợi dẫn đến ưu thế lai.
C.
Trong cơ thể dị hợp, alen trội có lợi át chế sự biểu hiện của các alen lặn có hại, không cho các alen này biểu hiện.
D.
Cơ thể lai nhận được các đặc tính tốt ở cả bố và mẹ nên tốt hơn bố mẹ.
Câu 8

Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối gần nhằm mục đích gì?

A.
Tạo dòng thuần mang các đặc tính mong muốn.
B.
Tạo ưu thế lai so với thế hệ bố mẹ.
C.
Tổng hợp các đặc điểm quý từ các dòng bố mẹ.
D.
Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống.
Câu 9

 Công thức tính số tổ hợp là:

A.
\(C_n^k = {n! \over (n-k)!}\)
B.
\(C_n^k = {n! \over (n-k)!k!}\)
C.
\(A_n^k = {n! \over (n-k)!}\)
D.
\(A_n^k = {n! \over (n-k)!k!}\)
Câu 10

Để tăng sản lượng củ cải, giúp cây có khả năng sinh trưởng mạnh và chống chịu tốt với môi trường người ta sử dụng loại biến dị nào?

A.
Dị bội thể 
B.
Đa bội thể
C.
Biến bị tổ hợp. 
D.
Biến dị thường biến.
Câu 11

Khâu đầu tiên của nhà chọn giống cần làm để tạo giống mới là:

A.
tạo dòng thuần
B.
tạo nguồn biến dị di truyền
C.
chọn lọc bố mẹ
D.
tạo môi trường thích hợp cho giống mới
Câu 12

Người ta phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào này sang tế bào khác là vì ...

A.
Nếu không thể truyền thì gen cần chuyển sẽ không chui vào được tế bào nhận.
B.
Nếu không thể truyền thì gen có vào được tế bào nhận cũng không thể nhân lên được và phân li về các tế bàọ con khi tế bào phân chia.
C.
Nếu không thể truyền thì ta khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen trong tế bào nhận.
D.
Nếu không thể truyền thì gen sẽ không thể tạo ra sản phẩm trong tế bào nhận.
Câu 13

Khi nói về ưu thế lai, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?

(1) Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.

(2) Ở con lai, ưu thế lai cao hay thấp không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau.

(3) Khi lai giữa 2 cá thể thuộc cùng 1 dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai.

(4) Khi lai giữa 2 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không co ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.

(5) Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 14

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội.

(2) Để tạo ra những con lai có kiểu gen đồng nhất người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến.

(3) Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng vào mục đích kinh tế.

(4) Khi lai giữa các dòng tế bào xoma thuộc cùng 1 loài sẽ tạo ra các thể song nhị bội.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 15

Đối với cây trồng, để duy trì và củng cố ưu thế lai người ta có thể sử dụng:

A.
sinh sản sinh dưỡng
B.
sinh sản hữu tính
C.
tự thụ phấn
D.
lai khác thứ
Câu 16

 Nguồn nguyên liệu làm cơ sở vật chất để tạo giống mới là

A.
 biến dị thường biến
B.
các biến dị đột biến
C.
các ADN tái tổ hợp
D.
các biến dị tổ hợp
Câu 17

Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:

(1) Chọn lọc các tỏ hợp gen mong muốn.

(2) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.

(4) Lai các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau với nhau.

(4) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.

Việc tạo giống thuần chủng trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo trình tự là:

A.
(1) → (2) → (3) → (4)
B.
(4) → (1) → (2) → (3)
C.
(2) → (3) → (4) → (1)
D.
(2) → (3) → (1) → (4)
Câu 18

Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là

A.
nhân bản vô tính.
B.
gây đột biến bằng cônsixin.
C.
lai giữa các giống.
D.
nuôi cấy mô, tế bào sinh dưỡng.
Câu 19

Tiến hành nuôi hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDd để tạo dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, có thể thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần?

A.
2
B.
8
C.
4
D.
16
Câu 20

Một cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng?

A.
8
B.
4
C.
1
D.
2
Câu 21

Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần chủng giúp chúng ta:

A.
Phát hiện các đặc điểm được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.
B.
Xác định được sự tác động của các gen di truyền liên kết giới tính cũng như vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện của gen nhân.
C.
Thấy sự khác nhau khi các locus nằm trên NST thường tương tác với nhau để cùng tạo ra kiểu hình.
D.
Thấy sự biểu hiện khác nhau của các locus nằm trên các NST thường khác nhau.
Câu 22

Cho các nhận xét sau về quy trình tạo ra và cách sử dụng giống ưu thế lai:

(1). Các con lai ở thế hệ lai thứ nhất có ưu thế lai cao nhất, ưu thế lai sẽ giảm dần ở các thế hệ sau. Do đó, các giống vật nuôi cây trồng có ưu thế lai không được cho chúng sinh sản hữu tính.

(2). Chỉ có một số tổ hợp lai nhất định giữa các dạng bố mẹ mới cho ưu thế lai. Không phải phép lai hữu tính nào cũng có ưu thế lai.

(3). Ở những tổ hợp lai có ưu thế lai, các con lai thường biểu hiện các đặc điểm như năng suất, phẩm chất, sức chống chịu tốt hơn dạng bố mẹ.

(4). Không sử dụng các con lai có ưu thế lai làm giống vì ưu thế lai sẽ giảm dần qua các thế hệ.

Số khẳng định không đúng là:

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 23

Trong phương pháp chọn giống sử dụng ưu thế lai, các con lai F1 có ưu thế lai được sử dụng vào mục đích:

A.
Làm giống để truyền các đặc điểm tốt mà nó có cho thế hệ sau vì qua mỗi thế hệ các gen tốt sẽ dần được tích lũy.
B.
Sử dụng con lai F1 cho lai tạo với các cá thể khác để tạo ra con giống mới phối hợp được các đặc điểm ưu thế của nhiều giống.
C.
Sử dụng con lai này để sinh sản ra thế hệ sau làm giống thương phẩm vì qua mỗi thế hệ lai, các đặc điểm ưu thế được tích lũy.
D.
Sử dụng trực tiếp F1 vào mục đích thương mại mà không sử dụng làm giống vì qua mỗi thế hệ ưu thế lai sẽ giảm dần.
Câu 24

 Phương pháp tạo ra ưu thế lai cao nhất là

A.
 Lai khác thứ. 
B.
Lai khác dòng
C.
Lai khác loài. 
D.
Lai tế bào.
Câu 25

 Ưu thế lai là hiện tượng

A.
Con lai có năng suất thấp, sức chống chống chịu kém, khả năng sinh trưởng và phát triển chậm hơn so với các dạng bố mẹ.
B.
Con lai có năng suất thấp, sức chống chống chịu cao, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ.
C.
Con lai có năng suất kém, sức chống chống chịu cao, khả năng sinh trưởng và phát triển kén hơn so với các dạng bố mẹ.
D.
Con lai có năng suất, sức chống chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ.
Câu 26

Trong tạo giống bằng ưu thế lại, người ta không dùng con lai F1 làm giống vì:

A.
Tỉ lệ tổ gen đồng hợp lặn tăng
B.
Các gen tác động qua lại với nhau dễ gây đột biến gen
C.
Tần số hoán vị gen cao, tạo điều kiện cho các gen quý tổ hợp lại trong 1 nhóm gen
D.
 Đời con sẽ phân li, ưu thế lai giảm dần
Câu 27

Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp dựa trên biến dị tổ hợp chỉ áp dụng có hiệu quả với:

A.
Bào tử, hạt phấn.
B.
Vật nuôi, vi sinh vật.
C.
Cây trồng, vi sinh vật.
D.
Vật nuôi, cây trồng
Câu 28

Từ một cơ thể có kiểu gen AabbDdEE, có thể tạo ra cơ thể có kiểu gen nào sau đây bằng phương pháp nuôi cất hạt phấn và lưỡng bội hóa?

A.
AabbDdEE
B.
AabbDdEE
C.
aabbddEE
D.
aaBBddEE
Câu 29

Cho các phương án sau:

(1) Nhân bản vô tính.

(2) Lai tế bào sinh dưỡng.

(3) Lai giữa các dòng thuần khác nhau tạo ra F1.

(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa các dòng đơn bội.

(5) Lai xa và đa bội hóa.

Các phương pháp dùng dể tạo ra thể song nhị bội là:

A.
(1) và (5)
B.
(3) và (5)
C.
(2) và (5)
D.
(4) và (5)
Câu 30

Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các hạt phấn rồi cho lưỡng bội hóa thành cây lưỡng bội. Bằng kĩ thuật lai xa kèm đa bội hóa đã tạo ra thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào là chung cho cả 2 phương pháp?

(1) Đều sử dụng hóa chất consixin để gây đột biến.

(2) Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.

(3) Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.

(4) Đều được ứng dụng để nhân nhanh các giống cây quý hiếm.

Đáp án đúng là:

A.
(1) và (2)
B.
(1) và (3)
C.
(1), (2), (3) và (4)
D.
(1), (2) và (3)
Câu 31

Khi nói về tạo giống bằng công nghệ tế bào, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Để nhân các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp nuôi cấy tế bào, mô thực vật.

(2) Khi nuối cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo có thể mọc thành các dòng tế bào đơn bội.

(3) Consixin là hóa chất có hiệu quả rất cao trong việc gây đột biến đa bội.

(4) Trong lai tế bào, người ta nuôi cấy 2 dòng tế bào sinh dục khác loài

A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Câu 32

Bảng dưới đây cho ta biết 1 số thông tin về tạo giống bằng công nghệ tế bào:

Cột A Cột B
1. Nuôi cấy hạt phấn a) Tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen
2. Lấy tế bào sinh dưỡng b) Cần phải loại bỏ thành tế bào trước khi đem lai
3. Nuôi cấy mô tế bào c) Cần xử lí chất consixin gây lưỡng bội hóa tạo cây lưỡng bội
4. Cấy truyền phôi d) Kĩ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi

Trong các phương án dưới đây, phương án nào có tổ hợp ghép đôi đúng?

A.
1-a, 2-b, 3-c, 4-d
B.
1-c, 2-b, 3-a, 4-d
C.
1-c, 2-a, 3-c, 4-d
D.
1-b, 2-a, 3-c, 4-d
Câu 33

 Trong quy trình nhân bản cừu Đôly, bước nào sau đây là đúng?

A.
Lấy trứng của con cừu cho trứng để loại bỏ khối tế bào chất.
B.
Lấy nhân từ trứng của con cừu cho trứng.
C.
Tế bào trứng mang nhân của tế bào tuyến vú đã được cấy vào tử cung của con cừu khác để phát triển và sinh nở bình thường.
D.
Cừu con sinh ra có kiểu hình giống kiểu hình của cừu cho trứng.
Câu 34

Để tạo ra cơ thể mang bộ NST của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính, người ta sử dụng phương pháp

A.
lai tế bào
B.
gây đột biến nhân tạo
C.
nhân bản vô tính
D.
cây truyền phôi
Câu 35

 Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A.
Các nhà khoa học Việt Nam đã tạo được giống dâu tằm tam bội (3n) bằng phương pháp tạo ra giống dâu tằm tứ bội (4n), sau đó cho lai nó với giống dâu tằm lưỡng bội để tạo ra giống dâu tằm tam bội (3n).
B.
Công nghệ tế bào thực vật giúp nhân giống vô tính các loại cây trông quý hiếm hoặc tạo ra các cây lai khác loài.
C.
Kĩ thuật nhân bản vô tính có ý nghĩa trong việc nhân bản động vật biế đổi gen.
D.
Trên đối tượng là thực vật và động vật, bằng cách xử lí tác nhân gây đột biế như tia phóng xạ hoặc hóa chất, các nhà di truyền học Việt Nam đã tạo ra nhiều giống cây trồng và vật nuôi có nhiều đặc điểm quý.
Câu 36

 Cho các thành tựu sau:

(1) Tạo cây lưỡng bọi thuần chủng về tất cả các gen.

(2) Tạo giống dâu tằm tam bội.

(3) Tạo giống mới mang đặc điểm của 2 loài.

(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.

Các thành tự được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là:

A.
(3) và (4)
B.
 (1) và (3)
C.
 (1) và (2)
D.
(2) và (4)
Câu 37

Cho các bước sau:

(1) Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.

(2) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

(3) Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến.

(4) Tạo dòng thuần chủng.

Quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến là:

A.
(1) → (3) → (2)
B.
(3) → (2) → (1)
C.
(3) → (2) → (4)
D.
(2) → (3) → (4)
Câu 38

Một nhà nghiên cứu tiến hành thụ phấn giữa hạt phấn của một loài thực vật A (2n =14) với noãn của một loài thực vật B (2n =14) nhưng không thu được hợp tử. Nhưng trong một thí nghiệm tiến hành ghép một cành ghép của loài A lên gốc của loài B thì nhà nghiên cứu bất ngờ phát hiện thấy tại vùng tiếp giáp giữa cành ghép và gốc ghép phát sinh ra một chồi mới có kích thước lớn bất thường. Chồi này sau đó được cho ra rễ và đem trồng thì phát triển thành một cây C. Khi làm tiêu bản và quan sát tế bào sinh dưỡng của cây C thấy có 14 cặp nhiễm sắc thể tương đồng có hình thái khác nhau. Từ các thí nghiệm trên, một số nhận xét được rút ra như sau:

I. Thí nghiệm của nhà nghiên cứu trên không thành công là do cơ chế cách li sau hợp tử.

II. Cây C là có thể hình thành nên một loài mới.

III. Cây C mang các đặc tính của hai loài A và B.

IV. Cây C không thể được nhân giống bằng phưong pháp lai hữu tính.

Số nhận xét chính xác là:

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 39

Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường đạt hiệu quả cao nhất đối với đối tượng là

A.
Thực vật
B.
Vi sinh vật
C.
Động vật
D.
Thực vật bậc thấp
Câu 40

Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, người ta có thể tạo ra giống cây trồ ng mới mang đặc điểm của hai loài khác nhau nhờ phương pháp

A.
Chọn dòng tế bào soma có biến dị
B.
Nuôi cấy hạt phấn
C.
Dung hợp tế bào trần
D.
Nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo
Câu 41

Một cá thể thực vật lưỡng bội có kiểu gen AaBbdd. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về cá thể trên?

(1) Nếu dùng phương pháp nuôi cấy mô tế bào ta có thể thu được cây có kiểu gen AaBbdd.

(2) Nếu dùng phương pháp nuôi cấy hạt phấn ta có thể thu được cây có kiểu gen AABbdd.

(3) Nếu dùng phương pháp nuôi cấy và gây đa bội hóa ta có thể thu được tối đa 8 dòng thực vật khác nhau.

(4) Nếu dùng phương pháp tự thụ phấn ta có thể thu được 4 dòng thuần.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 42

Đề tạo dòng thuần ổn định trong chọn giống ở thực vật có hoa, phương pháp hiệu quả nhất là

A.
Cho tự thụ phân bắt buộc.
B.
Nuôi cấy hạt phần rồi lưỡng bội hóa.
C.
Lai tế bào sinh dưỡng.
D.
Công nghệ gen.
Câu 43

 Công nghệ tế bào đã đạt được bao nhiêu thành tựu sau đây?

(1) Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp - caroten trong hạt.

(2) Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất cao.

(3) Tạo ra chủng vi khuẩn E.coli có khả năng sản xuất insulin người.

(4) Tạo ra cừu Đôli.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 44

Cho các thành tựu:

(1). Nhân nhanh các giống cây quý hiếm đồng nhất về kiểu gen.

(2). Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.

(3). Tạo ra nhiều cá thể từ một phôi ban đầu.

(4). Tạo ra giống Táo “má hồng ” từ Táo Gia Lộc.

Những thành tựu đạt được do ứng dụng công nghệ tế bào là:

A.
(1), (3).
B.
(1), (4).
C.
(3), (4).
D.
 (1), (2).
Câu 45

Xét 2 cá thể thuộc 2 loài thực vật lưỡng tính khác nhau: Cá thể thứ nhất có kiểu gen là AabbDd, cá thể thứ 2 có kiểu gen HhMmEe. Cho các phát biểu sau đây, số phát biểu không đúng là bao nhiêu?

(1). Bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cá thể sẽ thu được tối đa là 12 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen

(2). Bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào sinh dưỡng riêng rẽ của từng cá thể sẽ không thể thu được dòng thuần chủng

(3). Bằng phương pháp dung hợp tế bào trần chỉ có thể thu được một kiểu gen tứ bội duy nhất là AabbDdMmEe.

(4). Bằng phương pháp lai xa kết hợp với gây đa bội hóa con lai sẽ thu được 32 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen

A.
1
B.
4
C.
2
D.
3
Câu 46

1. Trộn 2 loại ADN với nhau và cho tiếp xúc với enzim ligaza để tạo ADN tái tổ hợp.

2. Tách thể truyền (plasmit) và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.

3. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận.

4. Xử lí plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một loại enzim cắt giới hạn.

5. Chọn lọc dòng tế bào có ADN tái tổ hợp. 6. Nhân các dòng tế bào thành các khuẩn lạc.

Trình tự các bước trong kĩ thuật di truyền là:

A.
1,2,3,4,5,6
B.
2,4,1,3,5,6
C.
2,4,1,5,3,6
D.
2,4,1,3,6,5
Câu 47

Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vi khuẩn E. coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ:

A.
bị tiêu diệt hoàn toàn.    
B.
 sinh trưởng và phát triển bình thường.
C.
tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.
D.
sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trườņg một loại thuốc kháng sinh khác.
Câu 48

Cho các biện pháp sau:

(1) Đưa thêm 1 gen lạ vào hệ gen.       (2) Làm biến đổi 1 gen đã có sẵn trong hệ gen.

(3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng.       (4) Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen nào đó trong hệ gen.

Người ta có thể tạo ra sinh vật chuyển gen bằng biện pháp:

A.
(1)
B.
(1) và (2)
C.
(2) và (4)
D.
(1) và (4)
Câu 49

Những thành tự nào sau đây là ứng dụng của công nghệ gen?

(1) Tạo chuột nhắt chứa hoocmon sinh trưởng của chuột cống

(2) Từ một phôi động vật, người ta có thể tạo ra nhiều con vật có kiểu gen đồng nhất.

(3) Tạo ra cừu Đôly.

(4) Tạo ra giống nho tam bội không hạt.

(5) Tạo giống cây bông chống sâu hại.

Phương án đúng là:

A.
(1) và (3)
B.
 (1) và (5)
C.
 (3) và (4)
D.
(4) và (5)
Câu 50

Ở cà chua biến đổi gen, quá trình chin của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc để lâu mà không bị bỏng. Nguyên nhân của hiện tượng này là do

A.
gen sản sinh ra etilen đã được hoạt hóa
B.
cà chua này là thể đột biến
C.
cà chua này đã được chuyển gen kháng virut
D.
gen sản sinh ra etilen đã bị bất hoạt