THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2187
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng di truyền học
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 4374

Ôn tập trắc nghiệm Chọn giống và ứng dụng di truyền học vào chọn giống Sinh Học Lớp 12 Phần 10

Câu 1

 Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen không mong muốn trong hệ thống gen là ứng dụng quan trọng của:

A.
Công nghệ tế bào
B.
Công nghệ gen
C.
Công nghệ sinh học
D.
Kĩ thuật vi sinh
Câu 2

Cho các bước tạo động vật chuyển gen:

(1). Lấy trứng ra khỏi con vật.

(2). Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác đểu nó mang thai và sinh đẻ bình thường.

(3). Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm.

(4). Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi.

Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là

A.
(2), (3), (4), (1)
B.
(1), (3), (4), (2)
C.
(3), (4), (2), (1)
D.
(1), (4), (3), (2)
Câu 3

Có bao nhiêu ý mô tả về sinh vật biến đổi gen dưới đây?

(1) Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp - caroten trong hạt.

(2) Vi khuẩn E.Coli mang gen mã hóa insulin ở người.

(3) Chuột nhắt mang gen hoocmon sinh trưởng của chuột cống nên có khối lượng gần gấp đôi so với con chuột bình thường cùng lứa.

(4) Tạo được chủng nấm penicilium đột biến có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu. Tạo được chủng vi khuẩn đột biến có năng suất tổng họp lyzin cao gâp 300 lần dạng ban đầu.

A.
3
B.
2
C.
1
D.
4
Câu 4

Điều nào không đúng với việc làm biến đổi hệ gen của một sinh vật?

A.
Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.
B.
Loại bỏ hay bất hoạt một gen nào đó.
C.
 Làm biến đổi gen đã có sẵn trong hệ gen.
D.
 Tạo môi trường cho gen nào đó biểu hiện khác thường.
Câu 5

Trong sản xuất các chế phẩm sinh học, loại tế bào nào được sử dụng phổ biến nhất?

A.
Nấm mốc.
B.
Nấm men.
C.
Vi khuẩn E.Coli.
D.
Vi khuẩn lactic.
Câu 6

Cừu Đôly được tạo ra bằng phương pháp:

A.
Nhân bản vô tính động vật 
B.
Công nghệ gen
C.
Lai hữu tính
D.
Cấy truyền phôi
Câu 7

Loài cây nào dưới đây có thể áp dụng chất cônsixin nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao?

A.
Lúa
B.
Đậu tương 
C.
Củ cải đường
D.
Ngô
Câu 8

Thao tác nối ADN của tế bào cho vào ADN plasmit tạo ADN tái tổ hợp được thực hiện nhờ enzim:

A.
Amilaza 
B.
Lipaza
C.
Ligaza
D.
Restrictaza
Câu 9

Bằng phương thức tạo giống nào có thể tạo ra cây lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen?

A.
Nuôi cấy mô, tế bào thực vật 
B.
Dung hợp tế bào trần
C.
Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh 
D.
Gây đột biến nhân tạo
Câu 10

Người ta sử dụng enzim ligaza trong công nghệ di truyền để

A.
tạo ra đột biến gen.
B.
cắt các phân tử ADN.
C.
nối các đoạn okazaki với nhau. 
D.
tạo phân tử ADN tái tổ hợp.
Câu 11

Cơ thể mà có các tế bào mang 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau gọi là

A.
Thể dị bội.
B.
Thể song nhị bội.
C.
Thể tứ bội.
D.
Thể bốn.
Câu 12

Trong các phương pháp dưới đây, có bao nhiêu phương pháp tạo ra các giống vật nuôi , cây trồng mang những đặc tính tốt so với giống cũ?

1.Phương pháp gây đột biến

2.Cấy truyền phôi

3.Công nghệ gen          

4.Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân

5. lai tế bào sinh dưỡng

6. Nuôi cấy hạt phấn  

7. nuôi cấy invitro tạo mô sẹo

8. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị

 

A.
7
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 13

Điểm khác nhau giữa nhân bản vô tính tự nhiên với phương pháp cấy truyền phôi ở động vật là:

 

A.
các phôi được phát triển trong cùng 1 cơ thể mẹ
B.
tạo nguyên liệu để xác định mức phản ứng của kiểu gen
C.
các con được tạo ra có kiểu gen giống nhau
D.
một phôi được chia cắt thành nhiều phôi
Câu 14

Trong các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét không đúng?

(1) Lai xa kèm đa bội hóa, dung hợp tế bào trần khác loài có thể tạo thể song nhị bội

(2) Để tạo ra giống mới có thể dùng phương pháp nhân bản vô tính, cấy truyền phôi

(3) Phương pháp tạo giống bằng gây đột biến được áp dụng chủ yếu ở động vật và vi sinh vật

(4) Phương pháp nhân bản vô tính ở động vật tạo ra cá thể có kiểu gen giống với kiểu gen của sinh vật cho nhân

(5)  Nhân giống bằng phương pháp cấy truyền phôi tạo ra các cá thể có cùng kiểu gen, cùng giới tính

 

A.
2
B.
3
C.
4
D.
1
Câu 15

Người ta dùng kĩ thụật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vi khuẩn E. coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ:

 

A.
sinh trưởng và phát triển bình thường. 
B.
tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.
C.
sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh khác.
D.
bị tiêu diệt hoàn toàn.
Câu 16

Khi nói về công nghệ gen, phát biểu nào sau đây sai?

 

A.
Cừu Đôly là sinh vật biến đổi gen được tạo thành nhờ kĩ thuật chuyển gen ở động vật.
B.
Công nghệ gen là qui trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.
C.
Để dễ dàng phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp, người ta thường chọn thể truyền có gen đánh dấu.
D.
Thể truyền thường sử dụng trong công nghệ gen là plasmit, virut hoặc nhiễm sắc thể nhân tạo.
Câu 17

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn?

(1) Thể truyền plasmit giúp gen cần chuyển có thể tạo ra nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.

(2) Thể truyền plasmit có khả năng nhân đôi độc lập với ADN ở vùng nhân.

(3) Thể truyền plasmit có vai trò giúp gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.

(4) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.

(5) Nhờ thể truyền plasmit mà gen cần chuyển có thể phiên mã và dịch mã.

 

A.
1
B.
3
C.
4
D.
2
Câu 18

Dựa vào hình ảnh dưới đây em hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Đây là phương pháp tạo giống áp dụng cho cả động vật và thực vật.

(2) Các cây con thu được đều có kiểu gen thuần chủng.

(3) Các dòng đơn bội qua chọn lọc được lưỡng bội hóa bằng 2 cách.

(4) Phương pháp này có hiệu quả cao khi chọn các dạng cây có đặc tính như: kháng thuốc diệt cỏ, chịu lạnh, chịu hạn, chịu phèn, chịu mặn, kháng bệnh. 

 

A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Câu 19

Cho các thành tựu sau:

(1) Tạo chủng vi khuẩn E. Coli sản xuất insulin của người.

(2) Tạo giống dưa hấu 3n không hạt, có hàm lượng đường cao.

(3) Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cành Petunia.

(4) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-carôten (tiền vitamin A) trong hạt.

(5) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.

(6) Tạo giống cừu sản sinh protein huyết thanh của người trong sữa.

(7) Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua.

Các thành tựu được tạo ra tử ứng dụng của công nghệ tế bào là:

 

A.
(1), (3), (6)
B.
(3), (4), (5)
C.
(1), (2), (4), (6), (7)
D.
(5), (7)
Câu 20

Có bao nhiêu nhận định sau là đúng khi nói về tạo giống mới nhờ công nghệ gen?

(1) Không sử dụng thể truyền plasmit để chuyển gen vào động vật.

(2) Công nghệ gen gồm biến đổi gen có sẵn hoặc thêm gen mới vào hệ gen.

(3) Phương pháp tiêm gen vào hợp tử động vật có thể tạo ra động vật biến đổi gen.

(4) Phương pháp chuyển gen vào tế bào xôma sau đó nhân bản vô tính, chắc chắn tạo ra động vật biến đổi gen.

 

A.
3
B.
2
C.
4
D.
1
Câu 21

Người ta lấy ra khỏi dạ con một phôi bò 7 ngày tuổi, ở giai đoạn có 64 phôi bào, tách thành 4 phần sau đó lại cấy vào dạ con. 4 phần này phát triển thành 4 phôi mới và sau đó cho ra 4 con bê. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Đây là kĩ thuật nhân bản vô tính.

II. Các bò con được sinh ra đều có kiểu gen giống nhau.

III. Các bê con được sinh ra gồm cả bê đực và bê cái.

IV. Kĩ thuật trên cho phép nhân bản được những cá thể động vật quý hiếm.

 

A.
1
B.
3
C.
4
D.
2
Câu 22

Đột biến tạo thể tam bội không được ứng dụng để tạo ra giống cây trồng nào sau đây?

 

A.
Nho
B.
Ngô
C.
Củ cải đường
D.
Dâu tằm
Câu 23

Cho bảng sau đây về đặc điểm của một số hình thức ứng dụng di truyền học trong tạo giống bằng công nghệ tế bào:

Loại ứng dụng

Đặc điểm

(1) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa

(a) Từ một mô sinh dưỡng ban đầu có thể tạo ra một số lượng lớn cá thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau chỉ trong một thời gian ngắn.

(2) Nuôi cấy mô thực vật

(b) Được xem là công nghệ tăng sinh ở động vật.

(3) Tách phôi động vật thành nhiều phần, mỗi phần phát triển thành một phôi riêng biệt

(c) Có sự dung hợp giữa nhân tế bào sinh dưỡng với tế bào chất của trứng.

(4) Nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân ở động vật

(d) Tạo được các dòng đồng hợp về tất cả các cặp gen

(5) Dung hợp tế bào trần

(e) Cơ thể lai mang bộ NST của hai loài bố mẹ

 

Tổ hợp ghép đúng là:

 

A.
1d, 2a, 3b, 4c, 5e
B.
1d, 2b, 3a, 4c, 5e
C.
1d, 2d, 3b, 4e, 5a 
D.
1e, 2a, 3b, 4c, 5a
Câu 24

Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc có thể tạo ra được bao nhiêu thành tựu trong các thành tựu sau đây?

(1) Dâu tằm có lá to và sinh khối cao hơn hẳn dạng bình thường.

(2) Chủng vi khuẩn E. coli mang gen sản xuất insulin của người.

(3) Chủng nấm penicillium có hoạt tính pênixilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.

(4) Các chủng vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm kháng nguyên.         

(5) Giống gạo vàng có khả năng tổng hợp beta-caroten.

(6) Tạo giống cừu sản sinh protêin huyết thanh của người trong sữa.

 

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 25

Bằng phương pháp cấy truyền phôi, từ một hợp tử có kiểu gen AaBBCc sinh được những con bò có kiểu gen nào sau đây?

 

A.
AaBBCc
B.
AABBCc
C.
AaBbCc
D.
AaBbCC
Câu 26

Theo hiểu biết về nông nghiệp ngày xưa, câu “ nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”, yếu tố không thuộc về kỹ thuật sản xuất là

 

A.
phân bón
B.
cần
C.
nước 
D.
giống
Câu 27

Trong số các thành tựu sau đây, có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng của công nghệ tế bào?

I. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.

II. Tạo ra các con đực có kiểu gen giống hệt nhau.

III. Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của nguời.

IV. Tạo ra cây lai khác loài.

V. Tạo ra giống dâu tằm tứ bội tứ giống dâu tằm lưỡng bội.

VI. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.

A. 5                                B. 4                              C. 3                              D. 2

A.
5
B.
4
C.
3
D.
2
Câu 28

Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính là

 

A.
mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó.
B.
thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên.
C.
được sinh ra từ một tế bào xôma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục.
D.
có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân.
Câu 29

Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?

 

A.
Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.
B.
Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thể lai nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.
C.
Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhân là giả thuyết siêu trội.
D.
Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống.
Câu 30

Trong các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét không đúng?

1.Lai xa kèm đa bội hóa, dung hợp tế bào trần khác loài có thể tạo thể song nhị bội

2. Để tạo ra giống mới có thể dùng phương pháp nhân bản vô tính , cấy truyền phôi

3. Phương pháp tạo giống bằng gây đột biến được áp dụng chủ yếu ở động vật và vi sinh vật

4. Phương pháp nhân bản vô tính ở  động vật tạo ra cá thể có kiểu gen giống với kiểu gen của sinh vật cho nhân

5. Nhân giống bằng phương pháp cấy truyền phôi tạo ra các cá thể có cùng kiểu gen, cùng giới tính.

 

A.
2
B.
3
C.
4
D.
1
Câu 31

Bảng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cây các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm của phương pháp này là:

 

A.
Tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chúng
B.
Tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất
C.
Các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình
D.
Thao tác trên vật kiệu di truyền là ADN và NST
Câu 32

Đánh giá tính chính xác của các nội dung sau

(1) ADN tái tổ hợp phải từ hai nguồn ADN có quan hệ loài gần gũi.

(2) Gen đánh dấu có chức năng phát hiện tế bào đã nhận ADN tái tổ hợp.

(3) Platmit là thể truyền duy nhất được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gen.

(4) Các đoạn ADN được nối lại với nhau nhờ xúc tác của cnzim ADN - ligaza

 

A.
(1) đúng, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai. 
B.
(1) đúng, (2) đúng, (3)sai, (4) sai.
C.
(1) sai, (2) đúng, (3)sai, (4) đúng.
D.
(1) sai, (2) đúng, (3)sai, (4) sai.
Câu 33

Cho các phương pháp sau đây:

(1) Tiến hành lai hữu tính giữa các giống khác nhau.

(2) Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gen.

(3) Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hoá học.

(4) Loại bỏ những cá thể không mong muốn.

Có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn giống?

 

A.
1
B.
3
C.
2
D.
4
Câu 34

Một giống lúa có alen A gây bệnh vàng lùn, để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh này người ta tiến hành các bước sau:

(1) Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.

(2) Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến, gieo hạt mọc thành cây.

(3) Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc tự thụ phấn tạo dòng thuần.

Thứ tự đúng là: 

 

A.
(1) → (2) → (3)
B.
(2)→(3)→(1)
C.
(2) →(1) → (3)
D.
(1) →(3) →(2)
Câu 35

Người ta có thể tạo ra giống cây khác loài bằng phương pháp ?

(1) lai tế bào xôma.

(2) lai khác dòng, khác thứ

(3) lai xa kèm đa bội hóa.

(4) nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn thành cây đơn bội

 

A.
(1) và (4)
B.
(3) và (4)
C.
(1) và (3)
D.
(2) và (4)
Câu 36

Khi nói về các bệnh, tật di truyền, phát biểu nao sau đây là đúng ?

 

A.
Nguyên nhân gây ra bệnh Đao là do mẹ sinh con ở tuổi sau 35.
B.
Có thể sử dụng phương pháp tế bào học để phát hiện các bệnh sau: Đao, Tơcnơ, Patau, mèo kêu, ung thư máu, túm lông ở tai, bạch tạng.
C.
Bệnh phenilketo niệu có thể được chữa trị bằng cách ăn kiêng hợp lý.
D.
Bệnh mù màu chỉ gặp ở nam, không gặp ở nữ.
Câu 37

Câu nào sau đây giải thích về ưu thế lai là đúng ?

 

A.
Lai hai dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra ưu thế lai cao nhất
B.
Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai có làm giống vì con lai có ưu thế lại cao nhưng không đồng nhất về kiểu hình
C.
Lai hai dòng thuần chủng khác nhau về khu vực địa lý sẽ luôn cho ra ưu thế lai cao nhất
D.
Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có ưu thế lai cao nhất
Câu 38

Cho các bệnh, tật và hội chứng ở người:

(1). Bệnh bạch tạng.                                           (7). Hội chứng Claiphentơ

(2). Bệnh phêninkêtô niệu.                               (8). Hội chứng 3X.

(3). Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.                  (9). Hội chứng Tơcnơ

(4). Bệnh mù màu                                               (10). Bệnh động kinh

(5). Bệnh máu khó đông.                                   (11). Hội chứng Đao.

(6). Bệnh ung thư máu ác tính.                         (12). Tật có túm lông ở vành tai

 

Cho các phát biểu về các trường hợp trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Có 6 trường hợp biểu hiện ở cả nam và nữ.

(2) Có 5 trường hợp có thể phát hiện bằng phương pháp tế bào hoc.

(3) Có 5 trường hợp do đột biến gen gây nên.

(4) Có 1 trường hợp là đột biến thể một

(5) Có 3 trường hợp là đột biến thể ba.

 

A.
3
B.
2
C.
4
D.
1
Câu 39

Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

 

A.
Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp
B.
Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn
C.
Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo toàn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng
D.
Phương pháp nuôi cấy mô tiết kiệm được diện tích nhân giống
Câu 40

Để tăng năng suất cây trồng người ta có thể tạo ra giống cây tam bội: Loài nào sau đây phù hợp nhất với phương pháp đó

(1) Ngô

(2) Đậu tương

(3) Củ cải đường

(4) Lúa đại mạch

(5) Dưa hấu

(6) Nho

 

A.
3, 4, 6
B.
2, 4, 6
C.
1, 3, 5
D.
3, 5, 6
Câu 41

Trong các phương pháp dưới đây, có bao nhiêu phương pháp tạo ra các giống vật nuôi, cây trồng mang những đặc tính tốt so với giống cũ?

1. Phương pháp gây đột biến

2. Cấy truyền phôi

3. Công nghệ gen

4. Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân

5. Lai tế bào sinh dưỡng

6. Nuôi cấy hạt phấn

7. Nuôi cấy invitro tạo mô sẹo

8. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị

 

A.
7
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 42

Có bao nhiêu phương pháp chọn, tạo giống thường áp dụng cho cả động vật và thực vật ?

(1) Gây đột biến

(2) Tạo giống đa bội

(3) Công nghệ gen

(4) Nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa thụ tinh

(5) Nhân bản vô tính

(6) Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp

 

A.
5
B.
4
C.
2
D.
3
Câu 43

Điều nào không đúng đối với vai trò của nhân bản vô tính ở động vật?

 

A.
Có triển vọng nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
B.
Tạo cơ quan nội tạng động vật từ các tế bào động vật đã được chuyển gen người.
C.
Mở ra khả năng chủ động cung cấp các cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng các cơ quan tương ứng.
D.
Để cải tạo và tạo giống mới.
Câu 44

Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước theo thứ tự đúng là:

 

A.
Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
B.
Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Tạo dòng thuần chủng.
C.
Tạo dòng thuần chủng → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
D.
Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng.
Câu 45

Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?

 

A.
Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen
B.
Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa
C.
Tạo ra giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt
D.
Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt
Câu 46

Tác nhân gây đột biến nào sau đây được dùng để tạo thể đa bội?

 

A.
Cônsixin
B.
Tia tử ngoại
C.
Sốc nhiệt
D.
Các loại tia phóng xạ
Câu 47

Vì sao phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả với vi sinh vật?

 

A.
Vì việc xử lí vi sinh vật không tốn nhiều công sức và thời gian.
B.
Vì vi sinh vật dễ dàng đối với việc xử lí các tác nhân gây đột biến.
C.
Vì vi sinh vật có tốc độ sinh sản nhanh nên dễ phân lập được các dòng đột biến.
D.
Vì vi sinh vật rất mẫn cảm với tác nhân gây đột biến.
Câu 48

Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc chỉ áp dụng có hiệu quả đối với

 

A.
bào tử, hạt phấn
B.
vật nuôi, vi sinh vật
C.
vật nuôi, cây trồng
D.
cây trồng, vi sinh vật
Câu 49

Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài?

 

A.
Nuôi cấy hạt phấn.
B.
Gây đột biến gen.
C.
Dung hợp tế bào trần.
D.
Nhân bản vô tính.
Câu 50

Đặc điểm không phải của plasmit

 

A.
Là ADN dạng vòng, mạch kép  
B.
Là dạng ADN chỉ có ở tế bào nhân thực
C.
Nằm trong tế bào chất của vi khuẩn 
D.
Có khả năng tồn tại độc lập, làm vecto chuyển gen