THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2188
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng di truyền học
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 3388

Ôn tập trắc nghiệm Chọn giống và ứng dụng di truyền học vào chọn giống Sinh Học Lớp 12 Phần 11

Câu 1

Có bao nhiêu nhận xét đúng về plasmid?

1. Là vật chất di truyền ở dạng mạch vòng kép.

2. Tồn tại trong tế bào chất.

3. Mỗi tế bào vi khuẩn chỉ có một plasmid.

4. Plasmid có khả năng nhân đôi độc lập so với hệ gen của tế bào

5. Thường mang các gen kháng thuốc.

6. Gen trên plasmid thường có nhiều alen khác nhau.

 

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 2

Phát biểu nào sau đây về kĩ thuật ADN tái tổ hợp là không đúng?

 

A.
 ADN dùng trong kỹ thuật di truyền có thể được phân lập từ các nguồn khác nhau, có thể từ cơ thể sống hoặc tổng hợp nhân tạo.
B.
ADN tái tổ hợp có thể được tạo ra do kết hợp các đoạn ADN từ các tế bào, các cơ thể, các loài xa nhau trong hệ thống phân loại.
C.
Có hàng trăm loại ADN restrictaza khác nhau, có khả năng nhận biết và cắt các phân tử ADN ở các vị trí đặc hiệu, các enzim này chỉ được phân lập từ động vật bậc cao.
D.
Các enzim ADN polimeraza, AND ligaza và restrictaza đều được sử dụng trong kĩ thuật ADN tái tổ hợp.
Câu 3

Cho các thành tựu sau:

(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.

(2) Tạo giống dâu tằm tứ bội.

(3) Tạo giống dưa hấu đa bội.

(4) Tao ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – caroten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt. Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến?

 

A.
3
B.
2
C.
4
D.
1
Câu 4

Trong kĩ thuật chuyển gen, plasmit là?

 

A.
Tế bào nhận
B.
Tế bào cho     
C.
Thể truyền  
D.
Enzym nối
Câu 5

Công nghệ gen đã tạo ra sản phẩm nào sau đây?

 

A.
Cừu Đôly. 
B.
Cây lai giữa cà chua và khoai tây.
C.
Giống lúa “gạo vàng” có β-carôten trong hạt. 
D.
Dâu tằm tam bội có lá to,dày, năng suất cao.
Câu 6

Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến chủ yếu được sử dụng ở

 

A.
vi sinh vật và động vật bậc thấp. 
B.
thực vật và động vật bậc thấp.
C.
thực vật và vi sinh vật. 
D.
động vật bậc thấp.
Câu 7

Khi nói về công nghệ tế bào, phát biểu nào sau đây sai?

 

A.
Nuôi cấy hạt phấn và gây lưỡng bội hóa có thể tạo ra cây có kiểu gen thuần chủng về tất cả các gen.
B.
Nuôi cấy mô tế bào nhằm tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
C.
Dung hợp tế bào trần ở thực vật có thể tạo ra thể song nhị bội.
D.
Cấy truyền phôi ở động vật có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau.
Câu 8

Phương pháp chọn giống nào sau đây thường áp dụng cho cả động vật và thực vật?

 

A.
Gây đột biến.
B.
Cấy truyền phôi.
C.
Dung hợp tế bào trần. 
D.
Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
Câu 9

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai ?

 

A.
Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa 2 dòng thuần chủng
B.
Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại
C.
Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống nhau
D.
Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo
Câu 10

Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ gen?

 

A.
Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-  carôten trong hạt.
B.
Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
C.
Nhân bản cừu Đôly.
D.
Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao.
Câu 11

Các phương pháp nào sau đây được sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ?

1 .Nhân bản vô tính.

2. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa

3 Dung hợp tế bào trần.

4. Tự thụ phấn liên tục từ 5 đến 7 đời kết hợp với chọn lọc.

 

A.
2,3,4 
B.
1,2,4   
C.
2,4  
D.
1,2,3,4
Câu 12

Loại biến dị xuất hiện khi dùng ưu thế lai trong lai giống là

 

A.
thường biến.
B.
đột biến gen.
C.
đột biến nhiễm sắc thể.     
D.
biến dị tổ hợp.
Câu 13

Phuơng pháp nhân giống cây trồng nào sau đây dễ xuất hiện biến dị ở cây con so với cây bố mẹ?

 

A.
Chiết cành  
B.
Giâm cành
C.
Ghép cây  
D.
Gieo hạt
Câu 14

Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?

 

A.
Giống dê sản xuất prôtêin tơ nhện trong sữa.
B.
Giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
C.
Giống dâu tằm tam bội có năng suất cao.
D.
Giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp ß-carôten trong hạt.
Câu 15

Trong công nghệ gen, để xen một gen vào plasmit thì cả hai phải có đặc điểm gì chung?

 

A.
Có trình tự nucleotit giống hệt nhau 
B.
Cùng mã hóa cho một loại protein
C.
Cùng có độ dài như nhau  
D.
Đều được cắt bằng một loại enzym 
Câu 16

Phát biểu sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen?

 

A.
Thể truyền và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng hai loại enzim cắt giới hạn khác nhau.
B.
Thể truyền có thể là plasmit, virut hoặc là một số NST nhân tạo.
C.
Thể truyền chỉ tồn tại trong tế bào chất của tế bào nhận và nhân đôi độc lập với nhân đôi của tế bào.
D.
Các gen đánh dấu được gắn sẵn vào thể truyền để tạo ra được nhiều sản phẩm hơn trong tế bào nhận.
Câu 17

Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm của phương pháp này là

 

A.
các cá thể tạo rạ rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
B.
tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
C.
tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
D.
thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và NST.
Câu 18

Những con cừu có thể sản sinh protein huyết tương người trong sữa được tạo ra bằng phương pháp chuyển gen gồm các bước sau:

I. Tạo vecto chứa gen người rồi chuyển vào tế bào xoma của cừu tạo ADN tái tổ hợp.

II. Lây nhân tế bào chuyển gen cho vào tế bào trứng đã bị lấy mất nhân.

III. Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen (chứa ADN tái tổ họp) kích thích phát triển thành phôi.

IV. Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ, kích thích phát triển và sinh ra cừu chứa protein người.

Trình tự đúng của quy trình chuyển gen trên là:

 

A.
III→ I→ II→ IV  
B.
I→ III→ II→ IV
C.
I→ II→ III→ IV 
D.
II → ỊII→ I→ IV
Câu 19

Ứng dụng nào sau đây dựa trên cơ sở tạo giống bằng công nghệ tế bào?

 

A.
Hạt phấn lúa chiêm nuôi cấy ở nhiệt độ 8 - 10°C tạo ra giống lúa chiêm chịu lạnh.
B.
Tạo ra giống lúa MT1 chín sớm, thân thấp và cứng cây, năng suất tăng 15-20%.
C.
Chủng vi khuẩn penicilium đột biến tăng sản lượng kháng sinh gấp 200 lần.
D.
Tạo chủng vi khuẩn coli sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người.
Câu 20

Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính là

 

A.
thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên
B.
có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân
C.
mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó
D.
được sinh ra từ một tế bào xôma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục
Câu 21

Cho các biện pháp sau:

(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen;

(2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen;

(3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng;

(4) Cấy truyền phôi ở động vật;

(5) Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen trong hệ gen

Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp

 

A.
(1) và (2), (3)  
B.
(2) và (3), (5)  
C.
(1) và (4), (5)  
D.
(1) và (2), (5)
Câu 22

Trong các phương pháp sau đây, phương pháp nào sẽ tạo ra giống mới có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen

 

A.
Cấy truyền phôi
B.
Lai tế bào sinh dưỡng
C.
Lai xa và đa bội hóa
D.
Nhân bản vô tính
Câu 23

Cho các thành tựu sau:

(1) Tạo giống dâu tằm tứ bội.

(2) Tạo giống dưa hấu đa bội.

(3) Tạo ra giống lủa “gạo vàng” cỏ khả năng tổng hợp ß-carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.

(4) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.

Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là

 

A.
(3) và (4)
B.
(1) và (2)    
C.
(1) và (3) 
D.
(2) và (4)
Câu 24

Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo thường được áp dụng đối với

 

A.
Vi sinh vật và động vật              
B.
Thực vật và vi sinh vật
C.
Thực vật và động vật  
D.
Thực vật, vi sinh vật và động vật
Câu 25

Trong những thành tựu sau đây, thành tựu nào là của công nghệ tế bào ?

 

A.
tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp carotenoid
B.
tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất cao
C.
tạo ra giống vi khuẩn E.coli có khả năng sản xuất insulin của người
D.
tạo ra cừu Dolly
Câu 26

Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẫu mô của một cơ thể  thực vật giao phấn rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Theo lí thuyết, các cây này

 

A.
hoàn toàn giống nhau về kiểu hình dù chúng được trồng trong các môi trường rất khác nhau
B.
hoàn toàn giống nhau về kiểu gen trong nhân
C.
không có khả năng sinh sản hữu tính
D.
có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen
Câu 27

Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật là

 

A.
Tính toàn năng của tế bào       
B.
Tính phân hóa của tế bào
C.
Tính biệt hóa của tế bào      
D.
Tính phản phân hóa của tế bào
Câu 28

Trong kĩ thuật chuyển gen ở động vật , phương pháp nào thông dụng nhất

 

A.
Vi tiêm       
B.
Biến  nạp
C.
Cấy nhân có gen đã cải biến    
D.
Cấy truyền phôi 
Câu 29

Cây pomato là cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp

 

A.
Nuôi tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo
B.
Dung hợp tế bào trần
C.
Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xoma có biến dị
D.
Nuôi cây hạt phấn
Câu 30

Trong công tác tạo giống, muốn tạo một giống vật nuôi có thêm đặc tính của một loài khác, phương pháp nào dưới đây được cho là hiệu quả nhất ?

 

A.
Gây đột biến  
B.
Lai tạo
C.
Công nghệ gen 
D.
Công nghệ tế bào
Câu 31

Quy trình chuyển gen sản sinh protein của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen gồm các bước

1. Tạo vecto chứ gen người và chuyển vào tế bào xoma của cừu

2. Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen

3. Nuôi cây tế bào xoma của cừu trong môi trường nhân tạo

4. Lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bài chuyển nhân.

5. Chuyển phôi được phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phát triển thành cơ thể.

Thứ tự các bước tiến hành

 

A.
1,3,2,4,5   
B.
3,2,1,4,5  
C.
1,2,3,4,5   
D.
2,1,3,4,5
Câu 32

Cho các phát biểu sau đây :
(1) Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở cơ thể mang nhiều cặp gen đồng hợp trội nhất.
(2) Lai thuận nghịch có thể làm thay đổi ưu thế lai ở đời con.
(3) Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có ưu thế lai cao.
(4) Người ta không sử dụng con lai có ưu thế cao làm giống vì chúng không đồng nhất về kiểu hình.
(5) Phương pháp sinh sản sinh dưỡng là phương pháp phổ biến nhất để dưy trì ưu thế lai ở thực vật.
(6) Phương pháp sử dụng hai dòng thuần chủng mang các cặp gen tương phản để tạo con lai có ưu thế lai được gọi là lai khác dòng kép.

Có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về ưu thế lai?

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 33

Nhận xét đúng về ưu thế lai:
(1) Trong các phép lai, phép lai khác dòng thường biểu hiện ưu thế lai cao.
(2) Để gải thích ưu thế lai người ta sử dụng giả thuyết siêu trội.
(3) Công việc đầu tiên của quá trình tạo ưu thế lai là quá trình tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau.
(4) Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh sản và phát triển vượt trội so với bố mẹ.
(5) Tùy từng tổ hợp lai mà phép lai có thể cho ra ưu thế lai, khi đảo vai trò bố mẹ có thể ưu thế lai sẽ bị thay đổi.
(6) Trong trường hợp lai 2 cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau đều tạo ra ưu thế lai.
(7) Ưu thế lai tăng dần qua các thế hệ do lượng gen tốt ngày càng được tích lũy nhiều hơn.
(8) Con lai có ưu thế lai cao thường được dùng là giống.

A.
3
B.
4
C.
2
D.
5
Câu 34

Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng khi nói ưu thế lai?
(1) Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở cơ thể mang nhiều cặp gen đồng hợp trội nhất
(2) Phương pháp sinh sản sinh dưỡng là phương pháp duy trì ưu thế lai ở thực vật
(3) Lai thuận nghịch có thể làm thay đổi ưu thế lai ở đời con
(4) Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có ưu thế lai cao
(5) Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai không đồng nhất về kiểu hình
(6) Để tạo con lai có ưu thế lai cao về một số đặc điểm nào đó, khởi đầu cần tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 35

Cho các phát biểu dưới đây về ưu thế lai:
(1) Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo.
(2) Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa 2 dòng thuần chủng.
(3) Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống nhau.
(4) Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
(5) Ở các dòng thuần chủng, quá trình tự thụ phấn không gây ra thoái hóa giống.
(6) Ở các giống động vật, quá trình giao phối cận huyết luôn gây ra thoái hóa giống.
(7) Nếu sử dụng con lai F1 làm giống thì sẽ gây ra hiện tượng thoái hóa giống vì con lai F1 có kiểu gen dị hợp.
Số phát biểu đúng là

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 36

Phép lai nào sau đây là lai gần?

A.
Tự thụ phấn ở thực vật. 
B.
Lai khác dòng đơn.
C.
Lai khác dòng kép. 
D.
Lai giữa bò vàng Thanh Hóa và bò Hà Lan.
Câu 37

Không dùng phương pháp lai giống với vi sinh vật vì:

A.
Đa số VSV có hình thức sinh sản vô tính.
B.
VSV là loài tự phối.
C.
VSV sinh sản nhanh. 
D.
VSV có kích thước quá nhỏ.
Câu 38

Trong các phương pháp tạo ưu thế lai, lai khác dòng kép ưu việt hơn lai khác dòng đơn là 

A.
tổ hợp được nhiều gen quý của nhiều dòng khác nhau.
B.
tổ hợp ở đời con có số lượng nhiễm sắc thể nhiều hơn.
C.
tổ hợp đời con mang nhiều gen trội hơn.
D.
tổ hợp ở đời con mỗi gen mang nhiều alen hơn.
Câu 39

Để tạo nguồn biến dị di truyền phục vụ cho tạo giống gia súc mới, người ta thường

A.
lai tế bào sinh dưỡng.
B.
sử dụng tác nhân gây đột biến.
C.
tiến hành lai khác giống.
D.
lai tế bào kết hợp với sử dụng kĩ thuật di truyền.
Câu 40

Để tạo ra các giống thuần chủng từ những cá thể có tổ hợp gen mong muốn người ta thường tiến hành

A.
tự thụ phấn hoặc giao phối gần.
B.
gây đột biến bằng tác nhân vật lí.
C.
gây đột biến bằng tác nhân hóa học.
D.
nuôi cấy hạt phấn hoặc cấy truyền phôi.
Câu 41

Phép lai nào sau đây thể hiện sự giao phối gần?

A.
AaBbCcDd × aabbccdd.
B.
AaBbCcDd × AaBbCcDd.
C.
AABBCCDD × aabbccdd.
D.
AaBbCcDd × AabbCCdd.
Câu 42

Kết quả nào sau đây không phải là do hiện tượng tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ của một giống thực vật?

A.
làm cho giống trở nên đơn điệu về kiểu gen.
B.
làm tăng tính thoái hoá của giống.
C.
tỷ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng.
D.
phân hoá giống ra thành nhiều dòng khác nhau.
Câu 43

Nội dung nào sau đây không đúng?

A.
Lai thuận lai nghịch giữa các dòng thuần, góp phần tạo ưu thế lai.
B.
Ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo.
C.
Ưu thế lai được dùng phổ biển ở những loài chỉ sinh sản vô tính.
D.
Ưu thế lai tốt nhất được tạo ra từ hai dòng thuần chủng khác nhau.
Câu 44

Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai?

A.
Người ta thường dùng con lai F1 để làm giống vì các đời sau có ưu thế lai cao.
B.
Ưu thế lai biểu hiện thấp nhất ở F1, từ F2 ưu thế lai tăng dần qua các thế hệ.
C.
Ở trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội so với các dạng bố mẹ ở trạng thái dị hợp tử.
D.
Tạo giống lai cho ưu thế lai cao chủ yếu thông qua việc lai các dòng thuần.
Câu 45

Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng?

A.
Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống.
B.
Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai.
C.
Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
D.
Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 sau đó tăng dần qua các thế hệ.
Câu 46

Ý có nội dung không đúng khi nói về hiện tượng ưu thế lai là

A.
ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ
B.
để tạo ra con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, khởi đầu cần tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.
C.
hiện tượng ưu thế lai biểu hiện ở nhiều phép lai trong đó phép lai giữa các các thể thuộc cùng một dòng thuần là biểu hiện rõ nhất.
D.
sử dụng phép lai thuận nghịch trong tạo ưu thế lai nhằm mục đích đánh giá vai trò của tế bào chất trong việc tạo ưu thế lai.
Câu 47

Trong các giống có kiểu gen sau đây, giống nào là giống thuần chủng về cả 3 cặp gen?

A.
AABbDd.
B.
aaBBdd. 
C.
AaBbDd.
D.
AaBBDd.
Câu 48

Phát biểu nào dưới đây không đúng với ưu thế lai?

A.
Ưu thế lai là hiện tượng con lai có sức sống, khả năng chống chịu cao hơn các dạng bố mẹ.
B.
Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ.
C.
Ưu thế lai được tạo ra chủ yếu bằng cách lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
D.
Cơ thể có ưu thế lai được sử dụng làm giống vì cho năng suất cao.
Câu 49

Khâu nào dưới đây không thuộc các bước tạo ưu thế lai?

A.
Tạo các dòng thuần chủng.
B.
Lai các dòng thuần chủng với nhau.
C.
Lai thuận nghịch để dò tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế.
D.
Cho F1 lai trở lại với các dạng bố mẹ ban đầu.
Câu 50

Các bước cơ bản tạo ưu thế lai có trình tự là

A.
cho lai các dòng thuần chủng với nhau để tìm ra các tổ hợp lai phù hợp, sau đó cho tự thụ phấn khoảng 3 thế hệ sẽ tạo ra con lai có ưu thế lai.
B.
tạo ra dòng thuần chủng, cho lai các cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng với nhau để tìm ra con lai cho ưu thế lai cao.
C.
tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau, cho lai các dòng thuần chủng với nhau để tìm ra các tổ hợp lai cho ưu thế lai cao.
D.
cho lai cá thể thuộc cùng mộtdòng thuần chủng với nhau, sau đó cho con lai tự thụ phấn khoảng 3 thế hệ sẽ tạo ra con lai có ưu thế lai.