THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2189
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng di truyền học
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 509

Ôn tập trắc nghiệm Chọn giống và ứng dụng di truyền học vào chọn giống Sinh Học Lớp 12 Phần 12

Câu 1

Mặc dù con lai F1 có ưu thế lai cao nhất, nhưng không được dùng làm giống vì nếu dùng F1 làm giống

A.
ở đời sau tỷ lệ gen dị hợp giảm, tỷ lệ gen đồng hợp tăng trong đó có các đồng hợp lặn, nên các tính trạng xấu có cơ hội được thể hiện dẫn đến ưu thế lai giảm.
B.
ở đời sau tỷ lệ gen đồng hợp giảm, tỷ lệ gen dị hợp tăng nên các tính trạng biểu hiện kiểu hình không tốt bằng khi ở trạng thái đồng hợp dẫn đến ưu thế lai giảm.
C.
ở đời sau tỷ lệ gen đồng hợp giảm, tỷ lệ gen dị hợp tăng, nên các tính trạng xấu có cơ hội được thể hiện dẫn đến ưu thế lai giảm.
D.
ở đời sau tỷ lệ gen dị hợp giảm, tỷ lệ gen đồng hợp tăng trong đó có đồng hợp trội nên cơ hội biểu hiện kiểu hình của các gen trội giảm, dẫn đến ưu thế lai giảm.
Câu 2

Để tạo ra giống có ưu thế lai cao, các nhà chọn giống phải tiến hành phép lai thuận nghịch giữa các dòng để tìm ra công thức lai cho ưu thế lai cao nhất. Sở dĩ như vậy là do ưu thế lai còn phụ thuộc vào

A.
thường biến.
B.
biến dị tổ hợp. 
C.
tế bào chất.
D.
nhiễm sắc thể giới tính.
Câu 3

Phương pháp tạo ra ưu thế lai cao nhất là

A.
lai khác thứ.
B.
lai khác dòng.
C.
lai khác loài.
D.
lai tế bào.
Câu 4

Theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào sau đây có thể cho ưu thế lai cao nhất?

A.
Aabb x aabb
B.
aaBB x AAbb
C.
AABB x AABB
D.
AAbb x aabb
Câu 5

Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử. Đây là nội dung của giả thuyết

A.
dị hợp.
B.
siêu trội.
C.
đồng hợp.
D.
về tác động cộng gộp.
Câu 6

Điều nào sau đây không đúng khi giải thích cơ sở của hiện tượng ưu thế lai?

A.
Ở cơ thể F1 dị hợp, gen lặn có hại bị gen trội bình thường át chế
B.
Tập trung các gen trội có lợi từ cả bố và mẹ làm tăng cường tác động cộng gộp của các gen trội 
C.
Cơ thể dị hợp của các alen luôn luôn tốt hơn thể đồng hợp
D.
Ở cơ thể F1 dị hợp có các tính trạng trung gian giữa bố và mẹ
Câu 7

Cơ sở di truyền của ưu thế lai theo giả thuyết "siêu trội" được biểu thị qua sơ đồ nào sau đây?

A.
AABb > AaBb > aabb
B.
AaBb > AABb > AABB
C.
AaBb > AABb > aaBb
D.
AABB > aabb > AaBb
Câu 8

Con lai F1 có ưu thế lai cao sẽ được dùng

A.
làm giống cho vụ sau.
B.
làm dòng thuần.
C.
để lai với dòng thuần tạo ưu thế lai.
D.
vào mục đích kinh tế.
Câu 9

Ưu thế lai là hiện tượng

A.
con lai có năng suất thấp, sức chống chống chịu kém, khả năng sinh trưởng và phát triển chậm hơn so với các dạng bố mẹ.
B.
con lai có năng suất thấp, sức chống chống chịu cao, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ.
C.
con lai có năng suất kém, sức chống chống chịu cao, khả năng sinh trưởng và phát triển kén hơn so với các dạng bố mẹ.
D.
con lai có năng suất, sức chống chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ.
Câu 10

Khi cho tự thụ phấn bắt buộc cơ thể có kiểu gen AaBBcc số dòng thuần có thể thu được ở đời sau là

A.
4
B.
3
C.
2
D.
5
Câu 11

Phương pháp lai nào sau đây tạo ưu thế lai tốt nhất?

A.
Lai tế bào động vật và tế bào thực vật. 
B.
Lai hai giống thuần chủng với nhau.
C.
Lai hai dòng thuần chủng với nhau. 
D.
Lai hai loài thuần chủng với nhau.
Câu 12

Ý có nội dung không đúng khi nói về tự thụ phấn và giao phối gần là: tự thụ phấn và giao phối gần

A.
sẽ làm cho số kiểu gen dị hợp tăng lên số kiểu gen đồng hợp gảm xuống.
B.
sẽ làm cho số kiểu gen đồng hợp tăng lên số kiểu gen dị hợp gảm xuống.
C.
là phương pháp được sử dụng để tạo ra các dòng thuần chủng ở động vật và thực vật.
D.
khi cho tự thụ phấn và giao phối gần qua các thế hệ sẽ làm cho các gen trở về trạng thái đồng hợp tử.
Câu 13

Loại biến dị nào dưới đây không phải là nguyên liệu cho chọn giống?

A.
Biến dị tổ hợp.
B.
Đột biến.
C.
ADN tái tổ hợp.
D.
Thường biến.
Câu 14

Muốn tạo được giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp người ta thường tiến hành

A.
gây đột biến nhân tạo rồi tiến hành chọn lọc.
B.
tạo giống biến đổi gen rồi tiến hành chọn lọc.
C.
cho tự thụ phấn và giao phối gần.
D.
tạo ADN tái tổ hợp rồi phân lập dòng tế bào có ADN tái tổ hợp.
Câu 15

Để tạo ra nguồn biến dị tổ hợp trong chọn giống người ta thường

A.
cho giao phối giữa các dòng thuần khác xa nhau về nguồn gốc.
B.
cho giao phối giữa các cá thể có quan hệ họ hàng với nhau.
C.
sử dụng các phương pháp gây đột biến phù hợp với đặc điểm của từng loài.
D.
sử dụng các phương pháp chọn lọc để chọn ra những tổ hợp gen mong muốn.
Câu 16

Trong chọn giống, để củng cố một đặc tính mong muốn nào đó người ta thường dùng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần vì

A.
tạo ra các cá thể có mang những gen quy định tính trạng mong muốn.
B.
tạo ra những dòng thuần có mang các cặp gen ở trạng thái đồng hợp.
C.
tạo ra các cá thể có nhiều gen trội nhằm tạo ra ưu thế lai.
D.
tạo ra kiểu gen đồng hợp lặn để đánh giá mức độ nguy hiểm của gen lặn.
Câu 17

Để tạo ra nguồn biến dị tổ hợp người ta thường sử dụng

A.
các phương pháp gây đột biến.
B.
các phương pháp lai.
C.
các phương pháp chọn lọc. 
D.
phương pháp tạo dòng thuần.
Câu 18

Quy trình tạo ra giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được các nhà khoa học tiến hành làm là

A.
tạo dòng thuần, chọn lọc ra tổ hợp gen mong muốn, cho lai giữa các dòng cá thể thuộc các dòng khác nhau cá thể tạo ra từ các phép lai là giống thuần.
B.
tạo dòng thuần, cho lai giữa các dòng và chọn lọc ra tổ hợp gen mong muốn, cá thể được chọn cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra giống thuần.
C.
chọn lọc ra những cá thể tốt nhất, cho lai giữa các các thể được chọn tạo ra con lai từ đó chọn lọc ra tổ hợp gen mong muốn đó chính là giống thuần.
D.
chọn lọc ra những cá thể tốt nhất, cho lai giữa các cá thể và con lai tạo ra trong các phép lai, cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra giống thuần.
Câu 19

Cơ sở tế bào học của việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp là

A.
các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc sẽ phân li cùng nhau, do đó các nhóm tính trạng do các gen quy định luôn được di truyền cùng với nhau.
B.
các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau sẽ phân li độc lập nhau, do đó các nhóm tính trạng do các gen quy định luôn được di truyền cùng với nhau.
C.
các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau sẽ phân li độc lập nhau, do đó các tổ hợp gen mới luôn được hình thành trong quá tình sinh sản hữu tính.
D.
các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể khác nhau sẽ phân li độc lập nhau, do đó các tổ hợp gen mới luôn được hình thành trong quá tình sinh sản hữu tính.
Câu 20

Trong chọn giống, các nhà khoa học có thể dùng biện pháp gây đột biến chuyển đoạn để chuyển những gen có lợi vào cùng một NST nhằm tạo ra các giống có những đặc điểm mong muốn. Đây là ý nghĩa thực tiễn của hiện tượng di truyền nào?

A.
Liên kết gen.
B.
Liên kết gen và đột biến chuyển đoạn.
C.
Hoán vị gen.
D.
Tương tác gen.
Câu 21

Trong chọn giống cây trồng, hoá chất thường được dùng để gây đột biến đa bội thể là

A.
NMU.
B.
cônsixin. 
C.
EMS. 
D.
5BU.
Câu 22

Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được các chủng

A.
nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.
B.
vi khuẩn coli mang gen sản xuất insulin của người.
C.
penicillium có hoạt tính pênixilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.
D.
vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm kháng nguyên.
Câu 23

Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường ít được áp dụng ở

A.
động vật bậc cao. 
B.
vi sinh vật. 
C.
nấm. 
D.
thực vật.
Câu 24

Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến

A.
đa bội. 
B.
mất đoạn. 
C.
dị bội. 
D.
chuyển đoạn.
Câu 25

Cônsixin gây đột biến đa bội vì trong quá trình phân bào nó cản trở 

A.
màng tế bào phân chia.
B.
nhiễm sắc thể tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
C.
sự hình thành thoi vô sắc.
D.
việc tách tâm động của các nhiễm sắc thể kép.
Câu 26

Hiệu quả của việc xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến phụ thuộc vào

A.
loại tác nhân, cường độ của tác nhân và liều lượng của tác nhân.
B.
cường độ tác nhân, liều lượng của tác nhân và thời gian xử lí tối ưu.
C.
loại tác nhân, liều lượng của tác nhân và thời gian xử lí tối ưu.
D.
loại tác nhân, cường độ tác nhân và thời gian xử lí tối ưu.
Câu 27

Nitrôzô mêtyl urê (NMU) là hoá chất đã được các nhà khoa học sử dụng để tạo ra giống

A.
“táo má hồng”. 
B.
dưa hấu không hạt.
C.
dâu tằm tam bội.
D.
dưa hấu vỏ vàng, ruột đỏ.
Câu 28

Các hoá chất 5-brôm uraxin (5-BU), êtyl metal sunphônat (EMS) có cơ chế gây đột biến là

A.
ức chế sự hình thành thoi phân bào làm biến đổi cấu trúc nhiễm sắc thể.
B.
ức chế sự hình thành thoi phân bào gây ra đột biến lệch bội.
C.
gây ra sự sao chép nhầm lẫn hoặc làm biến đổi cấu trúc của gen.
D.
ức chế sự hình thành thoi phân bào gây ra đột biến đa bội.
Câu 29

Điểm khác biệt quan trọng trong việc gây đột biến bằng tác nhân vật lí và tác nhân hoá học là

A.
tác nhân hoá học chỉ gây nên đột biến gen, không gây ra đột biến nhiễm sắc thể.
B.
tác nhân hoá học gây nên đột biến có tính chọn lọc cao hơn tác nhân vật lý.
C.
tác nhân vật lý khả năng gây đột biến cao hơn tác nhân hoá học.
D.
tác nhân vật lý dễ sử dụng hơn đơn giản hơn, không yêu cầu các điều kiện nghiêm ngặt.
Câu 30

Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả đối với

A.
động vật bậc cao.
B.
vi sinh vật.
C.
thực vật sinh sản hữu tính.
D.
thực vật sinh sản vô tính.
Câu 31

Khi chiếu tia phóng xạ để gây đột biến nhân tạo sẽ gây nên loại đột biến là

A.
đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
B.
đột biến gen.
C.
đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
D.
đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
Câu 32

Từ giống táo Gia Lộc người ta đã tạo ra giống “táo má hồng” cho 2 vụ quả/năm, khối lượng quả tăng cao, thơm ngon hơn….Đây là thành tựu của tạo giống bằng

A.
phương pháp gây đột biến
B.
công nghệ tế bào
C.
công nghệ gen
D.
nguồn biến dị tổ hợp.
Câu 33

Để chủ động tạo ra nguồn biến dị di truyền, các nhà di truyền học có thể dùng các tác nhân đột biến khác nhau tạo ra nguồn biến dị rồi từ đó chọn ra các cá thể có gen và tổ hợp gen mong muốn. Phương pháp này đặc biệt có hiệu quả đối với

A.
động vật.
B.
thực vật. 
C.
nấm.
D.
vi sinh vật.
Câu 34

Đột biến ở thực vật bằng tác nhân vật lý người ta tiến hành

A.
Chiếu xạ với cường độ và liều lượng thích hợp vào đỉnh sinh trưởng của cây.
B.
Chiếu xạ với cường độ liều lượng thích hợp vào đỉnh rễ của cây.
C.
Chiếu xạ với cường độ liều lượng thích hợp vào vỏ của cây.
D.
Chiếu xạ với cường độ liều lượng thích hợp vào lá, thân của cây.
Câu 35

Tác nhân nào sau đây không gây đột biến gen của vi sinh vật?

A.
các loại tia phóng xạ.
B.
tia cực tím.
C.
hoá chất cônsixin.
D.
hoá chất 5-brômuraxin.
Câu 36

Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến chỉ áp dụng có hiệu quả với đối tượng là...

A.
vi sinh vật, cây trồng
B.
vi sinh vật, vật nuôi
C.
vật nuôi, cây trồng 
D.
bào tử, hạt phấn
Câu 37

Có 2 giống lúa, một giống mang gen quy định khả năng kháng rầy, một giống có gen quy định thân cây cứng. Để tạo ra giống mới vừa có khả năng kháng rầy vừa có cây cứng có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

A.
Lai 2 giống lúa với nhau rồi xử lí con lai bằng tác nhân đột biến để gây đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể chứa cả 2 gen đó.
B.
Lai 2 giống lúa với nhau rồi xử lí con lai bằng tác nhân đột biến để gây đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể chứa 2 gen đó.
C.
Lai 2 giống lúa với nhau rồi xử lí con lai bằng tác nhân đột biến để gây đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể chứa 2 gen đó.
D.
Lai 2 giống lúa với nhau rồi xử lí con lai bằng tác nhân đột biến để gây đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể chứa 2 gen đó.
Câu 38

Phương pháp chọn giống được sử dụng phổ biến trong chọn giống vi sinh vật là phương pháp

A.
Nuôi cấy mô
B.
Lai giống
C.
Gây đột biến nhân tạo
D.
Truyền cấy phôi
Câu 39

Hãy chọn một loài cây thích hợp trong số các loài dưới đây để có thể sử dụng chất cônsixin nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao?

A.
Ngô
B.
Đậu tương.
C.
Lúa nếp cái hoa vàng. Cà rốt.
D.
Cà rốt.
Câu 40

Thao tác nào sau đây không có trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến?

A.
Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
B.
Tạo ADN tái tổ hợp.
C.
Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
D.
Tạo dòng thuần chủng.
Câu 41

Hãy chọn một loài cây thích hợp trong số các loài dưới đây để có thể sử dụng chất cônsixin gây đột biến nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao?

A.
Ngô. 
B.
Đậu xanh.
C.
Lúa nếp cái hoa vàng. 
D.
Khoai lang.
Câu 42

Khi sử dụng dung dịch cônsixin tác động lên tế bào có thể gây ra đột biến

A.
số lượng nhiễm sắc thể.
B.
chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
C.
lặp đoạn nhiễm sắc thể. 
D.
đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 43

Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến tiến hành lần lượt như sau

A.
tạo dòng thuần chủng - xử lý mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến - chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
B.
xử lý mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến - chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn - tạo dòng thuần chủng.
C.
xử lý mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến - tạo dòng thuần chủng - chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
D.
xử lý mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến - tạo dòng thuần chủng - chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
Câu 44

Để phân biệt cây đa bội và cây lưỡng bội rõ nhất người ta thường sử dụng phương pháp nào?

A.
Quan sát cơ quan dinh dưỡng thân, lá.
B.
Quan sát cơ quan sinh sản là hoa và quả.
C.
Quan sát số lượng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.
D.
Quan sát môi trường sống và khả năng chống chịu của cây.
Câu 45

Tác nhân nào sau đây gây nên cả đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể?

A.
Hoá chất cônsixin.
B.
Hoá chất 5-brômuraxin.
C.
Tia phóng xạ.
D.
Muối CaCl2.
Câu 46

Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến đặc biệt có hiệu quả đối với vi sinh vật vì

A.
tốc độ sinh sản của chúng rất nhanh.
B.
chúng có cấu tạo cơ thể rất đơn giản chỉ là một tế bào.
C.
chúng rất dễ nuôi trong điều kiện tự nhiên và nhân tạo.
D.
vì chúng có vật chất di truyền là ADN vòng hoặc ARN rất dễ bị đột biến.
Câu 47

Phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả đối với

A.
các dạng sinh vật đơn bào sinh sản vô tính.
B.
tất cả các nhóm sinh vật trong sinh giới.
C.
động vật bậc thấp và thực vật bậc cao.
D.
động vật bậc cao và thực vật có hoa.
Câu 48

Thành tựu nào sau đây được tạo ra nhờ phương pháp gây đột biến bằng tác nhân vật lí?

A.
Tạo giống lúa MT1 chín sớm, không đổ, chịu chua...từ giống lúa Mộc Tuyền.
B.
Tạo giống “táo má hồng” từ giống táo Gia Lộc.
C.
Tạo giống cây dâu tằm thu hoạch lá.
D.
Tạo giống dưa hấu không hạt, hàm lượng đường cao.
Câu 49

Phương pháp gây đột biến đa bội hoá bộ nhiễm sắc thể của loài thường được sử dụng để tạo giống

A.
vi sinh vật và động vật. 
B.
động vật và thực vật.
C.
vi sinh vật và thực vật. 
D.
động vật bậc cao và thực vật.
Câu 50

Cônsixin là hoá chất gây đột biến nó tác động vào tế bào ở thời điểm

A.
kì trung gian 
B.
kì giữa
C.
kì sau
D.
kì cuối