THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2190
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng di truyền học
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 4683

Ôn tập trắc nghiệm Chọn giống và ứng dụng di truyền học vào chọn giống Sinh Học Lớp 12 Phần 13

Câu 1

Tác nhân vật lí và hoá học được sử dụng trong chọn giống cây trồng nhằm mục đích gây ra loại biến dị

A.
tổ hợp
B.
thường biến
C.
không di truyền
D.
đột biến
Câu 2

Tác nhân đựơc sử dụng để gây nên đột biến đa bội là

A.
cônsixin 
B.
5-brôm uraxin (5-BU).
C.
êtyl metal sunphônat (EMS).
D.
nitrôzô mêtyl urê (NMU).
Câu 3

Phương pháp gây đột biến bằng cách tẩm dung dịch hoá chất vào bông sau đó để vào đỉnh chồi, mầm sẽ gây ra loại đột biến

A.
giao tử. 
B.
tiền phôi.
C.
xôma.
D.
đa bội.
Câu 4

Hoá chất cônsixin là hoá chất gây đột biến cơ cơ chế tác dụng là ức chế sự hình thành thoi phân bào. Loại đột biến mà cônsixin gây ra là

A.
đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
B.
đột biến đa bội lẻ.
C.
đội biến đa bội.
D.
đột biến đa bội chẵn.
Câu 5

Quy trình các nhà khoa học sử dụng hoá chất cônsixin để tạo ra giống dâu tằm tam bội (3n) có trình tự các bước là xử lí cônsixin

A.
tạo ra giống cây dâu tằm tứ bội (4n); lai dạng tứ bội với dạng lưỡng bội (2n) để tạo ra dạng tam bội.
B.
tạo ra giao tử lưỡng bội (2n); cho giao tử lưỡng bội thụ tinh với giao tử bình thường (n) để tạo ra dạng tam bội.
C.
tạo ra giống cây dâu tằm lục bội (6n); dùng giao tử của cơ thể lục bội cho phát triển thành dạng tam bội.
D.
với cây lưỡng bội; chọn lọc ra cây có kiểu hình tam bội mong muốn; nhân lên thanh dòng thuần chủng.
Câu 6

Có thể dùng cônxixin gây đột biến đa bội để tạo giống cây trồng nào trong số các cây dưới đây?

A.
Cây dâu tằm.
B.
Cây ngô.
C.
Cây lạc.
D.
Cây đậu tương.
Câu 7

Giống dâu tằm tam bội (3n) có nhiều đặc tính quí như lá dày, năng suất cao được tạo ra từ phép lai giữa

A.
cây 4n với cây 2n.
B.
cây 3n với cây 2n.
C.
cây 3n với cây 4n.
D.
cây 4n với cây 4n.
Câu 8

Người ta thường không dùng hóa chất cônsixin để tạo giống mới đối với cây thu hoạch:

A.
thân
B.
củ
C.
D.
hạt
Câu 9

Cho lai giữa cây cải củ có kiểu gen aaBB với cây cải bắp có kiểu gen MMnn thu được F1. Đa bội hóa F1 thu được thể song nhị bội. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, thể song nhị bội này có kiểu gen là

A.
aBMMnn.
B.
aBMn. 
C.
aaBBMn.
D.
aaBBMMnn.
Câu 10

Gây đột biến tạo giống mới là phương pháp sử dụng các tác nhân

A.
hoá học, nhằm làm thay đổi có hướng vật liệu di truyền của sinh vật để phục vụ lợi ích của con người.
B.
vật lí, nhằm làm thay đổi vật liệu di truyền của sinh vật, giúp sinh vật thích nghi với môi trường sống.
C.
vật lí, hoá học, nhằm làm thay đổi vật liệu di truyền của sinh vật để phục vụ lợi ích của con người.
D.
vật lí, hoá học, nhằm làm thay đổi có hướng vật liệu di truyền của sinh vật để phục vụ lợi ích của con người.
Câu 11

Trong tạo giống cây trồng, để loại những gen không mong muốn ra khỏi nhiễm sắc thể, người ta vận dụng dạng đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây

A.
Mất đoạn nhỏ.
B.
Mất đoạn lớn.
C.
Chuyển đoạn nhỏ. 
D.
Chuyển đoạn lớn.
Câu 12

Dưới đây là các bước trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến:
I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.
II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
IV. Tạo dòng thuần chủng.

Trình tự đúng nhất là

A.
I→III→II. 
B.
III→II→I.
C.
III→II→IV.
D.
II→III→IV
Câu 13

Để có năng suất cao hơn so với mức bình quân của giống các nhà khoa học đã sử dụng phương pháp

A.
đột biến nhân tạo. 
B.
lai hai dòng thuần chủng khác nhau.
C.
lai hai giống thuần chủng khác nhau. 
D.
lai hai loài thuần chủng khác nhau.
Câu 14

Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Quy trình tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh trên là:
1. xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc cây
2. chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh
3. cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh
4. cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần

A.
1,3,2,4
B.
1,2,3,4 
C.
2,3,4,1 
D.
1,3,4,2
Câu 15

Để có năng suất cao hơn mức trần hiện có của giống, các nhà chọn giống đã sử dụng phương pháp

A.
gây đột biến để tạo nguồn vật liệu cho chọn giống.
B.
thay đổi các biện pháp canh tác.
C.
thay đổi thời vụ gieo trồng.
D.
thay đổi chế độ bón phân.
Câu 16

Thứ tự nào sau đây là đúng với qui trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến?

A.
tạo dòng thuần chủng, xử lí mẫu vật, chọn lọc thể đột biến có lợi.
B.
xử lí mẫu vật, chọn lọc thể đột biến có lợi, tạo dòng thuần chủng.
C.
xử lí mẫu vật, tạo dòng thuần chủng, chọn lọc thể đột biến có lợi.
D.
tạo dòng thuần chủng, chọn lọc thể đột biến có lợi, xử lí mẫu vật.
Câu 17

Sở dĩ các nhà khoa học phải sử dụng tác nhân gây đột biến để làm biến đổi vật chất di truyền là vì

A.
mỗi giống có một giới hạn năng suất, để năng suất đạt tối đa thì phải dùng tác nhân gây đột biến kích hoạt bộ máy di truyền của giống.
B.
năng suất của giống là không giới hạn, để năng suất cao hơn nữa thì phải dùng tác nhân gây đột biến kích thích bộ máy di truyền của giống.
C.
mỗi giống có một giới hạn năng suất, để năng suất cao hơn nữa thì phải dùng tác nhân gây đột biến làm thay đổi bộ máy di truyền của giống.
D.
năng suất của giống là không giới hạn, để năng suất cao hơn nữa thì phải dùng tác nhân gây đột biến làm biến đổi bộ máy di truyền của giống.
Câu 18

Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các bước cơ bản có trình tự là

A.
chọn lọc các cá thể có kiểu hình mong muốn, xử lí mẫu bằng tác nhân đột biến, tạo dòng thuần chủng.
B.
xử lí mẫu bằng tác nhân đột biến, tạo dòng thuần chủng, chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
C.
tạo dòng thuần chủng, xử lí mẫu bằng tác nhân đột biến, chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
D.
xử lí mẫu bằng tác nhân đột biến, chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn, tạo dòng thuần chủng.
Câu 19

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật?
(1) Giúp tiết kiệm được diện tích nhân giống.
(2) Tạo được nhiều biến dị tổ hợp.
(3) Có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.
(4) Có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 20

Khi nói về phương pháp cấy truyền phôi có các nội dung:
(1) Người ta có thể tạo ra nhiều cá thể từ một phôi ban đầu.
(2) Có thể tạo ra một nhóm cá thể với vô số biến dị tổ hợp phong phú cho quá trình chọn giống.
(3) Có thể phối hợp vật liệu di truyền của nhiều loài trong một phôi.
(4) Có thể cải biến thành phần của phôi theo hướng có lợi cho con người.
Số nội dung đúng là:

A.
2
B.
3
C.
4
D.
1
Câu 21

Khi nói về đặc điểm chung của hai phương pháp là Công nghệ tế bào thực vật và Cấy truyền phôi. Có các đặc điểm sau:
(1) Đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
(2) Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
(3) Có thể tạo ra các cá thể có kiểu gen trong nhân giống nhau.
(4) Các cá thể tạo ra đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Số đặc điểm đúng là:

A.
1
B.
3
C.
2
D.
4
Câu 22

Cho các phát biểu sau
(1) Cừu Đoly tạo ra bằng phương pháp nhân bản vô tính mang những tính trạng giống cừu cho nhân.
(2) Bằng công nghệ tế bào, người ta có thể tái tạo ra các cơ quan và nội tạng của người, mà khi thực hiện quá trình cấy ghép các cơ quan này không bị hệ miễn dịch của người loại thải.
(3) Dung hợp tế bào thực vật không cần phá hủy thành xenlulozo bên ngoài.
(4) Tạo giống động vật bằng công nghệ tế bào có 2 phương pháp chính là cấy truyền phôi và nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân.
(5) Cừu Đoly được tạo ra bằng phương pháp cấy truyền phôi.
(6) Các cá thể được tạo ra từ phương pháp cấy truyền phôi đều có kiểu gen giống nhau.
Số phát biểu có nội dung đúng là:

A.
3
B.
2
C.
4
D.
5
Câu 23

Đặc điểm của những cá thể lúa chiêm chịu lạnh được tạo ra từ phương pháp nuôi cấy hạt phấn:
(1) Những cây lúa này có cùng kiểu gen.
(2) Những cây lúa đều thuần chủng.
(3) Những cây lúa có khả năng chịu lạnh ngang nhau nếu như cùng trong một giai đoạn sinh trưởng.
(4) Những cây lúa có cùng số lượng alen trội trong kiểu gen.
(5) Những cây lúa có khả năng chịu lạnh khác nhau, kể cả khi chúng khác giai đoạn sinh trưởng.

Số đặc điểm có nội dung đúng là:

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 24

Có bao nhiêu khẳng định trong các khẳng định sau đây đúng khi nói về quá trình nhân bản cừu Đôly?
(1). Các phân tích cho thấy nhiễm sắc thể của cừu Đôly giống nhiễm sắc thể của cừu cho tế bào tuyến vú.
(2). Trong các phôi được cấy truyền vào cơ thể mẹ nuôi, một phôi phát triển bình thường sinh ra cừu Đôly.
(3). Sau khi đã loại bỏ nhân của tế bào trứng các nhà khoa học tiến hành dung hợp giữa nhân của tế bào tuyến vú đưa vào tế bào trứng thu được tế bào lưỡng bội.
(4). ADN trong ti thể của cừu Đôly giống với ADN của cừu cho tế bào tuyến vú.

A.
0
B.
1
C.
2
D.
3
Câu 25

Khâu đầu tiên trong công nghệ tạo cừu Đôly bằng kỹ thuật chuyển nhân trong nhân bản vô tính là

A.
tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân và nuôi trong phòng thí nghiệm.
B.
chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân.
C.
nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
D.
chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.
Câu 26

Điều nào sau đây không đúng với bản chất của cấy truyền phôi?

A.
Tạo ra nhiều cá thể từ một phôi ban đầu.
B.
Phối hợp vật liệu di truyền của nhiều loài trong một phôi.
C.
Cải biến thành phần của phôi theo hướng có lợi cho con người.
D.
Nhân của tế bào lưỡng bội ban đầu sẽ tạo cá thể mới có vốn gen của hai loài.
Câu 27

Chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi, cho phát triển trong cơ thể nhiều con cái khác nhau để nhanh chóng tạo ra hàng loạt con giống có kiểu gen giống nhau gọi là phương pháp tạo giống bằng

A.
cấy truyền phôi. 
B.
nhân bản vô tính.
C.
công nghệ gen.
D.
tạo giống lai.
Câu 28

Trong công nghệ cấy truyền phôi, người ta thường áp dụng cách nào sau đây để làm tăng sinh sản cho các loài thú quý hiếm?

A.
Tách phôi thành hai hay nhiều phần, mỗi phần phát triển thành một phôi riêng biệt.
B.
Phối hợp hai hay nhiều phôi thành một thể khảm.
C.
Làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi khi mới phát triển theo hướng có lợi cho con người.
D.
Nuôi cấy trong môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi, sau đó chuyển phôi vào tử cung của một động vật mang thai hộ.
Câu 29

Nội dung nào sau đây là không đúng khi nói về thực chất của phương pháp cấy truyền phôi?

A.
cấy truyền phôi tạo ra nhiều cá thể từ một phôi ban đầu.
B.
cấy truyền phôi phối hợp được vật liệu di truyền của nhiều loài trong một phôi.
C.
cấy truyền phôi cải biến thành phần của phôi theo hướng có lợi cho con người.
D.
cấy truyền phôi cải biến thành phần của phôi theo hướng có lợi cho sinh vật.
Câu 30

Thành tựu nào sau đây là thành tựu tạo giống bằng công nghệ tế bào?

A.
Tạo giống lúa DR2 chịu hạn, chịu nóng, năng suất cao.
B.
Tạo chuột nhắt mang gen hoocmôn tăng trưởng của chuột cống.
C.
Tạo chủng vi khuẩn E.côli sản xuất insulin của người.
D.
Tạo giống cừu sản xuất prôtêin của người.
Câu 31

Phương pháp cấy truyền phôi đã tạo ra được

A.
nhiều con vật có kiểu gen giống nhau.
B.
dòng thuần chủng.
C.
nhiều con vật có kiểu gen khác nhau. 
D.
các giống động vật mang gen người.
Câu 32

Để tạo ra nhiều con vật nuôi có kiểu gen giống nhau phục vụ sản suất người ta sử dụng phương pháp nào sau đây cho hiệu quả tốt nhất?

A.
Cấy truyền phôi. 
B.
Lai tế bào xôma. 
C.
Giao phối gần.
D.
Chuyển gen.
Câu 33

Mục đích của nhân bản vô tính và cấy truyền phôi là

A.
nhân bản được những cá thể động vật quý hiếm dùng vào nhiều mục đích khác nhau.
B.
tạo ra các giống lưỡng bội từ các giống đơn bội có đặc điểm di truyền giống nhau.
C.
tạo ra các biến dị di truyền là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
D.
tạo ra các dòng thuần chủng đồng nhất về kiểu gen và kiểu hình.
Câu 34

Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, hai phương pháp được sử dụng chủ yếu trong sản xuất vật nuôi là

A.
lai tế bào khác loài và cấy truyền phôi.
B.
cấy truyền phôi và nhân bản vô tính ở động vật.
C.
nuôi cấy trứng và nhân bản vô tính ở động vật. 
D.
tạo dòng tế bào xôma có biến dị và lai tế bào.
Câu 35

Bằng kĩ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau, người ta có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau. Kĩ thuật này được gọi là

A.
nhân bản vô tính động vật.
B.
kĩ thuật cấy truyền phôi.
C.
tạo động vật chuyển gen.
D.
công nghệ gen.
Câu 36

Cừu Đôly được tạo ra từ phương pháp

A.
nhân bản vô tính. 
B.
công nghệ gen.
C.
cấy truyền phôi.
D.
lai hữu tính.
Câu 37

Nhân bản vô tính và cấy truyền phôi mở tra triển vọng

A.
nhân bản được những cá thể thực vật quý hiếm.
B.
nhân bản được những cá thể động vật quý hiếm.
C.
có thể tạo ra một cá thể mới mang vật chất di truyền của hai loài.
D.
có thể tạo ra một cá thể mới mang vật chất di truyền của nhiều loài.
Câu 38

Khi lấy nhân nhân từ tế bào tuyến vú của cừu cho nhân cấy vào trứng (đã bỏ nhân) của cừu cho trứng thì tạo thành tế bào lai. Nuôi cấy tế bào lai trong môi trường đặc biệt sẽ tạo được con cừu Đôly. Con cừu Đôly sẽ có các đặc điểm di truyền

A.
của con cừu cho trứng (đã loại bỏ nhân).
B.
của cả hai con cừu ban đầu.
C.
mới chưa có ở cả hai con cừu. 
D.
của con cừu cho nhân tế bào tuyến vú.
Câu 39

Tế bào trần là tế bào

A.
không có thành tế bào nhưng có màng sinh chất. 
B.
không có thành tế bào và màng sinh chất.
C.
có thành tế bào nhưng không có màng sinh chất.
D.
có thành thế bào và màng sinh chất.
Câu 40

Lai tế bào là sự dung hợp của

A.
tế bào sinh dưỡng thuộc các loài, các chi, các họ hoặc các bộ khác nhau.
B.
tế bào giao tử thuộc các loài, các chi, các họ hoặc các bộ khác nhau.
C.
tế bào giao tử và tế bào sinh dưỡng thuộc các loài, các chi khác nhau.
D.
tế bào giao tử đực và tế bào giao tử cái thuộc các loài khác nhau.
Câu 41

Cho các phương pháp sau, có bao nhiêu phương pháo được dùng để tạo dòng thuần?
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.

A.
3
B.
1
C.
2
D.
4
Câu 42

Ưu điểm của phương pháp lai tế bào là:

A.
Tạo ra được những thể khảm mang đặc tính giữa thực vật với động vật.
B.
Tạo ra những cơ thể có nguồn gen khác xa nhau hay những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau thậm chí giữa động vật và thực vật.
C.
Tạo ra được những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau.
D.
Tạo ra được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài rất khác xa nhau mà bằng cách tạo giống thông thường không thể thực hiện được.
Câu 43

Cây pomato là cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp

A.
dung hợp tế bào trần. 
B.
tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị.
C.
nuôi cây tế bào thực vật in vitrô tạo mô sẹo. 
D.
nuôi cấy hạt phấn.
Câu 44

Nguồn nguyên liệu để dung hợp tế bào trần là 2 dòng tế bào

A.
2n khác loài. 
B.
2n cùng loài. 
C.
2n cùng kiểu gen.
D.
n khác loài.
Câu 45

Trong phương pháp lai tế bào sinh dưỡng (xôma), để cho hai tế bào thực vật 2n có thể dung hợp với nhau thành một tế bào thống nhất, trước tiên người ta cần phải

A.
loại bỏ thành tế bào trước khi đem lai.
B.
dung hợp hai tế bào trần trong môi trường đặc biệt.
C.
đưa tế bào lai vào nuôi cấy trong môi trường nuôi cấy đặc biệt.
D.
nuôi tế bào lai trong ống nghiệm với các hóa chất đặc biệt.
Câu 46

Ý nghĩa của phương pháp dung hợp tế tế bào:

A.
Tạo ADN tái tổ hợp mang nguồn gen của các loài khác nhau.
B.
Tạo tế bào lai mang hai bộ nhiễm sắc thể vừa lưỡng bội vừa đơn bội từ hai loài.
C.
Tạo tế bào lai mang hai bộ NST đơn bội của hai tế bào gốc từ hai loài khác nhau.
D.
Tạo giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng phương pháp tạo giống thông thường không thực hiện được.
Câu 47

Trong kỹ thuật lai tế bào xôma tế bào trần là

A.
các tế bào sinh sản đang chuẩn bị giảm phân. 
B.
các tế bào sinh dưỡng đã loại bỏ thành tế bào.
C.
các tế bào sinh dưỡng đang chuẩn bị nguyên phân.
D.
các tế bào nhân không có màng nhân bao bọc.
Câu 48

Giống cây trồng đa bội có thể hình thành từ 1 thể khảm khi

A.
Đó phải là loài sinh sản hữu tính.
B.
Đó phải là loài sinh sản vô tính.
C.
Hình thành từ phần cơ thể mẹ mang đột biến theo hình thức sinh sản sinh dưỡng.
D.
Cơ thể đó không bị rối loạn trong giảm phân
Câu 49

Bằng phương pháp lai tế bào sinh dưỡng hay dung hợp tế bào trần sẽ tạo ra tế bào lai có bộ nhiễm sắc thể là

A.
tổ hợp bộ nhiễm sắc thể đơn bội của hai tế bào gốc.
B.
có bộ nhiễm sắc thể tứ bội (4n) của hai tế bào gốc.
C.
tổ hợp bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai tế bào gốc.
D.
chỉ có một trong hai bộ nhiễm sắc thể của hai tế bào gốc.
Câu 50

Khi tiến hành lai tế bào thực vật bước đầu tiên được các nhà khoa học thực hiện là

A.
cho các tế bào đem lai của hai loài đặc biệt để chúng dung hợp với nhau.
B.
từ tế bào ban đầu đưa vào môi trường nuôi cấy đặc biệt để tạo thành cây lai.
C.
từ tế bào ban đầu nhân lên trong môi trường đặc biệt tạo thành cơ thể lai.
D.
tiến hành loại bỏ thành tế bào của các tế bào thuộc hai loài đem lai.