THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2191
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng di truyền học
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 4896

Ôn tập trắc nghiệm Chọn giống và ứng dụng di truyền học vào chọn giống Sinh Học Lớp 12 Phần 14

Câu 1

Khi tiến hành lai tế bào thực vật bước đầu tiên được các nhà khoa học thực hiện là

A.
cho các tế bào đem lai của hai loài đặc biệt để chúng dung hợp với nhau.
B.
từ tế bào ban đầu đưa vào môi trường nuôi cấy đặc biệt để tạo thành cây lai.
C.
từ tế bào ban đầu nhân lên trong môi trường đặc biệt tạo thành cơ thể lai.
D.
tiến hành loại bỏ thành tế bào của các tế bào thuộc hai loài đem lai.
Câu 2

Lai tế bào sinh dưỡng hay dung hợp tế bào trần có ưu điểm là có thể tạo ra

A.
hai loài mới từ một loài ban đầu mà bằng các con đường hình thành loài mới trong tự nhiên không thực hiện được.
B.
giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thực hiện được.
C.
loài mới mang đặc điểm của một loài tổ tiên ban đầu và có thêm các đặc điểm mới phát sinh trong khi lai.
D.
hai loài mới từ hai loài ban đầu mà bằng các con đường hình thành loài mới trong tự nhiên không thực hiện được.
Câu 3

Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau?

A.
32
B.
5
C.
16
D.
8
Câu 4

Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là

A.
đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
B.
đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
C.
đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
D.
các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Câu 5

Để tạo ra cây lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

A.
Dung hợp các tế bào trần khác loài.
B.
Nhân bản vô tính từ tế bào sinh dưỡng.
C.
Lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
D.
Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh trong ống nghiệm để tạo mô đơn bội sau đó xử lý hóa chất cônsixin để tạo nên cây lưỡng bội hoàn chỉnh.
Câu 6

Phương pháp tạo giống cây trồng đồng hợp về tất cả các gen là

A.
gây đột biến kết hợp với chọn lọc.
B.
lai các dòng thuần chủng với nhau.
C.
nuôi cấy hạt phấn thành cây đơn bội, sau đó dùng cônsixin để lưỡng bội hoá tạo thể lưỡng bội.
D.
lai tế bào sinh dưỡng.
Câu 7

Quy trình nuôi cấy hạt phấn gồm có các bước cơ bản có trình tự là

A.
nuôi tế bào đơn bội (hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh) trong ống nghiệm tạo nên mô đơn bội, xử lý hoá chất côsixin gây lưỡng bội hoá rồi cho mọc thành cây lưỡng bội hoàn chỉnh.
B.
xử lý hoá chất côsixin gây lưỡng bội hoá tế bào đơn bội (hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh) sau đó nuôi trong ống nghiệm tạo nên mô tế bào lưỡng bội, cho mọc thành cây lưỡng bội.
C.
nuôi tế bào lưỡng bội (hạt phấn hoặc noãn đã thụ tinh) trong ống nghiệm tạo nên mô lưỡng bội, xử lý hoá chất côsixin gây tứ bội hoá rồi cho mọc thành cây tứ bội hoàn chỉnh.
D.
nuôi tế bào lưỡng bội (tế bào sinh dưỡng) trong ống nghiệm tạo nên mô lưỡng bội, xử lý hoá chất côsixin gây tứ bội hoá rồi cho mọc thành cây tứ bội hoàn chỉnh.
Câu 8

Điểm ưu việt của nuôi cấy tế bào thực vật là

A.
từ một cơ thể ban đầu có thể tạo ra nhiều cơ thể có kiểu gen khác nhau.
B.
từ một quần thể ban đầu có thể tạo ra cá thể có tất cả các gen trong quần thể.
C.
từ một cơ thể ban đầu có thể tạo nên một quần thể đồng nhất về kiểu gen.
D.
từ một cơ thể ban đầu có thể tạo nên một quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
Câu 9

Điểm đặc biệt lí thú trong tạo giống bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn là

A.
có thể tạo ra cây trưởng thành nhưng chỉ có bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
B.
cây lưỡng bội tạo ra có kiểu gen dị hợp tử về tất cả các gen.
C.
có thể tạo ra cây trưởng thành nhưng chỉ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
D.
cây lưỡng bội tạo ra có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
Câu 10

Cho các biện pháp sau:
(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.
(2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
(3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng.
(4) Cấy truyền phôi ở động vật.
(5) Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.

Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng mấy biện pháp nói trên?

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 11

Để sản xuất hoocmon insulin với số lượng lớn nhằm trong điều trị bệnh tiểu đường, người ta sử dụng một plasmit có chứa gen kháng chất kháng sinh ampixilin để tạo ra ADN tái tổ hợp rồi chuyển vào các tế bào vi khuẩn E. coli vốn không có khả năng kháng chất kháng sinh ampixilin. Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?
(1) Gen mã hóa insulin có thể được lấy trực tiếp từ tế bào người.
(2) Các vi khuẩn E. coli được nhận ADN tái tổ hợp được xem là sinh vật chuyển gen.
(3) Gen kháng chất kháng sinh được sử dụng nhằm giúp vi khuẩn E. coli tăng sức đề kháng để có thể thu được nhiều sản phẩm hơn.
(4) Phương pháp chuyển gen vào tế bào E. coli là phương pháp biến nạp.

A.
4
B.
2
C.
3
D.
5
Câu 12

Cho một số thành tựu về công nghệ gen như sau:
(1) Giống bông có khả năng kháng sâu hại do sản xuất đuợc prôtêin của vi khuẩn.
(2) Giống vi khuẩn có khả năng sản xuất insulin của nguời.
(3) Giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
(4) Giống đại mạch có hoạt tính của enzim amylaza đuợc tăng cao.
Trong các thành tựu trên, có bao nhiêu thành tựu đuợc xem là sinh vật chuyển gen?

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 13

Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn?
(1) Thể truvền plasmit giúp gen cần chuyển có thể tạo ra nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
(2) Thể truyền plasmit có khả năng nhân đòi độc lập với ADN ở vùng nhân.
(3) Thể truyẻn plasmit có vai trò giúp gen cản chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
(4) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cẩn chuyển được nhân lên trong tể bào nhận.
(5) Nhờ thể truyền plasmit mà gen cẩn chuyển có thể phiên mã và dịch mã.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 14

Ứng dụng nào sau đây không dựa trên cơ sở của kĩ thuật di truyền?
(1) Tạo chủng vi khuẩn mang gen có khả năng phân hủy dầu mỏ để phân hủy các vết dầu loang trên biển
(2) Sử dụng vi khuẩn E.coli đế sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người
(3) Tạo chủng nấm Penicilium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu
(4) Tạo bông mang gen có khả năng tự sản xuất ra thuốc trừ sâu
(5) Tạo ra giống đậu tương có khả năng kháng thuốc diệt cỏ
(6) Tạo ra nấm men có khả năng sinh trưởng mạnh để sản xuất sinh khối

Số phương án đúng là:

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 15

Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen ở vi sinh vật?
(1) ADN tái tổ hợp từ gen cần chuyển và plasmit được chuyển vào tế bào vi khuẩn bằng phưong pháp tải nạp.
(2) Các vi sinh vật được sử dụng làm tế bào nhận có thể là sinh vật nhân sơ hoặc sinh vật nhân thực.
(3) Gen tổng hợp insulin được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm và chuyển vào vi khuẩn E.Coli bằng vecto là plasmit.
(4) Gen cần chuyển có thể tồn tại trong tế bào chất hoặc trong nhân của tế bào nhận.
(5) Có thể sử dụng virut đốm thuốc lá để chuyển gen vào vi khuẩn.
(6) Khi sử dụng thực khuẩn thể làm thể truyền thì không thể chuyển gen vào tế bào nhận là nấm men.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 16

Cho các phát biểu sau đây về kỹ thuật chuyển gen:
(1) Gen cần chuyển có thể lấy trực tiếp từ tế bào sống hoặc được tổng hợp nhân tạo.
(2) Gen cần chuyển và thể truyền cần được cắt bởi cùng một loại enzim ligaza.
(3) Tế bào nhận gen có thể là sinh vật nhân sơ hoặc nhân thực.
(4) Một số ADN tái tổ hợp có thể xâm nhập vào tế bào nhận mà không cần phải làm dãn màng sinh chất của tế bào nhận.
Số phát biểu đúng là:

A.
2
B.
3
C.
4
D.
1
Câu 17

Cho các phát biểu sau đây về kỹ thuật chuyển gen:
(1) Gen cần chuyển có thể lấy trực tiếp từ tế bào sống hoặc được tổng hợp nhân tạo.
(2) Gen cần chuyển và thể truyền cần được cắt bởi cùng một loại enzim ligaza.
(3) Tế bào nhận gen có thể là sinh vật nhân sơ hoặc nhân thực.
(4) Một số ADN tái tổ hợp có thể xâm nhập vào tế bào nhận mà không cần phải làm dãn màng sinh chất của tế bào nhận.
Số phát biểu đúng là:

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 18

Trong kĩ thuật chuyển gen, các đặc điểm của gen cần chuyển biểu hiện trong tế bào nhận là
(1) Giữ nguyên cấu trúc như ở tế bào cho.
(2) Tổng hợp protein đa dạng hơn so với lúc ở tế bào cho.
(3) Vẫn nhân đôi, phiên mã và dịch mã bình thường, giống như khi ở tế bào cho.
(4) Sản phẩm do nó tổng hợp, có cấu trúc và chức năng không đổi.
Số phương án đúng là

A.
4
B.
1
C.
2
D.
3
Câu 19

Cho các biện pháp sau:
(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen. (2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
(3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng. (4) Cấy truyền phôi ở động vật.
Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng mấy biện pháp trong các biện pháp trên?

A.
1
B.
2
C.
3
D.
0
Câu 20

Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
(5) Tạo giống lúa chiêm chịu lạnh, chịu hạn.

Có bao nhiêu thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là:

A.
1
B.
0
C.
2
D.
3
Câu 21

Dạng nào sau đây được coi là một sinh vật chuyển gen:
1. Một vi khuẩn đã nhận các gen thông qua tiếp hợp.
2. Một người qua liệu pháp gen nhận được 1 gen gây đông máu loại chuẩn.
3. Cừu tiết sữa có chứa prôtêin huyết thanh của người.
4. Một người sử dụng insulin do vikhuẩn Ecôli sản xuất để điều trị bệnh đái tháo đường.
5. Chuột cống mang gen hemoglobin của thỏ.
Đáp án đúng là:

A.
1 và 3.
B.
2 và 4. 
C.
4 và 5. 
D.
3 và 5.
Câu 22

Cho các bước tạo động vật chuyển gen:

(1) Lấy trứng ra khỏi con vật.
(2) Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường.
(3) Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm.
(4) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi.
Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là

A.
(1) → (3) → (4) → (2).
B.
(3) → (4) → (2) → (1).
C.
(2) → (3) → (4) → (2).
D.
(1) → (4) → (3) → (2).
Câu 23

Phương pháp nào sau đây là phương pháp tạo giống bằng công nghệ gen?

A.
Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh trong ống nghiệm. 
B.
Dung hợp tế bào trần.
C.
Cấy truyền phôi.
D.
Tạo ADN tái tổ hợp
Câu 24

Các bước tạo ADN tái tổ hợp gồm

(1) Thêm enzim nối tạo liên kết phốtphođieste.
(2) Trộn 2 loại ADN để bắt cặp bổ sung.
(3) Cắt ADN bằng enzim cắt giới hạn.
(4) Tách ADN từ vi khuẩn, tách gen cần chuyển từ tế bào cho.
Trình tự đúng là

A.
(1), (2), (3), (4). 
B.
(4), (3), (2), (1).
C.
(3), (4), (2), (1). 
D.
(2), (4), (3), (1).
Câu 25

Phương pháp nào sau đây không phải là một trong các phương pháp có thể tạo giống thuần chủng?

A.
Tạo giống bằng công nghệ tế bào.
B.
Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.
C.
Tạo giống bằng công nghệ gen. 
D.
Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
Câu 26

Người ta đã tạo được chủng vi khuẩn E.côli sản xuất hoócmôn Somatostatin bằng phương pháp

A.
lai tế bào xôma.
B.
gây đột biến nhân tạo.
C.
dùng kĩ thuật vi tiêm. 
D.
dùng kĩ thuật chuyển gen nhờ véctơ là plasmít.
Câu 27

Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành

A.
đưa gen cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và tạo điều kiện cho gen được biểu hiện.
B.
đưa gen cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện.
C.
đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gen cần chuyển và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện.
D.
lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai đoạn nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con cái.
Câu 28

Ý nào dưới đây không phải là ưu thế của chọn giống bằng công nghệ gen?

A.
tạo giống nhanh, hiệu quả.
B.
giống mới có năng suất và chất lượng cao.
C.
có thể sản xuất ra thuốc chữa bệnh cho con người. 
D.
có thể tạo dòng thuần một cách nhanh chóng.
Câu 29

Ưu thế nổi bật của kỹ thuật cấy gen là

A.
sản xuất 1 loại prôtêin nào đó với số lượng lớn trong một thời gian ngắn.
B.
gắn được các đoạn ADN với các đoạn ARN tương ứng.
C.
cho phép tái tổ hợp vật chất di truyền của hai loài khác xa nhau.
D.
cho phép chuyển gen từ tế bào thực vật vào tế bào động vật.
Câu 30

Ở cà chua biến đổi gen, quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc để lâu mà không bị hỏng. Nguyên nhân của hiện tượng này là

A.
gen sản sinh ra êtilen đã bị bất hoạt.
B.
gen sản sinh ra êtilen đã được hoạt hoá.
C.
cà chua này đã được chuyển gen kháng virút.
D.
cà chua này là thể đột biến.
Câu 31

Giống cà chua có gen sản sinh ra êtilen đã được làm bất hoạt, khiến cho quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc không bị hỏng là thành tựu của tạo giống

A.
bằng công nghệ gen. 
B.
bằng công nghệ tế bào.
C.
dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
D.
bằng phương pháp gây đột biến.
Câu 32

Giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten (tiền chất tạo ra vitamin A) trong hạt được tạo ra nhờ ứng dụng

A.
phương pháp cấy truyền phôi. 
B.
phương pháp lai xa và đa bội hoá.
C.
phương pháp nhân bản vô tính.
D.
công nghệ gen.
Câu 33

Người ta có thể tạo được giống cà chua được vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dài mà không bị hỏng do...

A.
gen làm chín quả đã bị bất hoạt
B.
gen làm chín quả đã bị loại bỏ khỏi hệ gen
C.
đưa thêm một gen lạ vào hệ gen
D.
hệ gen cà chua đã bị làm biến đổi
Câu 34

Sinh vật biến đổi gen là sinh vật

A.
mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của con người.
B.
đã bị đột biến gen tạo ra một tính trạng mới chưa có ở bố mẹ.
C.
có sự tái tổ hợp gen hình thành nên những kiểu hình mới khác bố mẹ.
D.
có số lượng gen tăng lên và tính trạng được biểu hiện rõ hơn.
Câu 35

Loài nào sau đây không phải là sinh vật biến đổi gen?

A.
Đưa thêm một gen lạ của một loài khác vào hệ gen của mình.
B.
Hệ gen có sẵn trong cơ thể bị biến đổi.
C.
Hệ gen được tái tổ hợp lại từ bố mẹ qua sinh sản hữu tính.
D.
Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
Câu 36

Ở thập niên 80 giá thành của insulin đã rẻ hơn trước hàng vạn lần. Đó là nhờ kỹ thuật

A.
lai tế bào. 
B.
gây đột biến gen.
C.
cấy gen. 
D.
gây đột biến nhiễm sắc thể.
Câu 37

Thao tác nào sau đây thuộc một trong các khâu của kỹ thuật chuyển gen?

A.
Cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp.
B.
Dùng các hoocmôn phù hợp để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai.
C.
Cho vào môi trường nuôi dưỡng các virut Xenđê đã bị làm giảm hoạt tính để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai.
D.
Cho vào môi trường nuôi dưỡng keo hữu cơ pôliêtilen glycol để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai.
Câu 38

Trong kĩ thuật cấy gen, phát biểu có nội dung không đúng là

A.
thể truyền được sử dụng phổ biến trong kỹ thuật cấy gen là plasmit và virut.
B.
Enzim restrictaza có khả năng cắt phân tử ADN tại các vị trí ngẫu nhiên.
C.
ADN tái tổ hợp được tạo ra nhờ sự kết hợp ADN của các loài khác nhau.
D.
các đoạn ADN được nối lại với nhau nhờ enzim nối có tên là ligaza.
Câu 39

Trong việc thay thế các gen gây bệnh ở người bằng các gen lành người ta thường hay sử dụng thể truyền là:

A.
Virut
B.
Vi khuẩn E.Coli. 
C.
Plasmit
D.
Thực khuẩn thể T4.
Câu 40

Trong kĩ thuật chuyển gen, thường chọn thể truyền có các dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu để

A.
nhận biết được tế bào nào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
B.
tạo ADN tái tổ hợp được dễ dàng.
C.
đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận.
D.
tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
Câu 41

Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước có trình tự là

A.
tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào; cắt và nối 2 loại ADN bởi cùng một loại enzim; đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
B.
tạo ADN tái tổ hợp phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp ; đưa ADN tái tổ hợp và tế bào nhận.
C.
tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào; đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận ; cắt và nối 2 loại ADN bởi cùng một loại enzim.
D.
tạo ADN tái tổ hợp; đưa ADN tái tổ hợp và tế bào nhận; phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
Câu 42

Sau khi ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận nó sẽ

A.
thực hiện tiếp việc cắt và nối để tạo nên ADN tái tổ hợp hoàn chỉnh.
B.
ADN tái tổ hợp di chuyển vào nhân và gắn vào hệ gen của tế bào chủ.
C.
ADN tái tổ hợp tham gia cấu tạo nên nhiễm sắc thể của tế bào nhận.
D.
tổng hợp prôtêin đã mã hoá trong đoạn ADN đã được ghép.
Câu 43

Khâu nào dưới đây không nằm trong các bước cần tiến hành của kĩ thuật chuyển gen?

A.
Tạo ADN tái tổ hợp.
B.
Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
C.
Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp. 
D.
Tạo dòng thuần chủng.
Câu 44

Điều không đúng khi nói về plasmit là

A.
chứa các gen tồn tại thành từng cặp alen.
B.
một phân tử ADN dạng vòng, mạch kép.
C.
có khả năng tự nhân đôi độc lập với ADN trên nhiễm sắc thể.
D.
có từ vài đến vài chục plasmit trong 1 tế bào.
Câu 45

Trong phương pháp tạo giống nhờ công nghệ gen, người ta thường dùng thể truyền là

A.
plasmit hoặc vi khuẩn
B.
plasmit hoặc virut
C.
vi khuẩn hoặc nấm
D.
virut hoặc vi khuẩn
Câu 46

Đặc điểm nào sau đây không phải của Plasmit?

A.
Là dạng ADN chỉ có ở tế bào nhân thực.
B.
Là ADN dạng vòng, mạch kép.
C.
Nằm trong tế bào chất của vi khuẩn. 
D.
Có khả năng nhân lên độc lập.
Câu 47

Plasmit là những cấu trúc

A.
nằm trong tế bào chất của vi khuẩn, là ADN vòng, mạch kép.
B.
nằm trong nhân của tế bào vi khuẩn, là ADN vòng, mạch kép.
C.
nằm trong tế bào chất của vi khuẩn, là ADN mạch thẳng.
D.
nằm trong nhân của tế bào vi khuẩn, là ADN mạch thẳng.
Câu 48

ADN tái tổ hợp là một phân tử ADN tạo ra do

A.
chuyển đoạn tương hỗ giữa các cặp NST tương đồng
B.
lặp đoạn NST nhiều lần ở những vị trí xác định
C.
lắp ráp gen cần chuyển của tế bào cho vào ADN của thể truyền ở những điểm xác định
D.
chèn 1 đoạn ADN này vào 1 phân tử ADN khác cùng ở trong nhân tế bào ở 1 vị trí xác định
Câu 49

Trong công nghệ gen, sau khi có được hai ADN từ việc tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra người ta phải xử lí chúng bằng enzim restrictaza để

A.
để nối 2 loại ADN tạo ra ADN tái tổ hợp sau đó chuyển vào tế bào.
B.
tạo ra cùng một loại "đầu đính" có thể khớp nối các đoạn ADN với nhau.
C.
để hoạt hoá hai loại ADN giúp chúng dễ dàng đi qua màng sinh chất.
D.
để cắt nhỏ hai loại ADN giúp chúng có dễ dàng lọt qua màng sinh chất.
Câu 50

Trong công nghệ gen, các enzim được sử dụng trong bước tạo ADN tái tổ hợp là

A.
enzim restrictaza và enzim ADN-polimeraza.
B.
enzim ligaza và enzim enzim ADN-polimeraza.
C.
enzim restrictaza và enzim ligaza.
D.
enzim enzim ADN-polimeraza và enzim ARN-pôlimeraza.