ĐỀ THI Sinh học
Ôn tập trắc nghiệm Chọn giống và ứng dụng di truyền học vào chọn giống Sinh Học Lớp 12 Phần 14
Khi tiến hành lai tế bào thực vật bước đầu tiên được các nhà khoa học thực hiện là
Lai tế bào sinh dưỡng hay dung hợp tế bào trần có ưu điểm là có thể tạo ra
Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau?
Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là
Để tạo ra cây lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?
Phương pháp tạo giống cây trồng đồng hợp về tất cả các gen là
Quy trình nuôi cấy hạt phấn gồm có các bước cơ bản có trình tự là
Điểm ưu việt của nuôi cấy tế bào thực vật là
Điểm đặc biệt lí thú trong tạo giống bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn là
Cho các biện pháp sau:
(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.
(2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
(3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng.
(4) Cấy truyền phôi ở động vật.
(5) Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng mấy biện pháp nói trên?
Để sản xuất hoocmon insulin với số lượng lớn nhằm trong điều trị bệnh tiểu đường, người ta sử dụng một plasmit có chứa gen kháng chất kháng sinh ampixilin để tạo ra ADN tái tổ hợp rồi chuyển vào các tế bào vi khuẩn E. coli vốn không có khả năng kháng chất kháng sinh ampixilin. Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?
(1) Gen mã hóa insulin có thể được lấy trực tiếp từ tế bào người.
(2) Các vi khuẩn E. coli được nhận ADN tái tổ hợp được xem là sinh vật chuyển gen.
(3) Gen kháng chất kháng sinh được sử dụng nhằm giúp vi khuẩn E. coli tăng sức đề kháng để có thể thu được nhiều sản phẩm hơn.
(4) Phương pháp chuyển gen vào tế bào E. coli là phương pháp biến nạp.
Cho một số thành tựu về công nghệ gen như sau:
(1) Giống bông có khả năng kháng sâu hại do sản xuất đuợc prôtêin của vi khuẩn.
(2) Giống vi khuẩn có khả năng sản xuất insulin của nguời.
(3) Giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
(4) Giống đại mạch có hoạt tính của enzim amylaza đuợc tăng cao.
Trong các thành tựu trên, có bao nhiêu thành tựu đuợc xem là sinh vật chuyển gen?
Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn?
(1) Thể truvền plasmit giúp gen cần chuyển có thể tạo ra nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
(2) Thể truyền plasmit có khả năng nhân đòi độc lập với ADN ở vùng nhân.
(3) Thể truyẻn plasmit có vai trò giúp gen cản chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
(4) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cẩn chuyển được nhân lên trong tể bào nhận.
(5) Nhờ thể truyền plasmit mà gen cẩn chuyển có thể phiên mã và dịch mã.
Ứng dụng nào sau đây không dựa trên cơ sở của kĩ thuật di truyền?
(1) Tạo chủng vi khuẩn mang gen có khả năng phân hủy dầu mỏ để phân hủy các vết dầu loang trên biển
(2) Sử dụng vi khuẩn E.coli đế sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người
(3) Tạo chủng nấm Penicilium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu
(4) Tạo bông mang gen có khả năng tự sản xuất ra thuốc trừ sâu
(5) Tạo ra giống đậu tương có khả năng kháng thuốc diệt cỏ
(6) Tạo ra nấm men có khả năng sinh trưởng mạnh để sản xuất sinh khối
Số phương án đúng là:
Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen ở vi sinh vật?
(1) ADN tái tổ hợp từ gen cần chuyển và plasmit được chuyển vào tế bào vi khuẩn bằng phưong pháp tải nạp.
(2) Các vi sinh vật được sử dụng làm tế bào nhận có thể là sinh vật nhân sơ hoặc sinh vật nhân thực.
(3) Gen tổng hợp insulin được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm và chuyển vào vi khuẩn E.Coli bằng vecto là plasmit.
(4) Gen cần chuyển có thể tồn tại trong tế bào chất hoặc trong nhân của tế bào nhận.
(5) Có thể sử dụng virut đốm thuốc lá để chuyển gen vào vi khuẩn.
(6) Khi sử dụng thực khuẩn thể làm thể truyền thì không thể chuyển gen vào tế bào nhận là nấm men.
Cho các phát biểu sau đây về kỹ thuật chuyển gen:
(1) Gen cần chuyển có thể lấy trực tiếp từ tế bào sống hoặc được tổng hợp nhân tạo.
(2) Gen cần chuyển và thể truyền cần được cắt bởi cùng một loại enzim ligaza.
(3) Tế bào nhận gen có thể là sinh vật nhân sơ hoặc nhân thực.
(4) Một số ADN tái tổ hợp có thể xâm nhập vào tế bào nhận mà không cần phải làm dãn màng sinh chất của tế bào nhận.
Số phát biểu đúng là:
Cho các phát biểu sau đây về kỹ thuật chuyển gen:
(1) Gen cần chuyển có thể lấy trực tiếp từ tế bào sống hoặc được tổng hợp nhân tạo.
(2) Gen cần chuyển và thể truyền cần được cắt bởi cùng một loại enzim ligaza.
(3) Tế bào nhận gen có thể là sinh vật nhân sơ hoặc nhân thực.
(4) Một số ADN tái tổ hợp có thể xâm nhập vào tế bào nhận mà không cần phải làm dãn màng sinh chất của tế bào nhận.
Số phát biểu đúng là:
Trong kĩ thuật chuyển gen, các đặc điểm của gen cần chuyển biểu hiện trong tế bào nhận là
(1) Giữ nguyên cấu trúc như ở tế bào cho.
(2) Tổng hợp protein đa dạng hơn so với lúc ở tế bào cho.
(3) Vẫn nhân đôi, phiên mã và dịch mã bình thường, giống như khi ở tế bào cho.
(4) Sản phẩm do nó tổng hợp, có cấu trúc và chức năng không đổi.
Số phương án đúng là
Cho các biện pháp sau:
(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen. (2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
(3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng. (4) Cấy truyền phôi ở động vật.
Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng mấy biện pháp trong các biện pháp trên?
Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
(5) Tạo giống lúa chiêm chịu lạnh, chịu hạn.
Có bao nhiêu thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là:
Dạng nào sau đây được coi là một sinh vật chuyển gen:
1. Một vi khuẩn đã nhận các gen thông qua tiếp hợp.
2. Một người qua liệu pháp gen nhận được 1 gen gây đông máu loại chuẩn.
3. Cừu tiết sữa có chứa prôtêin huyết thanh của người.
4. Một người sử dụng insulin do vikhuẩn Ecôli sản xuất để điều trị bệnh đái tháo đường.
5. Chuột cống mang gen hemoglobin của thỏ.
Đáp án đúng là:
Cho các bước tạo động vật chuyển gen:
(1) Lấy trứng ra khỏi con vật.
(2) Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường.
(3) Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm.
(4) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi.
Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là
Phương pháp nào sau đây là phương pháp tạo giống bằng công nghệ gen?
Các bước tạo ADN tái tổ hợp gồm
(1) Thêm enzim nối tạo liên kết phốtphođieste.
(2) Trộn 2 loại ADN để bắt cặp bổ sung.
(3) Cắt ADN bằng enzim cắt giới hạn.
(4) Tách ADN từ vi khuẩn, tách gen cần chuyển từ tế bào cho.
Trình tự đúng là
Phương pháp nào sau đây không phải là một trong các phương pháp có thể tạo giống thuần chủng?
Người ta đã tạo được chủng vi khuẩn E.côli sản xuất hoócmôn Somatostatin bằng phương pháp
Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành
Ý nào dưới đây không phải là ưu thế của chọn giống bằng công nghệ gen?
Ưu thế nổi bật của kỹ thuật cấy gen là
Ở cà chua biến đổi gen, quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc để lâu mà không bị hỏng. Nguyên nhân của hiện tượng này là
Giống cà chua có gen sản sinh ra êtilen đã được làm bất hoạt, khiến cho quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc không bị hỏng là thành tựu của tạo giống
Giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten (tiền chất tạo ra vitamin A) trong hạt được tạo ra nhờ ứng dụng
Người ta có thể tạo được giống cà chua được vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dài mà không bị hỏng do...
Sinh vật biến đổi gen là sinh vật
Loài nào sau đây không phải là sinh vật biến đổi gen?
Ở thập niên 80 giá thành của insulin đã rẻ hơn trước hàng vạn lần. Đó là nhờ kỹ thuật
Thao tác nào sau đây thuộc một trong các khâu của kỹ thuật chuyển gen?
Trong kĩ thuật cấy gen, phát biểu có nội dung không đúng là
Trong việc thay thế các gen gây bệnh ở người bằng các gen lành người ta thường hay sử dụng thể truyền là:
Trong kĩ thuật chuyển gen, thường chọn thể truyền có các dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu để
Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước có trình tự là
Sau khi ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận nó sẽ
Khâu nào dưới đây không nằm trong các bước cần tiến hành của kĩ thuật chuyển gen?
Điều không đúng khi nói về plasmit là
Trong phương pháp tạo giống nhờ công nghệ gen, người ta thường dùng thể truyền là
Đặc điểm nào sau đây không phải của Plasmit?
Plasmit là những cấu trúc
ADN tái tổ hợp là một phân tử ADN tạo ra do
Trong công nghệ gen, sau khi có được hai ADN từ việc tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra người ta phải xử lí chúng bằng enzim restrictaza để
Trong công nghệ gen, các enzim được sử dụng trong bước tạo ADN tái tổ hợp là