ĐỀ THI Sinh học
Ôn tập trắc nghiệm Chọn giống và ứng dụng di truyền học vào chọn giống Sinh Học Lớp 12 Phần 15
Plasmit được dùng trong kĩ thuật chuyển gen vì plasmit là phân tử ADN dạng vòng, có kích thước
ADN tái tổ hợp là
Thể truyền là một phân tử ADN có kích thước
Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta không đưa trực tiếp một gen từ tế bào cho sang tế bào nhận mà phải dùng thể truyền vì
Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?
Kỹ thuật chuyển gen là
Kĩ thuật chuyển gen là kĩ thuật chuyển
Công nghệ gen là quy trình tạo ra
Các sản phẩm sinh học do các giống bò và cừu chuyển gen sản xuất được lấy từ
Đối tượng vi sinh vật được sử dụng phổ biến tạo ra các sản phẩm sinh học trong công nghệ gen là:
Thành tựu nào dưới đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen?
Ý nghĩa của công nghệ gen trong tạo giống là gì?
Thành tựu nào sau đây không phải là do công nghệ gen?
Để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận có thể dùng chất nào sau đây?
Kỹ thuật cấy gen là kỹ thuật tác động trên đối tượng nào sau đây?
Kỹ thuật chuyển gen là kỹ thuật tác động lên vật chất di truyền ở cấp độ
Trong kĩ thuật cấy gen dùng plasmit, tế bào nhận thường dùng phổ biến là (M) nhờ vào đặc điểm (N) của chúng. (M) và (N) lần lượt là:
Đặc điểm quan trọng nhất của plasmit mà người ta chọn nó làm vật thể truyền gen là:
ADN nhiễm sắc thể và ADN plasmit có chung đặc điểm nào sau đây?
Điều nào sau đây là không đúng với plasmit?
Các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen theo trình tự là:
Khâu nào sau đây đóng vai trò trung tâm trong công nghệ gen?
Trong kĩ thuật chuyển gen, phân tử ADN tái tổ hợp được tạo như thế nào?
Phương pháp biến nạp là phương pháp đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận bằng cách:
Nhận định nào sau đây là đúng?
Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học
Restrictaza và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen?
Trong công nghệ gen, ADN tái tổ hợp là phân tử lai được tạo ra bằng cách nối đoạn ADN của
Công nghệ gen được ứng dụng nhằm tạo ra
Vectơ chuyển gen được sử dụng phổ biến là
Một trong những đặc điểm rất quan trọng của các chủng vi khuẩn sử dụng trong công nghệ gen là
Trong công nghệ gen, kĩ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là
Kĩ thuật chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận bằng thể truyền được gọi là
Plasmít là ADN vòng, mạch kép có trong
Enzim nối sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp có tên là
Khâu đầu tiên trong quy trình chuyển gen là việc tạo ra
Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra các cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là
Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản?
Công nghệ cấy truyền phôi còn được gọi là
Nuôi cấy hạt phấn hay noãn bắt buộc luôn phải đi kèm với phương pháp
Khi nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo có thể mọc thành
Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính người ta sử dụng phương pháp
Để nhân các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp
Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật?
Quy trình kĩ thuật từ tế bào tạo ra giống vật nuôi, cây trồng mới trên quy mô công nghiệp gọi là
Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau?
Cây pomato – cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp
Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật?
Mục đích của việc gây đột biến nhân tạo nhằm
Sử dụng đột biến nhân tạo hạn chế ở đối tượng nào?