THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2192
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng di truyền học
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 1391

Ôn tập trắc nghiệm Chọn giống và ứng dụng di truyền học vào chọn giống Sinh Học Lớp 12 Phần 15

Câu 1

Plasmit được dùng trong kĩ thuật chuyển gen vì plasmit là phân tử ADN dạng vòng, có kích thước

A.
nhỏ, thường có trong tế bào chất của vi khuẩn, có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào.
B.
lớn, thường có trong tế bào chất của tế bào thực vật, có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào.
C.
nhỏ, thường có trong lục lạp của tế bào thực vật, có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào.
D.
nhỏ, thường có trong tế bào chất của vi khuẩn, chỉ nhân đôi khi tế bào tiến hành nhân đôi.
Câu 2

ADN tái tổ hợp là

A.
một phân tử ADN dạng thẳng được lắp ráp từ các đoạn ADN lấy từ các tế bào khác nhau.
B.
một phân tử ADN lớn được lắp ráp từ các đoạn ADN lấy từ các tế bào khác nhau.
C.
một phân tử ADN nhỏ được lắp ráp từ các đoạn ADN lấy từ các tế bào khác nhau.
D.
một phân tử ADN nhỏ được lắp ráp từ các đoạn ARN lấy từ các tế bào khác nhau.
Câu 3

Thể truyền là một phân tử ADN có kích thước

A.
nhỏ có khả năng nhân đôi khi tế bào nhân đôi và có thể gắn vào hệ gen của tế bào.
B.
lớn có khả năng nhân đôi và luôn hoạt động độc lập không liên quan đến hệ gen của tế bào.
C.
nhỏ có khả năng nhân đôi một cách độc lập với hệ gen của tế bào cũng như có thể gắn vào hệ gen của tế bào.
D.
lớn, không có khả năng nhân đôi một cách độc lập với hệ gen của tế bào cũng như không thể gắn vào hệ gen của tế bào.
Câu 4

Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta không đưa trực tiếp một gen từ tế bào cho sang tế bào nhận mà phải dùng thể truyền vì

A.
thể truyền có khả năng tự nhân đôi trong tế bào nhận, giúp gen nhân lên.
B.
thể truyền có thể xâm nhập dễ dàng vào tế bào nhận.
C.
gen cần chuyển không chui được vào tế bào nhận.
D.
gen cần chuyển không tự nhân đôi được trong tế bào nhận.
Câu 5

Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?

A.
Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
B.
Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
C.
Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
D.
Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.
Câu 6

Kỹ thuật chuyển gen là

A.
kỹ thuật đưa gen từ tế bào này sang tế bào khác.
B.
kỹ thuật lấy gen ra từ một tế bào nhất định.
C.
kỹ thuật đưa gen ngoại lai vào tế bào nhận.
D.
kỹ thuật làm thay đổi gen trong tế bào quan tâm.
Câu 7

Kĩ thuật chuyển gen là kĩ thuật chuyển

A.
một đoạn gen từ tế bào cho sang tế bào nhận.
B.
một đoạn nhiễm sắc thể từ tế bào cho sang tế bào nhận.
C.
plasmit từ tế bào cho sang tế bào nhận.
D.
ADN tái tổ hợp từ tế bào cho sang tế bào nhận.
Câu 8

Công nghệ gen là quy trình tạo ra

A.
những cơ thể sinh vật có mang gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.
B.
những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.
C.
những tế bào trên cơ thể sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.
D.
những tế bào hoặc sinh vật có gen bị đột biến dạng mất một cặp nuclêôtit.
Câu 9

Các sản phẩm sinh học do các giống bò và cừu chuyển gen sản xuất được lấy từ 
 

A.
sữa. 
B.
máu. 
C.
thịt.
D.
tuỷ xương.
Câu 10

Đối tượng vi sinh vật được sử dụng phổ biến tạo ra các sản phẩm sinh học trong công nghệ gen là: 
 

A.
vi rút. 
B.
vi khuẩn.
C.
thực khuẩn. 
D.
nấm. 
Câu 11

Thành tựu nào dưới đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen? 
 

A.
Vi khuẩn coli sản xuất hormon somatostatin.                
B.
Lúa chuyển gen tổng hợp β caroten. 
C.
Ngô DT6 có năng suất cao, hàm lượng protêin cao. 
D.
Cừu chuyển gen tổng hợp protêin huyết thanh của người. 
Câu 12

Ý nghĩa của công nghệ gen trong tạo giống là gì? 
 

A.
Giúp tạo giống vi sinh vật sản xuất các sản phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp. 
B.
Giúp tạo giống cây trồng sản xuất chất bột đường, protêin trị liệu, kháng thể trong thời gian ngắn. 
C.
Giúp tạo ra các giống vật nuôi có năng suất, chất lượng sản phẩm cao. 
D.
Giúp tạo giống mới sản xuất các sản phẩm phục vụ cho nhu cầu ngày càng cao của con người.
Câu 13

Thành tựu nào sau đây không phải là do công nghệ gen? 
 

A.
Tạo ra cây bông mang gen kháng được thuốc trừ sâu. 
B.
Tạo ra cừu Đôly. 
C.
Tạo giống cà chua có gen sản sinh etilen bị bất hoạt, làm quả chậm chín. 
D.
Tạo vi khuẩn E.coli sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người. 
Câu 14

Để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận có thể dùng chất nào sau đây? 
 

A.
Muối CaCl2
B.
Xung điện
C.
Muối CaCl2 hoặc xung điện
D.
Cônxixin
Câu 15

Kỹ thuật cấy gen là kỹ thuật tác động trên đối tượng nào sau đây? 
 

A.
ADN
B.
ARN
C.
Protêin
D.
Nhiễm sắc thể
Câu 16

Kỹ thuật chuyển gen là kỹ thuật tác động lên vật chất di truyền ở cấp độ 
 

A.
phân tử.
B.
tế bào.
C.
quần thể.
D.
cơ thể. 
Câu 17

Trong kĩ thuật cấy gen dùng plasmit, tế bào nhận thường dùng phổ biến là (M) nhờ vào đặc điểm (N) của chúng. (M) và (N) lần lượt là: 
 

A.
(M): coli, (N): cấu tạo đơn giản.
B.
(M): coli, (N): sinh sản rất nhanh.
C.
(M): virút, (N): cấu tạo đơn giản.
D.
(M): virút, (N): sinh sản rất nhanh. 
Câu 18

Đặc điểm quan trọng nhất của plasmit mà người ta chọn nó làm vật thể truyền gen là: 
 

A.
chứa gen mang thông tin di truyền quy định một số tính trạng nào đó. 
B.
chỉ tồn tại trong tế bào chất của vi khuẩn. 
C.
ADN plasmit tự nhân đôi độc lập với ADN của nhiễm sắc thể. 
D.
ADN có số lượng cặp nuclêôtit ít: từ 8000-200000 cặp
Câu 19

ADN nhiễm sắc thể và ADN plasmit có chung đặc điểm nào sau đây? 
 

A.
Nằm trong nhân tế bào. 
B.
Có cấu trúc xoắn vòng. 
C.
Có khả năng tự nhân đôi.
D.
Có số lượng nuclêôtit như nhau. 
Câu 20

Điều nào sau đây là không đúng với plasmit? 
 

A.
Chứa phân tử ADN dạng vòng.  
B.
Là một loại virút kí sinh trên tế bào vi khuẩn. 
C.
Là phân tử ADN nhỏ nằm trong tế bào chất của vi khuẩn. 
D.
ADN plasmit tự nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể. 
Câu 21

Các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen theo trình tự là: 
 

A.
tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp. 
B.
tách gen và thể truyền → cắt và nối ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. 
C.
tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. 
D.
phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp→ tạo ADN tái tổ hợp→ chuyển ADN tái tổ hợp vào TB nhận.
Câu 22

Khâu nào sau đây đóng vai trò trung tâm trong công nghệ gen? 
 

A.
Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào. 
B.
Tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen.   
C.
Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. 
D.
Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp. 
Câu 23

Trong kĩ thuật chuyển gen, phân tử ADN tái tổ hợp được tạo như thế nào? 
 

A.
ADN plasmit sau khi được nối thêm vào một đoạn ADN của tế bào cho. 
B.
ADN của tế bào cho sau khi được nối vào một đoạn ADN của tế bào nhận. 
C.
ADN của tế bào nhận sau khi được nối vào một đoạn ADN của tế bào cho. 
D.
ADN plasmit sau khi được nối thêm vào một đoạn ADN của tế bào nhận. 
Câu 24

Phương pháp biến nạp là phương pháp đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận bằng cách: 
 

A.
dùng xung điện kích thích làm co màng sinh chất của tế bào 
B.
dùng muối CaCl2 làm dãn màng sinh chất của tế bào. 
C.
dùng thực khuẩn Lambda làm thể xâm nhập. 
D.
dùng hormon kích thích làm dãn màng sinh chất của tế bào 
Câu 25

Nhận định nào sau đây là đúng? 
 

A.
Vectơ chuyển gen được dùng là plasmit cũng có thể là thể thực khuẩn. 
B.
Việc cắt phân tử ADN trong kĩ thuật chuyển gen nhờ enzym ligaza. 
C.
Việc nối các đoạn ADN trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp do enzym restrictaza. 
D.
Vectơ chuyển gen là phân tử ADN tồn tại độc lập trong tế bào nhưng không có khả năng tự nhân đôi.
Câu 26

Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học 
 

A.
chọn thể truyền có gen đột biến. 
B.
chọn thể truyền có kích thước lớn. 
C.
quan sát tế bào dưới kính hiển vi.
D.
chọn thể truyền có các gen đánh dấu. 
Câu 27

Restrictaza và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen? 
 

A.
Tách ADN của nhiễm sắc thể tế bào cho và tách plasmít ra khỏi tế bào vi khuẩn. 
B.
Cắt, nối ADN của tế bào cho và plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp. 
C.
Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. 
D.
Tạo điều kiện cho gen được ghép biểu hiện. 
Câu 28

Trong công nghệ gen, ADN tái tổ hợp là phân tử lai được tạo ra bằng cách nối đoạn ADN của 
 

A.
tế bào cho vào ADN của plasmit.
B.
tế bào cho vào ADN của tế bào nhận. 
C.
plasmít vào ADN của tế bào nhận.
D.
plasmít vào ADN của vi khuẩn coli. 
Câu 29

Công nghệ gen được ứng dụng nhằm tạo ra 
 

A.
các phân tử ADN tái tổ hợp. 
B.
các sản phẩm sinh học. 
C.
các sinh vật chuyển gen.
D.
các chủng vi khuẩn coli có lợi. 
Câu 30

Vectơ chuyển gen được sử dụng phổ biến là 
 

A.
coli. 
B.
virút.
C.
plasmit.
D.
thực khuẩn thể. 
Câu 31

Một trong những đặc điểm rất quan trọng của các chủng vi khuẩn sử dụng trong công nghệ gen là 
 

A.
có tốc độ sinh sản nhanh. 
B.
dùng làm vectơ thể truyền. 
C.
có khả năng xâm nhập và tế bào.
D.
phổ biến và không có hại. 
Câu 32

Trong công nghệ gen, kĩ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là 
 

A.
thao tác trên gen.
B.
kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp. 
C.
kĩ thuật chuyển gen.
D.
thao tác trên plasmit.
Câu 33

Kĩ thuật chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận bằng thể truyền được gọi là 
 

A.
kĩ thuật chuyển gen.
B.
kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp. 
C.
kĩ thuật tổ hợp gen.
D.
kĩ thuật ghép các gen. 
Câu 34

Plasmít là ADN vòng, mạch kép có trong 
 

A.
nhân tế bào các loài sinh vật.
B.
nhân tế bào tế bào vi khuẩn.  
C.
tế bào chất của tế bào vi khuẩn. 
D.
ti thể, lục lạp. 
Câu 35

Enzim nối sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp có tên là 
 

A.
restrictaza
B.
ligaza
C.
ADN-pôlimeraza
D.
ARN-pôlimeraza
Câu 36

 Khâu đầu tiên trong quy trình chuyển gen là việc tạo ra 
 

A.
vectơ chuyển gen.
B.
biến dị tổ hợp. 
C.
gen đột biến. 
D.
ADN tái tổ hợp. 
Câu 37

Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra các cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là 
 

A.
công nghệ tế bào.
B.
công nghệ sinh học.
C.
công nghệ gen.
D.
công nghệ vi sinh vật. 
Câu 38

Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản? 
 

A.
Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân. 
B.
Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân. 
C.
Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi. 
D.
Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai. 
Câu 39

Công nghệ cấy truyền phôi còn được gọi là 
 

A.
công nghệ tăng sinh sản ở động vật. 
B.
công nghệ nhân giống vật nuôi. 
C.
công nghệ nhân bản vô tính động vật.
D.
công nghệ tái tổ hợp thông tin di truyền. 
Câu 40

 Nuôi cấy hạt phấn hay noãn bắt buộc luôn phải đi kèm với phương pháp 
 

A.
vi phẫu thuật tế bào xôma.
B.
nuôi cấy tế bào. 
C.
đa bội hóa để có dạng hữu thụ. 
D.
xử lí bộ nhiễm sắc thể. 
Câu 41

Khi nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo có thể mọc thành 
 

A.
các giống cây trồng thuần chủng. 
B.
các dòng tế bào đơn bội. 
C.
cây trồng đa bội hoá để có dạng hữu thụ.
D.
cây trồng mới do đột biến nhiễm sắc thể. 
Câu 42

Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính người ta sử dụng phương pháp 
 

A.
lai tế bào.
B.
đột biến nhân tạo. 
C.
kĩ thuật di truyền.
D.
chọn lọc cá thể. 
Câu 43

Để nhân các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp 
 

A.
nhân bản vô tính.  
B.
dung hợp tế bào trần. 
C.
nuôi cấy tế bào, mô thực vật.
D.
nuôi cấy hạt phấn. 
Câu 44

Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật? 
 

A.
Lai tế bào xôma.
B.
Gây đột biến nhân tạo.
C.
Cấy truyền phôi.
D.
Nhân bản vô tính động vật. 
Câu 45

Quy trình kĩ thuật từ tế bào tạo ra giống vật nuôi, cây trồng mới trên quy mô công nghiệp gọi là 
 

A.
công nghệ gen.  
B.
công nghệ tế bào.  
C.
công nghệ sinh học.  
D.
kĩ thuật di truyền. 
Câu 46

Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau? 
 

A.
Nuôi cấy tế bào, mô thực vật.
B.
Cấy truyền phôi.
C.
Nuôi cấy hạt phấn.  
D.
Dung hợp tế bào trần. 
Câu 47

Cây pomato – cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp 
 

A.
cấy truyền phôi.  
B.
nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo. 
C.
dung hợp tế bào trần.
D.
nuôi cấy hạt phấn. 
Câu 48

Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật? 
 

A.
Nuôi cấy hạt phấn.  
B.
Phối hợp hai hoặc nhiều phôi tạo thành thể khảm. 
C.
Phối hợp vật liệu di truyền của nhiều loài trong một phôi. 
D.
Tái tổ hợp thông tin di truyền của những loài khác xa nhau trong thang phân loại. 
Câu 49

Mục đích của việc gây đột biến nhân tạo nhằm  
 

A.
tạo ưu thế lai. 
B.
tăng nguồn biến dị cho chọn lọc. 
C.
gây đột biến gen. 
D.
gây đột biến nhiễm sắc thể. 
Câu 50

Sử dụng đột biến nhân tạo hạn chế ở đối tượng nào? 
 

A.
nấm.
B.
vi sinh vật.
C.
vật nuôi. 
D.
cây trồng.