THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2193
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng di truyền học
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 2869

Ôn tập trắc nghiệm Chọn giống và ứng dụng di truyền học vào chọn giống Sinh Học Lớp 12 Phần 16

Câu 1

Hiệu quả tác động của tia phóng xạ là: 
 

A.
gây đột biến gen.
B.
gây đột biến NST.
C.
gây đột biến.
D.
gây biến dị tổ hợp. 
Câu 2

Không dùng tia tử ngoại tác động gây đôt biến ở 
 

A.
hạt phấn.
B.
tế bào vi sinh vật. 
C.
bào tử. 
D.
hạt giống. 
Câu 3

Thành tựu chọn giống cây trồng nổi bật nhất ở nước ta là việc chọn tạo ra các giống 
 

A.
lúa
B.
cà chua
C.
dưa hấu
D.
nho
Câu 4

Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến đối với  
 

A.
thực vật và vi sinh vật. 
B.
động vật và vi sinh vật. 
C.
động vật bậc thấp. 
D.
động vật và thực vật.
Câu 5

Trong đột biến nhân tạo, hoá chất 5BU được sử dụng để tạo ra dạng đột biến 
 

A.
thay thế cặp nuclêôtit. 
B.
thêm cặp nuclêôtit. 
C.
mất đoạn nhiễm sắc thể. 
D.
mất cặp nuclêôtit. 
Câu 6

Trong quá trình phân bào, cơ chế tác động của cônsixin là 
 

A.
cản trở sự hình thành thoi vô sắc. 
B.
làm cho tế bào to hơn bình thường. 
C.
cản trở sự phân chia của tế bào.
D.
làm cho bộ nhiễm sắc thể tăng lên. 
Câu 7

Ở thực vật, để củng cố một đặc tính mong muốn xuất hiện do đột biến mới phát sinh, người ta đã tiến hành cho 
 

A.
tự thụ phấn.
B.
lai khác dòng.
C.
lai khác thứ. 
D.
lai thuận nghịch. 
Câu 8

Vai trò của cônxixin trong đột biến nhân tạo tạo giống mới là 
 

A.
gây đột biến gen.  
B.
gây đột biến dị bội.   
C.
gây đột biến cấu trúc NST.  
D.
gây đột biến đa bội. 
Câu 9

Không sử dụng phương pháp gây đột biến ở 
 

A.
vi sinh vật.
B.
động vật. 
C.
cây trồng.
D.
động vật bậc cao. 
Câu 10

Xử lí mẫu vật khởi đầu bằng tia phóng xạ gây …(?)…, nhằm tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống. Cụm từ phù hợp trong câu là 
 

A.
đột biến gen.
B.
đột biến NST.
C.
đột biến.
D.
biến dị tổ hợp. 
Câu 11

Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới: 
 I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng. 
 II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. 
 III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.                       
 IV. Tạo dòng thuần chủng. 
Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến? 
 

A.
I  → III → II
B.
III → II → I
C.
III → II → IV
D.
II → III → IV
Câu 12

Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so với bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử. Đây là cơ sở của 
 

A.
hiện tượng ưu thế lai.
B.
hiện tượng thoái hoá.  
C.
giả thuyết siêu trội.
D.
giả thuyết cộng gộp. 
Câu 13

Biến dị di truyền trong chọn giống là: 
 

A.
biến dị tổ hợp.
B.
biến dị đột biến. 
C.
ADN tái tổ hợp.
D.
cả A, B và C. 
Câu 14

Kết quả của biến dị tổ hợp do lai trong chọn giống là 
 

A.
tạo ra nhiều giống vật nuôi, cây trồng cho năng suất cao. 
B.
tạo ra sự đa dạng về kiểu gen trong chọn giống vật nuôi, cây trồng. 
C.
chỉ tạo sự đa dạng về kiểu hình của vật nuôi, cây trồng trong chọn giống. 
D.
tạo ra nhiều giống vật nuôi, cây trồng phù hợp với điều kiện sản xuất mới. 
Câu 15

 Phép lai nào sau đây là lai gần? 
 

A.
Tự thụ phấn ở thực vật.
B.
Giao phối cận huyết ở động vật. 
C.
Cho lai giữa các cá thể bất kì.
D.
A và B đúng. 
Câu 16

Ưu thế lai thường giảm dần qua các thế hệ sau vì làm 
 

A.
thể dị hợp không thay đổi.
B.
sức sống của sinh vật có giảm sút. 
C.
xuất hiện các thể đồng hợp.
D.
xuất hiện các thể đồng hợp lặn có hại. 
Câu 17

Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 vì: 
 

A.
kết hợp các đặc điểm di truyền của bố mẹ.
B.
các cơ thể lai luôn ở trạng thái dị hợp. 
C.
biểu hiện các tính trạng tốt của bố.
D.
biểu hiện các tính trạng tốt của mẹ.  Câu 
Câu 18

Đặc điểm nổi bật của ưu thế lai là 
 

A.
con lai có nhiều đặc điểm vượt trội so với bố mẹ.    
B.
con lai biểu hiện những đặc điểm tốt. 
C.
con lai xuất hiện kiểu hình mới.           
D.
con lai có sức sống mạnh mẽ. 
Câu 19

Để tạo được ưu thế lai, khâu cơ bản đầu tiên trong quy trình là 
 

A.
cho tự thụ phấn kéo dài. 
B.
tạo ra dòng thuần. 
C.
cho lai khác dòng.
D.
cho lai khác loài. 
Câu 20

Kết quả nào sau đây không phải do hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết? 
 

A.
Hiện tượng thoái hóa giống. 
B.
Tạo ra dòng thuần. 
C.
Tạo ra ưu thế lai.  
D.
tỉ lệ đồng hợp tăng tỉ lệ dị hợp giảm. 
Câu 21

Trong chọn giống cây trồng, để tạo ra các dòng thuần người ta tiến hành phương pháp 

 

A.
tự thụ phấn.
B.
lai khác dòng.
C.
giao phối cận huyết.
D.
A và C đúng.
Câu 22

Trong chọn giống, để tạo ra dòng thuần người ta tiến hành phương pháp 
 

A.
tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết. 
B.
lai khác dòng. 
C.
lai xa.
D.
lai khác thứ. 
Câu 23

Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến thoái hóa giống vì: 
 

A.
các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp. 
B.
các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về trạng thái đồng hợp. 
C.
xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại. 
D.
tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau. 
Câu 24

Nguồn nguyên liệu làm cơ sở vật chất để tạo giống mới là 
 

A.
các biến dị tổ hợp. 
B.
các biến dị đột biến. 
C.
các ADN tái tổ hợp.
D.
các biến dị di truyền. 
Câu 25

Loại biến dị di truyền phát sinh trong quá trình lai giống là 
 

A.
 đột biến gen. 
B.
 đột biến NST.
C.
 biến dị tổ hợp.
D.
 biến dị đột biến. 
Câu 26

 Để tạo giống lai có ưu thế lai cao, người ta không sử dụng kiểu lai nào dưới đây? 
 

A.
Lai khác dòng.
B.
Lai thuận nghịch.
C.
Lai phân tích.
D.
Lai khác dòng kép. 
Câu 27

Để tạo giống lai có ưu thế lai cao, người ta có thể sử dụng kiểu lai nào sau đây? 

 

A.
Lai khác dòng đơn.
B.
Lai thuận nghịch.
C.
Lai khác dòng kép.
D.
Cả A, B, C đúng.
Câu 28

Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là 
 

A.
thoái hóa giống.
B.
ưu thế lai. 
C.
bất thụ.
D.
siêu trội. 
Câu 29

Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau: 
 1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
 2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. 
 3. Lai các dòng thuần chủng với nhau.
 4. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn. 
Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình: 

 

A.
1, 2, 3, 4
B.
4, 1, 2, 3
C.
2, 3, 4, 1
D.
2, 3, 1, 4 
Câu 30

Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau: 

 1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
 2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
 3. Lai các dòng thuần chủng với nhau. 

Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự: 
 

A.
1, 2, 3
B.
3, 1, 2
C.
2, 3, 1
D.
2, 1, 3 
Câu 31

Phép lai giữa hai cá thể A và B, trong đó A làm bố thì B làm mẹ và ngược lại được gọi là 
 

A.
lai luân phiên. 
B.
lai thuận nghịch.
C.
lai khác dòng kép. 
D.
lai phân tích. 
Câu 32

Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật biến đổi gen?

A.
Lúa ”gạo vàng” có khả năng tổng hợp β- caroten trong hạt
B.
Cừu có khả năng sinh sản ra protein người trong sữa của chúng
C.
Cà chua có gen làm chín quả đã bị bất hoạt
D.
Dâu tằm tam bội có năng suất lá cao
Câu 33

Trong công nghệ gen, thể truyền là:

A.
Vi khuẩn E.coli 
B.
Một phân tử DNA hoặc ARN
C.
Virut hoặc vi khuẩn
D.
Virut hoặc plasmid
Câu 34

Khi nói về ưu thế lai, xét các phát biểu sau đây:
(1) Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
(2) Khi lai giữa hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 sau đó tăng dần qua các thế hệ.
(3) Các con lai F1 có ưu thế lai luôn giữ lại làm giống.
(4) Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai.
Có bao nhiêu kết luận đúng?

A.
1
B.
3
C.
2
D.
4
Câu 35

Từ một giống cây ban đầu có thể tạo ra nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ phương pháp nào sau đây?

A.
Nuôi hạt phấn
B.
Dung hợp tế bào trần
C.
Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ
D.
Chọn dòng tế bào xôma có biến dị
Câu 36

Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để rạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bôi hóa các dòng lưỡng bội.
(5) Lai xa giữa 2 loài được F1, sau đó gây đột biến đa bội hóa F1 tạo thể song nhị bội.
Trong các phương pháp trên, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra đời con có kiểu gen khác với bố mẹ?

A.
4
B.
5
C.
1
D.
2
Câu 37

Khi nói về vai trò của thể truyền trong kỹ thuật chuyển gen vào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Nếu không có thể truyền thì tế bào nhận không thể phân chia (sinh sản) được.
B.
Nhờ có thể truyền mà gen cần chuyển được nhân lên và tạo nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
C.
Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được phân chia đồng đều về các tế bào con trong quá trình phân chia.
D.
Nếu không có thể truyền thì gen cần chuyển sẽ không thể vào được trong tế bào nhận.
Câu 38

Nội dung chủ yếu của giả thuyết siêu trội nhằm giải thích cho hiện tượng ưu thế lai là:

A.
do sự tương tác cộng gộp của 2 gen alen.
B.
do sự tương tác của 2 hay nhiều gen không alen.
C.
do sự tương tác giữa hai alen khác nhau về chức phận của cùng 1 locut.
D.
do gen trội không hoàn toàn át gen lặn cùng locut.
Câu 39

Cho các bước sau :
(1) Nuôi cấy tế bào xoma chứa ADN tái tổ hợp trong môi trường nhân tạo.
(2) Chọn lọc và nhân giống tế bào xoma có chứa ADN tái tổ hợp.
(3) Kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp chứa gen người chuyển vào tế bào xoma của cừu.
(5) Lấy nhân tế bào xoma chuyển vào tế bào trứng đã bị loại bỏ nhân.
(6) Cấy phôi vào tử cung của cừu mẹ, cừu mẹ mang thai sinh ra cừu con mang gen sản sinh protein của người.
Trình tự các bước trong quy trình tạo cừu mang gen tổng hợp protein của người là:

A.
4, 1, 2, 5, 3, 6.
B.
4, 1, 5, 2, 3, 6.
C.
4, 2, 1, 5, 3, 6.
D.
2, 1, 5, 4, 3, 6.
Câu 40

Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là

A.
tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu.
B.
tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen hoàn toàn khác với cây ban đầu.
C.
tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
D.
nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen.
Câu 41

Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống bông kháng sâu hại
(2) Tạo ra giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia
(3) Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
(4) Tạo ra giống táo “má hồng” từ giống táo Gia Lộc – Hải dương
(5) Tạo giống chuột nhắt mang gen tổng hợp hoocmon sinh trưởng của chuột cống
(6) Tạo ra giống lúa CICA4 có năng suất cao.
(7) Tạo ra giống bò sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa
Các thành tựu được tạo ra bằng công nghệ gen là:

A.
(1), (3) (5) và (7)
B.
(1), (2), (5) và (6)
C.
(1), (2), (5) và (7)
D.
(2), (3) ,(5) và (7)
Câu 42

Bằng kỹ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm của phương pháp này là

A.
các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
B.
thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và NST.
C.
tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
D.
tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
Câu 43

Phát biểu nào sau đây là không đúng về ưu thế lai?

A.
Ưu thế lai chỉ được tạo ra do lai khác dòng đơn hoặc kép.
B.
Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có ưu thế lai cao.
C.
Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng hai dòng thuần chủng có thể cho con lai có ưu thế lai.
D.
Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
Câu 44

Trong công nghệ gen, thể truyền là:

A.
Một phân tử ADN hoặc ARN
B.
Virut hoặc plasmit.
C.
Virut hoặc vi khuẩn
D.
Vi khuẩn Ecoli
Câu 45

Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng?

A.
Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống.
B.
Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai.
C.
Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 sau đó tăng dần qua các thế hệ.
D.
Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai.
Câu 46

Khẳng định nào không đúng khi nói về nhân bản vô tính ở động vật?

A.
Nhân bản vô tính ở động vật không xảy ra trong tự nhiên.
B.
Trong nhân bản vô tính, con non được sinh ra mà không qua thụ tinh.
C.
Sinh đôi cùng trứng cũng được coi là một kiểu nhân bản vô tính tự nhiên.
D.
Kĩ thuật này có ý nghĩa quan trọng trong việc nhân bản vô tính động vật biến đổi gen.
Câu 47

Loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52, trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ. Loài bông của châu Âu có bộ NST 2n = 26 NST lớn. Loài bông hoang dại sống ở Mĩ có bộ NST 2n = 26 NST nhỏ. Điều giải thích nào sau đây về cơ chế hình thành loài bông trồng ở Mĩ là hợp lí?

A.
Đã xảy ra lai xa giữa loài bông châu Âu với loài bông hoang dại ở Mĩ được F1, sau đó các cơ thể lai F1 tiến hành lai với loài bông hoang dại ở Mĩ nên đã sinh ra loài bông trồng ở Mĩ.
B.
Xảy ra lai xa giữa loài bông châu Âu với loài bông hoang dại của Mĩ được F1, sau đó F1 được đa bội hóa đã sinh ra loài bông trồng ở Mĩ.
C.
Đã xảy ra lai xa giữa loài bông châu Âu với loài bông hoang dại ở Mĩ được F1, sau đó các cơ thể lai F1 tiến hành lai với loài bông châu Âu nên đã sinh ra loài bông trồng ở Mĩ.
D.
Xảy ra đột biến tứ bội hóa ở loài bông hoang dại của Mĩ đã làm cho bộ NST 2n = 26 trở thành bộ NST 2n = 52, trong đó có một số NST được lặp đoạn nên tạo ra NST có kích thước lớn.
Câu 48

Kết quả được xem là quan trọng nhất của việc ứng dụng kĩ thuật chuyển gen là

A.
Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp thông qua các quá trình lai giống ở vật nuôi hoặc cây trồng để ứng dụng vào công tác tạo ra giống mới
B.
Tạo ra nhiều đột biến gen và đột biến NST thông qua tác động bằng các tác nhân lí, hóa học phù hợp
C.
Điều chỉnh sửa chữa gen, tạo ra ADN và NST mới từ sự kết hợp các nguồn gen khác nhau
D.
Giải thích được nguồn gốc các giống vật nuôi và cây trồn g làm nền tảng cho công tác chọn giống
Câu 49

Ứng dụng nào sau đây không dựa trên cơ sở của kĩ thuật di truyền?
(1) Tạo chủng vi khuẩn mang gen có khả năng phân hủy dầu mỏ để phân hủy các vết dầu loang trên biển
(2) Sử dụng vi khuẩn E.coli để sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người
(3) Tạo chủng nấm Penicilium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu
(4) Tạo bông mang gen có khả năng tự sản xuất ra thuốc trừ sâu
(5) Tạo ra giống đậu tương có khả năng kháng thuốc diệt cỏ
(6) Tạo ra nấm men có khả năng sinh trưởng mạnh để sản xuất sinh khối
Số phương án đúng là:

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 50

Điều không thuộc công nghệ tế bào thực vật là

A.
Đã tạo ra nhanh các cây trồng đồng nhất về kiểu gen từ một cây có kiểu gen quí hiếm
B.
Lai các giống cây khác loài bằng kĩ thuật dung hợp tế bào trần
C.
Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa tạo ra các cây lưỡng bội có kiểu gen đồng nhất
D.
Tạo ra cây trồng chuyển gen cho năng suất rất cao