ĐỀ THI Sinh học
Ôn tập trắc nghiệm Chọn giống và ứng dụng di truyền học vào chọn giống Sinh Học Lớp 12 Phần 16
Hiệu quả tác động của tia phóng xạ là:
Không dùng tia tử ngoại tác động gây đôt biến ở
Thành tựu chọn giống cây trồng nổi bật nhất ở nước ta là việc chọn tạo ra các giống
Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến đối với
Trong đột biến nhân tạo, hoá chất 5BU được sử dụng để tạo ra dạng đột biến
Trong quá trình phân bào, cơ chế tác động của cônsixin là
Ở thực vật, để củng cố một đặc tính mong muốn xuất hiện do đột biến mới phát sinh, người ta đã tiến hành cho
Vai trò của cônxixin trong đột biến nhân tạo tạo giống mới là
Không sử dụng phương pháp gây đột biến ở
Xử lí mẫu vật khởi đầu bằng tia phóng xạ gây …(?)…, nhằm tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống. Cụm từ phù hợp trong câu là
Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới:
I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.
II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
IV. Tạo dòng thuần chủng.
Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so với bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử. Đây là cơ sở của
Biến dị di truyền trong chọn giống là:
Kết quả của biến dị tổ hợp do lai trong chọn giống là
Phép lai nào sau đây là lai gần?
Ưu thế lai thường giảm dần qua các thế hệ sau vì làm
Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 vì:
Đặc điểm nổi bật của ưu thế lai là
Để tạo được ưu thế lai, khâu cơ bản đầu tiên trong quy trình là
Kết quả nào sau đây không phải do hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết?
Trong chọn giống cây trồng, để tạo ra các dòng thuần người ta tiến hành phương pháp
Trong chọn giống, để tạo ra dòng thuần người ta tiến hành phương pháp
Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến thoái hóa giống vì:
Nguồn nguyên liệu làm cơ sở vật chất để tạo giống mới là
Loại biến dị di truyền phát sinh trong quá trình lai giống là
Để tạo giống lai có ưu thế lai cao, người ta không sử dụng kiểu lai nào dưới đây?
Để tạo giống lai có ưu thế lai cao, người ta có thể sử dụng kiểu lai nào sau đây?
Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là
Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
3. Lai các dòng thuần chủng với nhau.
4. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:
Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
3. Lai các dòng thuần chủng với nhau.
Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự:
Phép lai giữa hai cá thể A và B, trong đó A làm bố thì B làm mẹ và ngược lại được gọi là
Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật biến đổi gen?
Trong công nghệ gen, thể truyền là:
Khi nói về ưu thế lai, xét các phát biểu sau đây:
(1) Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
(2) Khi lai giữa hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 sau đó tăng dần qua các thế hệ.
(3) Các con lai F1 có ưu thế lai luôn giữ lại làm giống.
(4) Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Từ một giống cây ban đầu có thể tạo ra nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ phương pháp nào sau đây?
Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để rạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bôi hóa các dòng lưỡng bội.
(5) Lai xa giữa 2 loài được F1, sau đó gây đột biến đa bội hóa F1 tạo thể song nhị bội.
Trong các phương pháp trên, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra đời con có kiểu gen khác với bố mẹ?
Khi nói về vai trò của thể truyền trong kỹ thuật chuyển gen vào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây đúng?
Nội dung chủ yếu của giả thuyết siêu trội nhằm giải thích cho hiện tượng ưu thế lai là:
Cho các bước sau :
(1) Nuôi cấy tế bào xoma chứa ADN tái tổ hợp trong môi trường nhân tạo.
(2) Chọn lọc và nhân giống tế bào xoma có chứa ADN tái tổ hợp.
(3) Kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp chứa gen người chuyển vào tế bào xoma của cừu.
(5) Lấy nhân tế bào xoma chuyển vào tế bào trứng đã bị loại bỏ nhân.
(6) Cấy phôi vào tử cung của cừu mẹ, cừu mẹ mang thai sinh ra cừu con mang gen sản sinh protein của người.
Trình tự các bước trong quy trình tạo cừu mang gen tổng hợp protein của người là:
Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là
Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống bông kháng sâu hại
(2) Tạo ra giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia
(3) Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
(4) Tạo ra giống táo “má hồng” từ giống táo Gia Lộc – Hải dương
(5) Tạo giống chuột nhắt mang gen tổng hợp hoocmon sinh trưởng của chuột cống
(6) Tạo ra giống lúa CICA4 có năng suất cao.
(7) Tạo ra giống bò sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa
Các thành tựu được tạo ra bằng công nghệ gen là:
Bằng kỹ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm của phương pháp này là
Phát biểu nào sau đây là không đúng về ưu thế lai?
Trong công nghệ gen, thể truyền là:
Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng?
Khẳng định nào không đúng khi nói về nhân bản vô tính ở động vật?
Loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52, trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ. Loài bông của châu Âu có bộ NST 2n = 26 NST lớn. Loài bông hoang dại sống ở Mĩ có bộ NST 2n = 26 NST nhỏ. Điều giải thích nào sau đây về cơ chế hình thành loài bông trồng ở Mĩ là hợp lí?
Kết quả được xem là quan trọng nhất của việc ứng dụng kĩ thuật chuyển gen là
Ứng dụng nào sau đây không dựa trên cơ sở của kĩ thuật di truyền?
(1) Tạo chủng vi khuẩn mang gen có khả năng phân hủy dầu mỏ để phân hủy các vết dầu loang trên biển
(2) Sử dụng vi khuẩn E.coli để sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người
(3) Tạo chủng nấm Penicilium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu
(4) Tạo bông mang gen có khả năng tự sản xuất ra thuốc trừ sâu
(5) Tạo ra giống đậu tương có khả năng kháng thuốc diệt cỏ
(6) Tạo ra nấm men có khả năng sinh trưởng mạnh để sản xuất sinh khối
Số phương án đúng là:
Điều không thuộc công nghệ tế bào thực vật là