THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2194
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng di truyền học
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 2496

Ôn tập trắc nghiệm Chọn giống và ứng dụng di truyền học vào chọn giống Sinh Học Lớp 12 Phần 17

Câu 1

Ưu thế nổi bật của kĩ thuật di truyền là

A.
tạo ra được các động vật chuyển gen mà các phép lai khác không thể thực hiện được.
B.
tạo ra được các thực vật chuyển gen cho năng xuất rất cao và có nhiều đặc tính quí.
C.
khả năng cho tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất xa nhau trong hệ thống phân loại.
D.
sản xuất một loại prôtêin nào đó với số lượng lớn trong một thời gian ngắn.
Câu 2

Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng?

A.
Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
B.
Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 sau đó tăng dần qua các thế hệ.
C.
Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống.
D.
Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai.
Câu 3

Cho các bước tao động vật chuyển gen:
(1) Lấy trứng ra khỏi con vật.
(2) Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường.
(3) Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm.
(4) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi.
Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là

A.
(2) → (3) → (4) → (2)
B.
(1) → (3) → (4) → (2)
C.
(1) → (4) → (3) → (2)
D.
(3) → (4) → (2) → (1)
Câu 4

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai?

A.
Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo.
B.
Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.
C.
Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
D.
 Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống nhau.
Câu 5

Điều nào sau đây không thuộc quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến?

A.
Tạo dòng thuần chủng từ các thể đột biến.
B.
Lai thể đột biến với dạng mẫu ban đầu.
C.
Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
D.
Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
Câu 6

Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A.
Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu thế lai cao nhất.
B.
Dòng tế bào đơn bội được xử lí hoá chất (cônsixin) gây lưỡng bội hoá tạo nên dòng tế bào lưỡng bội.
C.
Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các dòng tế bào đơn bội.
D.
Sự lưỡng bội hoá các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dòng lưỡng bội thuần chủng.
Câu 7

Trong kỹ thuật chuyển gen, người ta thường chọn thể truyền có các dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu để

A.
tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
B.
phát hiện được tế bào nào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
C.
đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận.
D.
tạo ra ADN tái tổ hợp dễ dàng.
Câu 8

Enzim nào được sử dụng trong phương pháp lai tế bào?

A.
Amilaza. 
B.
Xenlulaza. 
C.
Ligaza.
D.
Restricaza.
Câu 9

Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến chủ yếu được sử dụng ở

A.
động vật bậc thấp.
B.
thực vật và động vật bậc thấp.
C.
vi sinh vật và động vật bậc thấp.
D.
thực vật và vi sinh vật.
Câu 10

Phương pháp không được sử dụng để chuyển gen ở thực vật là

A.
chuyển gen trực tiếp qua ống phấn.
B.
chuyển gen bằng plasmit.
C.
dùng súng bắn gen. 
D.
chuyển gen nhờ phagơ lamda.
Câu 11

Khi nhập con giống cao sản về nước, các nhà nghiên cứu chọn giống thường chọn con đực cao sản mà không nhập con cái:

A.
Con đực thường mang những đặc điểm tốt về năng suất và sức chống chịu với điều kiện môi trường sống.
B.
Con đực thường có các đặc điểm ổn định hơn con cái.
C.
Giống ngoại nhập về thường có giá rất cao nên thường nhập con đực vì con đực không cần nhập số lượng lớn.
D.
Trong thời gian ngắn, con đực có thể tạo ra số lượng lớn các con lai có năng suất cao, sức chống chịu tốt.
Câu 12

Phát biểu nào sau đây không chính xác?

A.
Nuôi cấy mô tế bào tạo giống mới nhanh chóng và sạch bệnh.
B.
Phagơ được dùng để chuyển gen vào vi khuẩn.
C.
Ở thực vật có thể chuyển gen trực tiếp qua ống phấn.
D.
Nuôi cấy mô tế bào giúp tránh hiện tượng thoái hóa giống.
Câu 13

Điều nào sau đây là không đúng khi nói về thể truyền?

A.
Là ADN plasmid hoặc virus.
B.
Có kích thước lớn.
C.
Có khả năng tự nhân đôi.
D.
Thường có chứa trình tự prômôtơ (vùng P) của gen.
Câu 14

Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?

A.
Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β– carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.
B.
Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
C.
Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
D.
Tạo ra giống cừu sảnsinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
Câu 15

Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai những phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại
B.
Các con lai F2 có ưu thế lai luôn được giữa lại làm giống
C.
Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F2 sau đó tăng dần qua các thế hệ
D.
Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai
Câu 16

Trong chọn giống, tiến hành các phương pháp sau:
1. Đưa thêm gen lạ vào hệ gen.
2. Thay thế nhân tế bào.
3. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng.
5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
Các phương pháp tạo sinh vật biến đổi gen là:

A.
1, 3, 5
B.
2, 4, 5
C.
3, 4, 5
D.
1, 2, 3
Câu 17

Phương pháp nào sau đây có thể sử dụng để nhanh chóng tạo ra dòng thuần chủng về tất cả các gen ở thực vật?

A.
Dung hợp tế bào trần khác loài
B.
Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ rồi tiến hành chọn lọc
C.
Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dòng đơn bội
D.
Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau
Câu 18

Trong công tác chọn tạo giống, người ta có thể dựa vào bản đồ di truyền để 

A.
Rút ngắn thời gian chọn đôi giao phối, do đó rút ngắn thời gian tạo giống.
B.
Xác định độ thuần chủng của giống đang nghiên cứu.
C.
Xác định mối quan hệ trội lặn giữa các gen trên một nhiễm sắc thể.
D.
Xác định thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotit trên một gen.
Câu 19

Phương pháp nào sau đây sẽ tạo ra được các cá thể có mức phản ứng hoàn toàn giống với dạng ban đầu?

A.
Nuôi cấy tế bào thực vật thành mô sẹo, sau đó dùng hoocmon sinh trưởng kích thích phát triển thành cây
B.
Dung hợp tế bào trần để tạo ra tế bào lai, và sử dụng hoocmon sinh trưởng kích thích thành cây
C.
Nuôi cấy hạt phấn sau đó gây lưỡng bội hóa
D.
Sử dụng công nghệ chuyển gen
Câu 20

Cho các bước:
(1) Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở F1, F2 và F3.
(2) Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
(3) Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thuyết.
(4) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.
Trình tự các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Menđen là

A.
(2) → (1) → (4) → (3).
B.
(2) → (1) → (3) → (4).
C.
(1) → (2) → (3) → (4).
D.
(1) → (3) → (2) → (4).
Câu 21

Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng?

A.
Khi lai hai cá thể thuộc một dòng thuần chủng luôn tạo ra con lai có ưu thế lai cao.
B.
Khi lai giữa hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không tạo ưu thế lai nhưng phép lai nghịch có thể tạo ưu thế lai và ngược lại.
C.
Đối với loài sinh sản hữu tính, con lai F1 được giữ lại làm giống.
D.
Khi lai giữa hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ngay ở F1 sau đó tăng dần qua các thế hệ.
Câu 22

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về công nghệ tế bào thực vật?

A.
Công nghệ tế bào thực vật giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm.
B.
Khi dung hợp hai tế bào trần của hai loài thực vật sẽ tạo ra giống mới có kiểu gen đồng hợp của cả hai loài.
C.
Nuôi cấy các hạt phấn, noãn chưa thụ tinh và gây lưỡng bội hóa sẽ tạo ra một dòng đồng hợp về tất cả các gen.
D.
Bằng phương pháp nuôi cấy mô thực vật tạo ra các giống cây trồng mới có kiểu gen đồng nhất.
Câu 23

Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật biến đổi gen?

A.
Cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
B.
Giống lúa “gạo vàng”.
C.
Chuột cống mang gen sinh trưởng của chuột nhắt.
D.
Cừu Đôly.
Câu 24

Cho các thông tin sau:
(1) Cắt ADN của tế bào cho và mở plasmit bằng enzim đặc hiệu

(2) Tách ADN ra khỏi tế bào cho và tách plasmit từ tế bào vi khuẩn
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
(4) Nối đoạn ADN của tế bào cho vào plasmit
(5) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mong muốn
Trình tự đúng trong kĩ thuật chuyển gen là

A.
(1) -> (2) -> (4) -> (3) ->(5)
B.
(2) -> (1) -> (4) -> (3) ->(5)
C.
(5) -> (1) -> (4) -> (2) ->(3)
D.
(2) -> (4) -> (1) -> (3) ->(5)
Câu 25

Những phương pháp mà người ta đã áp dụng để tạo ra nguồn biến dị trong quá trình chọn lọc giống là

A.
Lai giống và nuôi cấy mô
B.
Cấy truyền phôi và gây đột biến
C.
Gây đột biến và kĩ thuật chuyển gen
D.
Lai giống và gây đột biến
Câu 26

Trong các phương pháp tạo giống mới không thể thiếu bước

A.
Chọn lọc các biến dị phù hợp với mục tiêu đề ra
B.
Cho sinh sản để nhân lên thành giống mới
C.
Lai giữa các cá thể mang biến dị khác nhau
D.
Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử
Câu 27

Cho các biện pháp:
(1) Lai giữa các dòng khác nhau
(2) Tự thụ phấn liên tục
(3) Lai giữa các thứ thuộc cùng một loài ở các vùng địa lí khác nhau
(4) Lai giữa các nòi trong cùng khu vực địa lí
(5) Lai giữa các cá thể có quan hệ cùng huyết thống với nhau
Để khắc phục được hiện tượng thoái hóa giống có thể dùng biện pháp

A.
(2),(3)
B.
(1),(2)
C.
(4),(5)
D.
(1),(3)
Câu 28

Qui trình tạo ra những tế bào hoặc những cơ thể sinh vật có hệ gen bị biến đổi hay có thêm gen mới gọi là

A.
kĩ thuật chuyển gen.
B.
kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp.
C.
liệu pháp gen.
D.
công nghệ gen.
Câu 29

Cho các phương pháp sau:
1. Lai các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
2. Gây đột biến rồi chọn lọc.
3. Cấy truyền phôi.
4. Lai tế bào sinh dưỡng.
5. Nhân bản vô tính ở động vật.
6. Tạo giống sinh vật biến đổi gen.
Trong các phương pháp kể trên có mấy phương pháp tạo giống mới?

A.
5
B.
6
C.
3
D.
4
Câu 30

Cho các thành tựu sau:
1. Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
2. Tạo giống dâu tằm tứ bội.
3. Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp ß-caroten trong hạt.
4. Tạo giống dưa hấu đa bội.

Có bao nhiêu thành tựu từ đột biến NST?

A.
2
B.
3
C.
4
D.
1
Câu 31

Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?

A.
Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
B.
Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gẳn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
C.
Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.
D.
Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
Câu 32

Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.
Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các dòng tế bào đơn bội.
B.
Dòng tế bào đơn bội được xứ lí hóa chất (consixin) gây lưỡng bội hóa tạo nên dòng tế bào lưỡng bội.
C.
Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu thế lai cao nhất.
D.
Sự lưỡng bội hóa các dòng tế bào đơn bội sẽ tao ra được các dòng lưỡng bội thuần chủng.
Câu 33

Kỹ thuật lai tế bào có ưu điểm so với các kỹ thuật khác trong công nghệ giống cây trồng là:

A.
tạo ra được những thể khảm mang đặc tính giữa thực vật với động vật.
B.
tạo ra những cơ thể có nguồn gen khác xa nhau hay những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau thậm chí giữa động vật và thực vật.
C.
tạo ra được những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau.
D.
tạo ra được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài rất khác xa nhau mà bằng cách tạo giống thông thường không thể thực hiện được.
Câu 34

Trong công nghệ ADN tái tổ hợp, điều kiện nào sau đây là KHÔNG cần thiết khi thiết kế một vector chuyển gen?

A.
Có khởi điểm cho quá trình tái bản.
B.
Kích thước càng lớn càng tốt để mang gen.
C.
Có trình tự đặc hiệu cho sự nhận biết của enzym cắt giới hạn.
D.
Có gen đánh dấu để nhận biết sau khi chuyển gen.
Câu 35

Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
(2) Tạo giống dâu tằm tứ bội.
(3) Tạo giống lúa "gạo vàng” cỏ khả năng tổng hợp ß-carôten trong hạt.
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.
(5) Tạo giống cây trồng song nhị bội hữu thụ.
Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến?

A.
3
B.
2
C.
4
D.
5
Câu 36

Trong các phương pháp sau có bao nhiêu phương pháp tạo ra sinh vật biến đổi gen?
(1) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
(2) Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
(3) Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
(4) Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 37

Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.
Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống.
B.
Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.
C.
Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.
D.
Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội.
Câu 38

Khi muốn bảo tồn các nguồn gen thực vật quý hiếm, người ta sử dụng phương pháp

A.
Chọn dòng tế bào xoma.
B.
Nuôi cấy hạt phấn.
C.
Nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo. 
D.
Dung hợp tế bào trần.
Câu 39

Giả thuyết siêu trội được sử dụng để giải thích hiện tượng ưu thế lai là

A.
Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, do hiệu quả bổ trợ giữa 2 alen khác nhau về chức phận tạo con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so với bố, mẹ.
B.
Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, alen trội át chế sự biểu hiện cùa các alen lặn có hại nên con lai có kiểu hình vượt trội so với bố mẹ.
C.
Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, alen trội thường tác động có lợi nhiều hơn các alen lặn, tác động cộng gộp giữa các alen trội dẫn đến ưu thế lai.
D.
Ở trạng thái dị hợp về nhiều cặp gen khác nhau, các alen tác động bổ trợ với nhau dẫn đến ưu thế lai.
Câu 40

Cho các thành tựu :
1. Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.
2. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
3. Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
4. Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là

A.
3,4.
B.
1,2.
C.
1,3. 
D.
1, 4.
Câu 41

Cho các khâu sau:
1. Trộn 2 loại ADN với nhau và cho tiếp xúc với enzim ligaza để tạo ADN tái tổ hợp
2. Tách thể truyền (plasmit) và gen cần chuyển ra khỏi tế bào
3. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận
4. Xử lý plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một enzim cắt giới hạn
5. Chọn lọc dòng tế bào có ADN tái tổ hợp
6. Nhân các dòng tế bào thành các khuẩn lạc
Trình tự các bước trong kỹ thuật di truyền là:

A.
2,4,1,3,5,6
B.
2,4,1,5,3,6
C.
2,4,1,3,6,5
D.
1,2,3,4,5,6
Câu 42

Ưu điểm của phương pháp lai tế bào là:

A.
Tạo ra được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài rất khác xa nhau mà bằng cách tạo ra giống thông thường không thể thực hiện được
B.
Tạo ra được những thể khảm mang đặc tính giữa thực vật và động vật
C.
Tạo ra được những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau
D.
Tạo ra những cơ thể có nguồn gen khác xa nhau hay những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau thậm chí giữa động vật và thực vật
Câu 43

Trong các phép lai khác dòng dưới đây, ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở đời con của phép lai nào?

A.
AAbbDDEE x aaBBDDee
B.
AAbbDDee x aaBBddEE
C.
AAbbddee x AAbbDDEE
D.
AABBDDee x AAbbddee
Câu 44

Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây:
1. Đưa thêm gen lạ vào hệ gen.
2. Thay thế nhân tế bào.
3. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng.
5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
Phương án đúng là:

A.
1,3,5
B.
1,2,3
C.
3,4,5
D.
2,4,5
Câu 45

Trong quy trình tạo giống ưu thế lai, người ta thường nghiên cứu nhiều tổ hợp lai từ các dòng thuần khác nhau đặc biệt là có tính đến các kết quả của phép lai thuận nghịch, phép lai thuận nghịch cần phải được quan tâm nhằm:

A.
Xác định vai trò của các gen liên kết giới tính trong việc hình thành ưu thế lai.
B.
Đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện cùa tính trạng để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.
C.
Phát hiện các gen biểu hiện chịu ảnh hưởng hay phụ thuộc giới tính.
D.
Phát hiện các đặc điểm được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen để dò tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.
Câu 46

Bằng cách nào để nhận biết các dòng vi khuẩn đã nhận được ADN tái tổ hợp trong kỹ thuật chuyển gen vào tể bào nhận nhờ thể truyền?

A.
Chọn thể truyền có các gen chỉ thị đặc hiệu để nhận biết.
B.
Dùng Canxi clorua làm giãn màng tế bào hoặc dùng xung điện.
C.
Dùng xung điện để thay đổi tính thấm cùa màng tế bào đối với axit nucleic.
D.
Dùng phương pháp đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ.
Câu 47

Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

A.
Công nghệ gen.
B.
Lai khác dòng.
C.
Lai tế bào xôma khác loài. 
D.
Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá.
Câu 48

Ở cà chua, quả đỏ là trội so với quả vàng; quà tròn là trội so với quả bầu. Mỗi tính trạng do một locus đơn gen, 2 alen chi phối và di truyền độc lập với nhau. Học sinh ra chợ mua được 2 giống thuần chủng quả đỏ, hình bầu và quả vàng, tròn. Nếu muốn tạo ra giống cà chua quả đỏ, dạng
tròn thì cần ít nhất bao nhiêu thế hệ lai?

A.
2
B.
3
C.
4
D.
9
Câu 49

Trong chọn giống cây trồng, việc sử dụng kỹ thuật lai xa phổ biến ở những giống cây trồng có khả năng sinh sản sinh dưỡng vì:

A.
Chiều dài ống phấn và chiều dài của vòi nhụy của 2 loài phù hợp nhau
B.
Hạt phấn của loài này có thể nảy mầm trên vòi nhụy cùa loài kia
C.
Bộ NST cùa 2 loài cùng có khả năng sinh sản sinh dưỡng giống nhau
D.
Không cần khắc phục hiện tượng bất thụ của cơ thể lai xa
Câu 50

Một sinh viên ghi chú về các bước của kỹ thuật tạo giống mới bằng phương pháp xử lý đột biến:

I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.
II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
IV. Tạo dòng thuần chủng.

Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?

A.
I →III → II.
B.
III →II →I.
C.
III →II →IV.
D.
II→ III →IV.