THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2195
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng di truyền học
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 2111

Ôn tập trắc nghiệm Chọn giống và ứng dụng di truyền học vào chọn giống Sinh Học Lớp 12 Phần 18

Câu 1

Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được?

A.
Nuôi cấy hạt phấn.
B.
Dung hợp tế bào trần.
C.
Gây đột biến nhân tạo.
D.
Nhân bản vô tính.
Câu 2

Quy trình kĩ thuật của liệu pháp gen không có bước nào sau đây?

A.
Tế bào mang ADN tái tổ hợp được đưa vào cơ thể bệnh nhân để sản sinh ra những tế bào bình thường thay thế những tế bào bệnh.
B.
Dùng virut sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại bỏ đi những gen gây bệnh của virut.
C.
Dùng plasmit làm thể truyền để chuyển gen lành vào cơ thể người bệnh.
D.
Thể truyền được gắn gen lành cho xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân.
Câu 3

Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh trên, người ta thực hiện các bước sau
1.xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc thành cây.
2.chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
3.cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.
4.cho các cây kháng bệnh lai vớii nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần.
Quy trình tạo giống theo thứ tự

A.
2,3,4,1.
B.
1,2,3,4.
C.
1,3,4,2.
D.
1,3,2,4.
Câu 4

Những quá trình nào sau đây không tạo ra được biến dị di truyền?

A.
Cho lai hữu tính giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau.
B.
Chuyển gen từ té bào thực vật vào tế bào vi khuẩn.
C.
Dung hợp tế bào trần, nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá.
D.
Cấy truyền phôi và nhân bản vô tính động vật.
Câu 5

Trong chọn giống thực vật, phép lai giữa dạng hoang dại và cây trồng là nhằm mục đích

A.
đưa vào cơ thể lai các gen quý về năng suất của dạng hoang dại.  
B.
đưa vào cơ thể lai các gen quý về khả năng chống chịu của dạng hoang dại.  
C.
cải tạo hệ gen của dạng hoang dại.  
D.
thay thế dần kiểu gen của dạng hoang bằng kiểu gen của cây trồng.
Câu 6

Trong chọn giống, để tạo được ưu thế lai, khâu quan trọng nhất là

A.
tạo được các dòng thuần.  
B.
thực hiện được lai khác dòng.  
C.
thực hiện được lai kinh tế.  
D.
thực hiện được lai khác dòng và lai khác thứ.
Câu 7

Một nhóm cá thể thực vật có kiểu gen AaBb sau nhiều thế hệ tự thụ phấn chặt chẽ, số dòng thuần sẽ xuất hiện là 

A.
1 dòng thuần.  
B.
2 dòng thuần  
C.
4 dòng thuần.  
D.
6 dòng thuần.
Câu 8

Tế bào cho được dùng trong kỹ thuật di cấy gen để sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người là

A.
tế bào vi khuẩn E.coli.  
B.
tế bào người.  
C.
plasmit.  
D.
Tế bào của cừu.
Câu 9

Giống cây trồng nào sau đây được tạo ra bằng phương pháp lai khác thứ?

A.
Giống ngô DT6.  
B.
Giống lúa VX-83.  
C.
Giống táo má hồng.  
D.
Giống lúa MT1.
Câu 10

Trong lai tế bào, yếu tố nào sau đây không được sử dụng để làm tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai?

A.
Vi rut Xenđê đã bị làm giảm hoạt tính.  
B.
Keo hữu cơ.  
C.
Các hooc môn thích hợp.  
D.
Xung điện cao áp.
Câu 11

Để cải tạo năng suất của giống lợn Ỉ, người ta đã dùng lợn đực Đại Bạch lai liên tiếp qua 4 thế hệ. Tỉ lệ hệ gen của Đại Bạch trong quần thể ở thế hệ thứ 4 là

A.
93,75%.  
B.
87,25%.  
C.
75%.  
D.
56,25%.
Câu 12

Xét một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa. Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở thế hệ I3

A.
50%.  
B.
75%.  
C.
87,5%.  
D.
92,5%.
Câu 13

Xét một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 25% AA : 50% Aa : 25% aa. Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở thế hệ I2

A.
6,25%.  
B.
12,5%.  
C.
25%.  
D.
50%.
Câu 14

Giả sử ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen dị hợp (Bb) là 100%. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở quần thể I5

A.
A. 3,125%.  
B.
6,25%.  
C.
12,5%.  
D.
25%.
Câu 15

Trong một quần thể thực vật tự thụ phấn, giả sử tỉ lệ kiểu gen dị hợp (Aa) ở thế hệ xuất phát là 100%. Tỉ lệ kiểu gen AA ở thế hệ I3 là:

A.
25%.  
B.
43,75%.  
C.
56,25%.  
D.
87,5%.
Câu 16

Trong phương pháp lai tế bào, người ta sử dụng loại tế bào đem lai là

A.
tế bào hợp tử.  
B.
tế bào sinh dục.  
C.
tế bào sinh dục.  
D.
tế bào hạt phấn.
Câu 17

Mục đích của lai cải tiến là

A.
cải tiến năng suất của con lai F1.  
B.
  cải tiến năng suất của giống bố mẹ.      
C.
cải tiến năng suất của giống địa phương.  
D.
cải tiến năng suất và chất lượng của con lai.
Câu 18

Mục đích của phương pháp lai kinh tế là          

A.
tạo nhiều kiểu gen tốt.  
B.
làm xuất hiện nhiều tính trạng tốt.  
C.
tạo con lai có ưu thế lai cao sử dụng để nhân giống.  
D.
tạo con lai có ưu thế lai cao sử dụng để làm thương phẩm.
Câu 19

Trong phép lai khác dòng tạo ưu thế lai, người ta sử dụng phương pháp lai thuận nghịch nhằm mục đích

A.
dò tìm đột biến có lợi nhất.  
B.
duy trì ưu thế lai ở đời con.  
C.
loại bỏ những con lai mang nhiều tính trạng xấu.  
D.
dò tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.
Câu 20

Trong chọn giống, người ta sử dụng phép lai khác thứ nhằm mục đích:

A.
sử dụng ưu thế lai và loại bỏ tính trạng xấu.  
B.
tạo giống mới và phát hiện các gen lặn có lợi.  
C.
vừa sử dụng ưu thế lai, đồng thời tạo ra các giống mới.  
D.
cải tạo các giống năng suất thấp ở địa phương.
Câu 21

Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ nhằm

A.
làm phát sinh nhiều đột biến có lợi.  
B.
tạo những dòng thuần chủng.  
C.
tạo các thế hệ sau có ưu thế vượt trội so với bố mẹ.  
D.
tạo sự đồng đều trong việc biểu hiện các tính trạng ở thế hệ con.
Câu 22

Trong chọn giống, phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ không có vai trò

A.
giúp củng cố một đặc tính mong muốn nào đó.    
B.
tạo những dòng thuần chủng.  
C.
tạo các thế hệ sau có ưu thế vượt trội so với bố mẹ.  
D.
giúp phát hiện các gen xấu để loại bỏ chúng ra khỏi quần thể.
Câu 23

Cách nào sau đay không được dùng để gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hoá học:

A.
Ngâm hạt khô trong hoá chất có nồng độ thích hợp.  
B.
Tiêm dung dịch hoá chất vào bầu nhuỵ  
C.
Quấn bông có tẩm dung dịch hoá chất vào đỉnh sinh trưởng thân hay chồi.  
D.
Tưới hoá chất có nồng độ thích hợp vào gốc cây.
Câu 24

Phép lai nào sau đây có bản chất là giao phối cận huyết?

A.
Lai kinh tế.  
B.
Lai xa.  
C.
Lai cải tiến giống.  
D.
Lai khác thứ.
Câu 25

Giống lúa MT1 là giống lúa chín sớm, thấp và cứng cây, chịu chua đã được các nhà chọn giống tạo ra bằng cách

A.
lai khác thứ và chọn lọc.  
B.
lai xa và đa bội hoá.  
C.
gây đột biến trên giống lúa Mộc tuyền bằng tia gamma và chọn lọc.  
D.
gây đột biến trên giống Mộc tuyền bằng hoá chất NMU.
Câu 26

Tác dụng của chất EMS trong việc gây đột biến nhân tạo là

A.
cản trở sự hình thành thoi vô sắc.  
B.
làm mất hoặc thêm 1 cặp nuclêotit.  
C.
thay thế 1 cặp nucleotit này bằng 1 cặp nucleotit khác.  
D.
gây kích thích hoặc ion hoá các nguyên tử. 
Câu 27

Ứng dụng nào sau đây không dựa trên cơ sở của kỹ thuật di truyền?

A.
Tạo ra giống đậu tương có khả năng kháng thuốc diệt cỏ.  
B.
Tạo vi khuẩn E.coli có khả năng sản xuất insulin trên qui mô công nghiệp.  
C.
Tạo ra giống khoai tây có khả năng chống được một số chủng vi rut.  
D.
Tạo ra nấm men có khả năng sinh trưởng mạnh để sản xuất sinh khối.
Câu 28

Trình tự nào sau đây là đúng trong kỹ thuật cấy gen?

I. Cắt ADN của tế bào cho và cắt mở vòng plasmit.

II. Tách ADN của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào.

III. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

IV. Nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN của plasmit.

Tổ hợp trả lời đúng là:

A.
I, II, III, IV.  
B.
I, III, IV, II.  
C.
II, I, III, IV.  
D.
II,I, IV, III.
Câu 29

Trong kỹ thuật cấy gen, ADN tái tổ hợp là phân tử ADN

 

A.
dạng vòng.  
B.
dạng sợi.  
C.
dạng vòng hoặc dạng sợi.  
D.
dạng khối cầu.
Câu 30

Trong kỹ thuật cấy gen, ADN tái tổ hợp là phân tử ADN được tạo ra bằng cách

 

A.
nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN plasmit.  
B.
nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN của tế bào nhận.  
C.
nối đoạn ADN của plasmit vào ADN của tế bào nhận.  
D.
nối đoạn ADN của plasmit vào ADN của vi khuẩn coli.
Câu 31

Trong kỹ thuật cấygen, enzim ligaza được sử dụng để

A.
cắt ADN của tế bào cho ở những vị trí xác định.  
B.
cắt mở vòng plasmit.  
C.
nối ADN của tế bào cho với vi khuẩn E.coli.  
D.
nối ADN của tế bào cho vào ADN plasmit.
Câu 32

Plasmit là những cấu trúc nằm trong tế bào chất của vi khuẩn có đặc điểm:

A.
có khả năng sinh sản nhanh.  
B.
có khả năng tự nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể.  
C.
mang rất nhiều gen.  
D.
dễ nuôi trong môi trường nhân tạo.
Câu 33

Kỹ thuật cấy gen là kỹ thuật

A.
chuyển một gen từ tế bào cho sang tế bào nhận.  
B.
chuyển một gen từ tế bào cho sang vi khuẩn E.coli.  
C.
chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang plasmit.  
D.
chuyển một đoạn AND từ tế bào cho sang tế bào nhận.
Câu 34

Ứng dụng nào sau đây không dựa trên cơ sở của kỹ thuật di truyền?

A.
Tạo chủng vi khuẩn mang gen có khả năng phân huỷ dầu mỏ để phân huỷ các vết dầu loang trên biển.  
B.
Sử dụng vi khuẩn E.coli để sản suất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người.  
C.
Tạo chủng nấm Penicilium có hoạt tính pênixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu.  
D.
Tạo bông mang gen có khả năng tự sản xuất ra thuốc trừ sâu.
Câu 35

Restrictara và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây trong kỹ thuật cấy gen?

A.
Tách ADN nhiễm sắc thể của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào.  
B.
Cắt, nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp.  
C.
Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.  
D.
Tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
Câu 36

Trong kỹ thuật cấy gen, người ta thường sử dụng loại vi khuẩn E.coli làm tế bào nhận. Lý do chính là

A.
E.coli sinh sản nhanh, dễ nuôi.
B.
E.coli có nhiều trong tự nhiên.
C.
E.coli có cấu trúc đơn giản.  
D.
trong tế bào E.coli có nhiều plasmit.
Câu 37

Vai trò của plasmit trong kỹ thuật cấy gen là

A.
tế bào cho.  
B.
tế bào nhận.  
C.
thể truyền.  
D.
enzim cắt nối.
Câu 38

Trong kỹ thuật cấy gen, những đối tượng nào sau đây được dùng làm thể truyền?

A.
Plasmit và vi khuẩn E.coli.  
B.
Plasmit và thể thực khuẩn.  
C.
Vi khuẩn E.coli và thể thực khuẩn.  
D.
Plasmit, thể thực khuẩn và vi khuẩn E.coli.
Câu 39

Trong kỹ thuật cấy gen, vector là:

A.
enzim cắt ADN thành các đoạn ngắn.  
B.
vi khuẩn E.coli.  
C.
plasmit, thể thực khuẩn  được dùng để đưa gen vào tế bào sống.  
D.
đoạn ADN cần chuyển.
Câu 40

Cần lựa chọn một trong hai gà mái là chị em ruột cùng thuộc giống Lơgo về chỉ tiêu sản lượng trứng để làm giống. Con thứ nhất (gà mái A) đẻ 262 trứng/ năm. Con thứ hai (gà mái B) đẻ 258 trứng/ năm. Người ta cho hai gà mái này cùng lai với một gà trống rồi xem xét sản lượng trứng của các gà mái thế hệ con của chúng:

Mẹ

1

2

3

4

5

6

7

A

95

263

157

161

190

196

105

B

190

210

212

216

234

234

242

Nên chọn gà mái A hay gà mái B để làm giống?

 

A.
chọn gà mái A.    
B.
chọn gà mái B.  
C.
chọn gà mái A và chọn gà mái B.  
D.
không chọn gà mái nào.
Câu 41

Một nhà chọn giống muốn đưa vào gà Lơgo trắng gen gen quy định màu xanh của vỏ trứng (gen O) có ở gà araucan, alen o qui định trứng màu trắng. Gà araucan có mào hình hạt đậu, gà Lơgo có mào thường. Nhà chọn giống không muốn truyền cho gà Lơgo đặc điểm mào hình hạt đậu. Nhưng gen P (qui định mào hình hạt đậu) và gen O lại cùng nằm trên 1 NST, mức độ bắt chéo bằng 5%. Trong trường hợp này cần tiến hành công thức lai:

A.
Gà araucan (OP/OP)   x   Gà Lơgo (op/op)  
B.
Gà araucan (OP/op)   x   Gà Lơgo (op/op)  
C.
Gà araucan (OP/oP)   x   Gà Lơgo (op/op)  
D.
Gà araucan (OP/Op)   x   Gà Lơgo (op/op)
Câu 42

Để cải tạo giống heo Thuộc Nhiêu Định Tường, người ta dùng con đực giống Đại Bạch để lai cải tiến với con cái tốt nhất của giống địa phương. Nếu lấy hệ gen của đực Đại Bạch làm tiêu chuẩn thì ở thế hệ F4 tỉ lệ gen của Đại Bạch trong quần thể là:

A.
50%.  
B.
75%.  
C.
87,5%.  
D.
93,25%.
Câu 43

Cacpêsenkô (1927) đã tạo ra loài cây mới từ cải củ và cải bắp như thế nào?                                                                              

A.
Đa bội hoá dạng cải bắp rồi cho lai với cải củ tạo ra con lai hữu thụ.  
B.
Đa bội hoá dạng cải bắp rồi cho lai với cải củ tạo ra con lai hữu thụ.  
C.
Đa bội hoá dạng cải củ rồi cho lai với cải bắp tạo ra con lai hữu thụ.  
D.
Lai cải bắp với cải củ được F1. Đa bội hoá F1 được dạng lai hữu thụ.
Câu 44

Trong chọn giống cây trồng, đột biến nhân tạo được sử dụng để:

A.
dùng làm bố mẹ phục vụ cho việc lai tạo giống mới.  
B.
chọn trực tiếp những đột biến có lợi và nhân thành giống mới.  
C.
dùng làm bố mẹ để lai tạo giống cây trồng đa bội năng suất cao, phẩm chất tốt.  
D.
A và B đúng.
Câu 45

Ở thực vật để duy trì, củng cố ưu thế lai người ta có thể sử dụng phương pháp

A.
lai luân phiên.                          
B.
lai hữu tính giữa các cơ thể F1.  
C.
cho F1 tự thụ phấn.                   
D.
nhân giống bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng.
Câu 46

Trong trồng trọt, người ta thường sử dụng phương pháp lai nào dưới đây để tạo ưu thế lai?

A.
Lai khác dòng.                                    
B.
Lai khác loài.  
C.
Lai kinh tế.                                         
D.
Lai khác thứ.
Câu 47

Hình thức chọn lọc cá thể một lần được áp dụng cho

A.
quần thể cây nhân giống vô tính và cây tự thụ phấn                               
B.
quần thể cây giao phấn và cây tự thụ phấn  
C.
quần thể cây được tạo ra do lai khác thứ                                      
D.
quần thể cây được tạo ra do xử lí đột biến nhân tạo
Câu 48

Tác dụng của tia phóng xạ trong gây đột biến nhân tạo là

A.
kìm hãm sự hình thành thoi vô sắc.  
B.
gây rối loạn sự phân ly NST trong quá trình phân bào.  
C.
kích thích và ion hoá các nguyên tử khi chúng xuyên qua các mô sống.  
D.
làm xuất hiện đột biến đa bội.
Câu 49

Ưu điểm chính của lai tế bào so với lai hữu tính là

A.
tạo được hiện tượng ưu thế lai cao.                    
B.
hạn chế được hiện tượng thoái hoá.  
C.
có thể tạo ra những cơ thể lai có nguồn gen rất khác xa nhau.  
D.
khắc phục được hiện tượng bất thụ của con lai xa.
Câu 50

Để khắc phục hiện tượng bất thụ trong cơ thể lai xa ở thực vật người ta sử dụng phương pháp:

A.
thực hiện phương pháp thụ phấn bằng phấn hoa hỗn hợp của nhiều loài.  
B.
phương pháp nuôi cấy mô.  
C.
gây đột biến đa bội tạo thể song nhị bội.  
D.
Nhân giống bằng sinh sản sinh dưỡng.