ĐỀ THI Sinh học
Ôn tập trắc nghiệm Chọn giống và ứng dụng di truyền học vào chọn giống Sinh Học Lớp 12 Phần 19
Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thường dẫn đến thoái hoá giống là do:
Phương pháp nhân giồng thuần chủng ở vật nuôi được sử dụng trong trường hợp:
Dạng đột biến nào dưới đây có giá trị trong chọn giống cây trồng nhằm tạo ra những giống năng suất cao, phẩm chất tốt, không có hạt?
Đặc điểm riêng của phương pháp chọn lọc cá thể là
Hiện tượng ưu thế lai là
Lai xa là hình thức lai
Kết quả nào dưới đây không phải do hiện tượng tự thụ phấn và giao phối gần đem lại?
Tác động của cônsixin gây ra đột biến thể đa bội là do
Trong phép lai khác dòng, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ là do
Sơ đồ sau thể hiện phép lai tạo ưu thế lai:
A x B → C
D x E → G
⇒ C x G → H
Sơ đồ trên là:
Phương pháp được sử dụng phổ biến trong chọn giống vi sinh vật là
Khi giải thích về nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai người ta đã đưa ra sơ đồ lai sau: aaBBdd x AabbDD ® AaBbDd. Giải thích nào sau đây là đúng với sơ đồ lai trên:
Trong chọn giống, người ta thường sử dụng phép lai sau đây để tạo giống mới?
Lai kinh tế là phép lai:
Thoái hoá giống là hiện tượng:
Enzim được sử dụng để nối đoạn ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền, để tạo ADN tái tổ hợp là:
Dòng thuần là:
Giống là một quần thể vật nuôi, cây trồng hay chủng vi sinh vật do con người tạo ra:
Nhược điểm nào dưới đây không phải là nhược điểm của chọn lọc hàng loạt?
Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật qua nhiều thế hệ dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống vì
Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng bất thụ ở cơ thể lai xa là do:
Thao tác nào sau đây không thuộc các khâu của kỹ thuật cấy gen?
Người ta sử dụng CaCl2 hoặc xung điện trong bước đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận nhằm:
Phát biểu nào dưới đây về kĩ thuật ADN tái tổ hợp là đúng?
Yếu tố nào sau đây không phù hợp với ứng dụng của nó trong kĩ thuật chuyển gen?
Trong công nghệ ADN tái tổ hợp, điều kiện nào sau đây là không cần thiết khi thiết kế một vector chuyển gen?
Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu nhằm mục đích nào sau đây?
Người ta phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào cho sang tế bào nhận là vì:
Thể truyền không có đặc điểm nào sau đây?
Trong công nghệ gen, thể truyền là:
Enzim giới hạn (restrictaza) được dùng trong kĩ thuật di truyền vì nó có khả năng:
Kĩ thuật đóng vai trò trung tâm của công nghệ gen là:
Khi nói về công nghệ tế bào, phát biểu nào sau đây là đúng?
Trong công nghệ tế bào thực vật, phương pháp nào có sử dụng hóa chất cônsixin?
Kĩ thuật nào dưới đây là ứng dụng của công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật?
Trong qui trình nhân bản cừu Đôly, bước nào sau đây là đúng?
Khẳng định nào không đúng khi nói về nhân bản vô tính ở động vật?
Cho các công đoạn sau:
(1) Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
(2) Phối hợp hai phôi thành một thể khảm.
(3) Tách tế bào trứng của cừu cho trứng, sau đó loại bỏ nhân của tế bào trứng này.
(4) Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để cho phôi phát triển.
(5) Làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi theo hướng có lợi cho con người.
(6) Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân.
Trong các công đoạn trên, có mấy công đoạn được tiến hành trong qui trình nhân bản cừu Đôly?
Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong qui trình nhân bản?
Cho hai phương pháp sau:
- Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây hoàn chỉnh.
- Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các cá thể cái khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều cá thể mới.
Đặc điểm chung của hai phương pháp này là:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phương pháp cấy truyền phôi ở động vật?
Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen \({\rm{Aa}}Bb\frac{{DE}}{{de}}\). Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các cây con. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy nói trên là:
Trong các phương pháp sau đây, có mấy phương pháp tạo nguồn biến dị di truyền cho chọn giống?
(1) Gây đột biến
(2) Lai hữu tính
(3) Tạo ADN tái tổ hợp
(4) Lai tế bào sinh dưỡng
(5) Nuôi cấy mô tế bào thực vật
(6) Cấy truyền phôi
(7) Nhân bản vô tính động vật
Thành tựu chọn giống cây trồng nổi bật nhất ở nước ta là chọn giống:
Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?
Tự thụ phấn sẽ không gây thoái hóa giống trong trường hợp:
Bước chuẩn bị quan trọng nhất để tạo ưu thế lai là:
Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở đời con lai F1 của phép lai:
Việc tạo giống lai có ưu thế lai cao dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo qui trình nào dưới đây?
(1) Tạo ra các dòng thuần khác nhau.
(2) Lai giữa các dòng thuần chủng với nhau.
(3) Chọn lấy tổ hợp lai có ưu thế lai cao.
(4) Đưa tổ hợp lai có ưu thế lai cao về dạng thuần chủng.
Trình tự đúng nhất của các bước là:
Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?