THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2198
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng di truyền học
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 3959

Ôn tập trắc nghiệm Tổng hợp di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng DTH Sinh Học Lớp 12 Phần 1

Câu 1

Hạt phấn của loài thực vật A có 7 NST. Các tế bào rễ của loài thực vật B có 22 NST. Thụ phấn loài B bằng hạt phấn loại A, người ta thu được một số cây lai bất thụ. Các cây lai bất thụ:

1. Không thể trở thành loài mới vì không sinh sản được

2. Có thể trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản sinh dưỡng

3. Không thể trở thành loài mới vì có NST không tương đồng

4. Có thể trở thành loài mới nếu có sự đa bội hóa tự nhiên thành cây hữu thụ

Có bao nhiêu đáp án đúng

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 2

Hạt phấn của loài thực vật A có 8 nhiễm sắc thể. Các tế bào lá của loài thực vật B có 22 nhiễm sắc thể. Thụ phấn loài B bằng hạt phấn loài A, người ta thu được một số cây lai bất thụ. Trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét không đúng?

(1). Cây lai không thể trở thành loài mới vì không sinh sản được.

(2). Cây lai có thể trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản sinh dưỡng.

(3). Cây lai không thể trở thành loài mới vì có nhiễm sắc thể không tương đồng.

(4). Cây lai có thể trở thành loài mới nếu có sự đa bội hóa tự nhiên thành cây hữu thụ.

(5). Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của cây lai có 30 nhiễm sắc thể.

(6). Cây lai được đa bội hóa sẽ cách li sinh sản với hai loài bố mẹ.

A.
6
B.
5
C.
4
D.
3
Câu 3

:Liệu pháp gen là việc chữa trị bệnh di truyền bằng cách thay thế gen bệnh bằng gen lành hoặc khôi phục chức năng của gen bệnh. Quy trình kỹ thuật của liệu pháp gen không có bước nào sau đây?

A.
Tế bào mang ADN tái tổ hợp được đưa vào cơ thể bệnh nhân để sản sinh ra những tế bào bình thường thay thế những tế bào bệnh.
B.
Dùng virut sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại bỏ đi những gen gây bệnh của virut.
C.
Dùng plasmit làm thể truyền để chuyển gen lành vào cơ thể người bệnh.
D.
Thể truyền được gắn gen lành cho xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân.
Câu 4

Trong việc điều trị bệnh ở người bằng liệu pháp gen là thay thế gen bị đột biến trong cơ thể người bằng gen lành. Trong kỹ thuật này người ta sử dụng thể truyền là:

A.
Virut ôn hoà sau khi đã làm giảm hoặc mất hoạt tính
B.
Virut sống trong cơ thể người sau khi đã loại bỏ gen gây bệnh
C.
Plasmit của vi khuận E.coli sống trong hệ tiêu hóa của người
D.
Virut hoặc plasmit của vi khuẩn sống trong cơ thể người
Câu 5

Xác định lượng biến thiên của q sau một thế hệ chọn lọc giao tử khi biết q trước chọn lọc là 0,6 và S của alen a bằng 0,34.

A.
0,1
B.
0,2
C.
- 0,2
D.
- 0,1
Câu 6

Trong một quần thể bướm gồm 900 con, tần số alen A quy định cấu tử chuyển động nhanh của một enzim là 0,7 và tần số alen a quy định cấu tử chuyển động chậm là 0,3. Có 90 con bướm từ quần thể này nhập cư đến một quần thể có q= 0,8 có 810 con. Tần số alen của quần thể sau nhập cư là:

A.
p= 0,7; q= 0,3
B.
p= 0,3; q= 0,7
C.
p= 0,75; q= 0,25
D.
p= 0,25; q= 0,75
Câu 7

Để tạo dòng thuần ổn định trong chọn giông cây trồng, phương pháp hiệu quả nhất là

A.
Tứ bội hóa các tế bào thu được do lai xa.
B.
Lưỡng bội hóa các tế bào đơn bội của hạt phấn.
C.
Lai các tế bào sinh dưỡng của 2 loài khác nhau.
D.
Cho tự thụ phấn bắt buộc
Câu 8

Cho các phương pháp sau:
(1) Nuôi cấy mô thực vật. (2) Nhân bản vô tính tự nhiên
(3) Lai tế bào sinh dưỡng. (4) Nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa thụ tinh.
(5) Cây truyền phôi. (6) Gây đột biến
Có bao nhiêu phương pháp nhân nhanh giống trong sản xuất nông nghiệp?

A.
2
B.
4
C.
5
D.
3
Câu 9

Người ta thường dùng vi khuẩn E.coli làm tế bào nhận, vì

A.
Vi khuẩn coli sinh sản nhanh 
B.
Vi khuẩn coli không gây hại cho sinh vật
C.
Vi khuẩn E.coli có nhiều trong môi trường
D.
Vi khuẩn coli dễ nuôi cấy
Câu 10

Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

A.
Lai khác dòng
B.
Lai tế bào xôma khác loài
C.
Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa
D.
Công nghệ gen
Câu 11

Trong các nhận xét sau nhận xét nào đúng?
(1) Ở tất cả các giống, khi tiến hành giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn thì luôn gây ra thoái hoá giống.
(2) Tạo giống bằng gây đột biến được sử dụng trong tạo giống động vật hoặc vi sinh vật mà ít sử dụng cho thực vật.
(3) Khi tiến hành nhân giống bằng cấy truyền phôi thì các cá thể được sinh ra có kiểu gen hoàn toàn giống nhau, giới tính giống nhau.
(4) Thoái hoá giống là do tỉ lệ kiểu gen dị hợp cua giống giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần, xuất hiện các đồng hợp gen lặn thành kiểu hình có hại.

A.
1, 3, 4 
B.
2, 3, 4 
C.
3, 4 
D.
1, 2, 4
Câu 12

Kỹ thuật chuyển gen gồm các bước:
(1) Cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp.
(2) Tách ADN.
(3) Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
(4) Phân lập dòng tế bào nhận mang ADN tái tổ hợp.
Trình tự các bước trả lời đúng là

A.
2,1,3,4. 
B.
2,3,1,4. 
C.
1,2.3.4.
D.
1,3,2,4.
Câu 13

Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến nhân tạo nhằm mục đích

A.
tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình tiến hoá.
B.
tạo dòng thuần chủng về các tính trạng mong muốn.
C.
tạo ra những biến đổi về kiểu hình mà không có sự thay đổi về kiểu gen.
D.
tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình chọn giống.
Câu 14

Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2, cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở (P), cây thuần chủng chiếm tỉ lệ

A.
25%
B.
5%
C.
12,5%
D.
20%
Câu 15

Đặc điểm không đúng về ung thư là

A.
ung thư là một loại bệnh do 1 số tế bào cơ thể phân chia không kiểm soát dẫn đến hình thành khối u và sau đó di căn.
B.
mọi sự phân chia không kiểm soát của tế bào cơ thể đều dẫn đến hình thành ung thư.
C.
nguyên nhân gây ung thư ở mức phân tử đều liên quan đến biến đổi cấu trúc ADN.
D.
ung thư có thể còn do đột biến cấu trúc NST.
Câu 16

Có nhiều phương pháp để tạo ra các giống cây đậu phộng có năng suất cao, phẩm chất tốt, chống chịu tốt,…Nhưng người ta thường không sử dụng phương pháp

A.
gây đột biến nhân tạo bằng cônsixin. 
B.
chuyển gen của người vào cây đậu phộng.
C.
lai khác dòng để tạo ưu thế lai. 
D.
gây đột biến nhân tạo bằng tia phóng xạ.
Câu 17

Nhân tố nào dưới đây không làm mất cân bằng di truyền của quần thể?

A.
Giao phối ngẫu nhiên     
B.
Chọn lọc tự nhiên
C.
Di - nhập gen
D.
Giao phối có lựa chọn
Câu 18

Khi lai khác dòng, con lai F1 có ưu thế lai cao nhất nhưng không dùng để nhân giống bằng phương pháp hữu tính vì

A.
nó mang gen lặn có hại, các gen trội không thể lấn át được.
B.
giá thành rất cao nên nếu làm giống thì rất tốn kém.
C.
đời con có tỉ lệ dị hợp giảm, xuất hiện đồng hợp lặn có hại.
D.
nó mang một số tính trạng xấu của bố hoặc mẹ.
Câu 19

Biện pháp nào sau đây không tạo ra được giống mới

A.
Chọn dòng tế bào xôma có biến dị, sau đó nuôi cấy thành cơ thể và nhân lên thành dòng.
B.
Nuôi cấy hạt phấn tạo nên dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa và nhân lên thành dòng.
C.
Dung hợp tế bào trần, nuôi cấy phát triển thành cơ thể và nhân lên thành dòng.
D.
Nuôi cấy tế bào thành mô sẹo để phát triển thành cá thể, sau đó nhân lên thành dòng.
Câu 20

Sinh vật nào sau đây không được gọi là sinh vật biến đổi gen?

A.
Được nhận thêm một gen từ loài khác.
B.
Làm biến đổi một gen có sẵn trong hệ gen thành gen mới.
C.
Một gen trong tế bào của cơ thể bị loại bỏ.
D.
Có thêm một gen thông qua trao đổi chéo không cân của các cromatit.
Câu 21

Sinh vật nào sau đây không được gọi là sinh vật biến đổi gen?

A.
Sinh vật có một gen trong tế bào cơ thể bị loại bỏ.
B.
Sinh vật có một gen được lặp lại nhờ đột biến lặp đoạn.
C.
Sinh vật được nhận thêm một gen từ loài khác. 
D.
Sinh vật có một gen được làm biến đổi thành một gen mới.
Câu 22

Trong kĩ thuật chuyển gen, để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta phải chọn thể truyền

A.
không có khả năng kháng được thuốc kháng sinh.
B.
có các dấu chuẩn hay gen đánh dấu, gen thông báo.
C.
có khả năng tự nhân đôi với tốc độ cao.
D.
có khả năng tiêu diệt các tế bào không chứa ADN tái tổ hợp.
Câu 23

Khi nói về xét nghiệm trước sinh ở người, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.
Xét nghiệm trước sinh là những xét nghiệm để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền nào đó hay không.
B.
Xét nghiệm trước sinh đặc biệt hữu ích đối với một số bệnh di tuyền phân tử làm rối loạn quá trình chuyển hóa trong cơ thể.
C.
Xét nghiệm trước sinh được thực hiện bằng hai kĩ thuật phổ biến là chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai.
D.
Xét nghiệm trước sinh nhằm mục đích chủ yếu là xác định tình trạng sức khỏe của người mẹ trước khi sinh con.
Câu 24

Phát biểu nào sau đây là không đúng về các đặc trưng di truyền của quần thể?

A.
Quá trình tự phối và giao phối gần đều không làm thay đổi tần số các alen có hại trong quần thể
B.
Vốn gen của quần thể là tập hợp tất cả các alen của cùng một gen có trong quần thể tại một thời điểm xác định
C.
Quần thể tự thụ phấn trong tự nhiên thường bao gồm nhiều dòng thuần chủng và không có hiện tượng thoái hóa giống
D.
Khi cho các dòng cây giao phấn tự thụ phấn bắt buộc, tỉ lệ các dòng thuần chủng tăng dần qua các thế hệ
Câu 25

Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là 0,2A: 0,8a chỉ sau một thế hệ bị biến đổi thành 0,8A: 0,2a. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên?

A.
Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a
B.
Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối
C.
Môi trường thay đổi theo hướng chống lại thể đồng hợp lặn
D.
Kích thước quần thể giảm mạnh do yếu tố thiên tai.
Câu 26

Ở người, alen lặn m quy định tính trạng môi trường môi mỏng, alen trội M quy định môi dày. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 36% số người có môi mỏng. Một người phụ nữ môi mỏng kết hôn với một người đàn ông môi dày. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này có tính trạng môi dày là

A.
37,5%
B.
43,75%
C.
50%
D.
62,5%
Câu 27

Ở một loài thực vật, biết tình trạng màu hoa do một gen có 2 alen quy định. Cây có kiểu gen AA cho hoa đỏ, cây có kiểu gen Aa cho hoa hồng, cây có kiểu gen aa cho hoa trắng. Khảo sát 6 quần thể của loài này cho kết quả như sau:

Trong 6 quần thể nói trên, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

A.
2
B.
3
C.
4
D.
1
Câu 28

Xét 1 gen có 2 alen ở hai quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số alen A là 0,6. Quần thể thứ hai có 300 cá thể, trong đó tần số alen A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể hai di cư vào quần thể một tạo nên quần thể mới. Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bằng di truyền thì kiểu gen AA có tỉ lệ:

A.
 0,495
B.
0,55
C.
0,45
D.
0,3025
Câu 29

Ở một quần thể sinh sản hữu tính, do điều kiện sống thay đổi nên các cá thể của quần thể chuyển sang sinh sản vô tính làm cho nguồn biến dị di truyền của quần thể bị giảm. Nguyên nhân nào sau đây không gây ra hiện tượng trên?

A.
Không có sự kết hợp các giao tử trong thụ tinh.
B.
Không có sự trao đổi chéo xảy ra giữa các nhiễm sắc thể
C.
Không có sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân
D.
Tốc độ sinh sản vô tính chậm hơn rất nhiều so với sinh sản hữu tính
Câu 30

Nếu một quần thể dừng sinh sản hữu tính nhưng sinh sản vô tính vẫn diễn ra, thì biến dị di truyền của quần thể sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

A.
Nguồn biến dị di truyền sẽ không ảnh hưởng, do sinh sản vô tính làm củng cố vốn gen của quần thể.
B.
Nguồn biến dị di truyền sẽ suy giảm theo thời gian, do không có tiếp hợp, trao đổi chéo trong giảm phân và tổ hợp qua thụ tinh.
C.
Nguồn biến dị di truyền sẽ tăng, do sinh sản vô tính xảy ra rất nhanh nên vốn gen của quần thể cũng tăng nhanh.
D.
Nguồn biến dị di truyền của quần thể sẽ tăng nhanh, do quá trình sinh sản vô tính làm tăng quá trình đột biến.
Câu 31

Phép lai nào sau đây không phải là lai gần?

A.
Tự thụ phấn ở thực vật 
B.
Giao phối cận huyết ở động vật
C.
Cho lai giữa các cá thể bất kì 
D.
Lai các con cùng bố mẹ
Câu 32

Đặc điểm nào không phải của giao phối cận huyết?

A.
Tạo dòng thuần chủng  
B.
Tạo ưu thế lai
C.
Tự thụ phấn   
D.
 Làm giảm đa dạng di truyền
Câu 33

Những hình thức giao phối nào sau đây làm thay đổi tần số các kiểu gen qua các thế hệ:

A.
Ngẫu phối và giao phối có lựa chọn
B.
Giao phối gần và giao phối có lựa chọn
C.
Ngẫu phối và giao phối gần
D.
Ngẫu phối và giao phối cận huyết
Câu 34

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về giao phối không ngẫu nhiên?

A.
Giao phối không ngẫu nhiên làm giảm tần số alen lặn có hại trong quần thể
B.
Giao phối không ngẫu nhiên có thể không làm thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể
C.
Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể
D.
 Các hiện tượng tự phối, giao phối gần và giao phối có chọn lọc được xếp vào giao phối không ngẫu nhiên
Câu 35

Nói về giao phối không ngẫu nhiên, phát biểu nào chưa chính xác:

A.
Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi vốn gen của quần thể.
B.
Giao phối không ngẫu nhiên là một nhân tố tiến hóa.
C.
Giao phối không ngẫu nhiên làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
D.
Giao phối không ngẫu nhiên tạo điều kiện cho các alen lặn được biểu hiện ra kiểu hình.
Câu 36

Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội đã xuất hiện một đột biến lặn gây chết ở thể đột biến. Trường hợp nào sau đây alen đột biến bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể?

A.
Gen đột biến nằm trên nhiễm sắc thể Y ở vùng không tương đồng.
B.
Gen đột biến nằm trên nhiễm sắc thể Y ở vùng tương đồng.
C.
Gen đột biến nằm trên nhiễm sắc thể × ở vùng không tương đồng.
D.
Gen đột biến nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 37

Giả sử trong quần thể của một loài động vật phát sinh một đột biến lặn, trường hợp nào sau đây đột biến sẽ nhanh chóng chịu tác động của chọn lọc tự nhiên?

A.
Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản hữu tính, các cá thể giao phối cận huyết.
B.
 Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản vô tính, cá thể con được sinh ra từ cá thể mẹ.
C.
Đột biến xuất hiện ở quần thể của loài sinh sản hữu tính, các cá thể tự thụ tinh.
D.
Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản hữu tính, các cá thể giao phối có lựa chọn.
Câu 38

Người ta đã sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Đao ở người trong giai đoạn sớm, trước sinh?

A.
Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích prôtêin.
B.
Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X.
C.
Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường.
D.
Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN.
Câu 39

Một quần thể có 2 alen là A và a đang cân bằng di truyền, tần số alen A là 0,2. Tỷ lệ kiểu hình lặn trong quần thể là:

A.
0,2
B.
 0,32
C.
0,04
D.
0,64
Câu 40

Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Bệnh mù màu. (2) Bệnh ung thư máu.
(3) Tật có túm lông ở vành tai. (4) Hội chứng Đao.
(5) Hội chứng Tơcnơ. (6) Bệnh máu khó đông.
Các bệnh, tật và hội chứng trên được phát hiện bằng phương pháp

A.
nghiên cứu di truyền quần thể 
B.
phả hệ
C.
quan sát, nghiên cứu kiểu hình đột biến
D.
sinh học phân tử và sinh học tế bào
Câu 41

Để tổng hợp insulin bằng công nghệ gen, người ta gắn gen quy định tổng hợp insulin của người vào plasmit của vi khuẩn tạo ADN tái tổ hợp. Sau đó cho ADN tái tổ hợp xâm nhập vào vi khuẩn E. coli và nhờ sự nhân lên của vi khuẩn E. coli để tạo ra số lượng lớn sản phẩm. Có bao nhiêu kết luận đúng về quá trình trên?

1. Phân tử ADN tái tổ hợp nhân đôi độc lập với ADN của vi khuẩn E. coli.

2.  Sau khi ADN tái tổ hợp xâm nhập vào tế bào vi khuẩn E. coli thì gen quy định tổng hợp insulin tách ra và nhân lên độc lập.

3. Phân tử ADN tái tổ hợp cài xen vào hệ gen vùng nhân của vi khuẩn E. coli.

4. Sản phẩm thu được sau khi nuôi cấy vi khuẩn E. coli là số lượng lớn các phân tử ADN tái tổ hợp.

A.
3
B.
4
C.
1
D.
2
Câu 42

Lừa đực giao phối với ngựa cái sinh ra con la có khả năng sinh trưởng nhưng bất thụ. Kết luận nào sau đây sai?

A.
La là một loài mới của tiến hoá 
B.
Lừa và ngựa không bị cách li cơ học
C.
La là sản phẩm của lai xa
D.
La mang đặc tính của cả lừa và ngựa
Câu 43

Ở người, tính trạng thuận tay phải hay thuận tay trái do 1 gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, tính trạng tóc quăn hay tóc thẳng do một gen có 2 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, tính theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa có thể có về 2 tính trạng trong quần thể người là

A.
16
B.
27
C.
18
D.
9
Câu 44

Hội chứng Claiphentơ ở người có thể được phát hiện bằng phương pháp nghiên cứu

A.
phả hệ. 
B.
tế bào. 
C.
trẻ đồng sinh.
D.
di truyền phân tử.
Câu 45

Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu sự di truyền của 3 locus với các thông tin cụ thể như sau:

Locus 1: Nằm trên NST thường, có 3 alen với mối quan hệ trội lặn A1 > A2 = A3

Locus 2: Nằm trên NST thường, có 5 alen với mối quan hệ trội lặn B1 > B2 = B3 = B4> B5.

Locus 3: Nằm trên NST thường, có 4 alen với mối quan hệ trội lặn D1 = D2 > D3 > D4.

Locus 2 và 3 cùng nằm trên 1 cặp NST thường khác với locus 1.

Cho các nhận xét dưới đây liên quan đến kiểu gen và kiểu hình của các locus nói trên:

(1). Có tối đa 1260 kiểu gen khác nhau liên quan đến 3 locus xuất hiện trong quần thể.

(2). Có tối đa 60 loại giao tử khác nhau có thể được tạo ra trong 1 quần thể.

(3). Có tối đa 160 loại kiểu hình khác nhau xuất hiện trong quần thể này.

(4). Có tối đa 1587600 kiểu giao phối trong quần thể liên quan đến các kiểu gen của 3 locus này.

Số nhận xét đúng là:

A.
3
B.
1
C.
2
D.
4
Câu 46

Gen I, II và III có số alen lần lượt là 2, 4 và 3.

Cho các kết luận sau: Có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Trong trường hợp mỗi gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là 180 kiểu gen

(2) Trong trường hợp cả 3 gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là 82 kiểu gen

(3) Trong trường hợp gen I và III cùng nằm trên một cặp NST thường, vị trí các gen trên một NST có thể thay đổi, Gen II nằm trên cặp NST thường khác thì sô kiểu gen tối đa có thể có là 210 kiểu gen.

(4) Trong trường hợp gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, vị trí các gen trên một NST có thể thay đổi, Gen III nằm trên cặp NST thường khác thì sô kiểu gen tối đa có thể có là 432 kiểu gen.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 47

Ở một quần thể ngẫu phối, xét 3 locut gen sau:

Locut gen I có 3 alen (quan hệ các alen: ) nằm trên cặp NST thường số 1; Locut gen II có 5 alen (quan hệ các alen: ) và locut gen III có 4 alen (quan hệ các alen: ) cùng nằm trên cặp NST thường số 3. Trong trường hợp không xảy ra đột biến.

Cho các nhận định sau:

I. Số kiểu gen tối đa trong quần thể trên là 1260.

II. Quần thể trên sẽ cho tối đa 60 loại giao tử ở các locut gen trên.

III. Xuất hiện 160 loại kiểu hình trong quần thể.

IV. Xuất hiện 6000 loại kiểu giao phối trong quần thể.

Số nhận định đúng là:

A.
4
B.
3
C.
1
D.
2
Câu 48

Cho các phát biểu sau:

I. Nhân bản vô tính là đem tế bào sinh dưỡng hai loài lai với nhau, rồi kích thích tế bào lai phát triển thành cơ thể mới.

II. Sự hình thành cừu Doli là kết quả của hình thức trinh sản.

III. Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản của bất cứ cá thể nào có cơ quan sinh sản.

IV. Ở động vật, sinh sản tiếp hợp là hình thức sinh sản hữu tính, xảy ra ở động vật bậc thấp, nhờ đó có sự trao đổi nhân.

V. Cầu gai, giun đất là loài động vật có hình thức sinh sản tự phối

A.
2
B.
4
C.
1
D.
3
Câu 49

Quy trình kĩ thuật của liệu pháp gen không có bước nào sau đây? 

A.
Tế bào mang ADN tái tổ hợp được đưa vào cơ thể bệnh nhân để sản sinh ra những tế bào bình thường thay thế những tế bào bệnh.  
B.
Dùng virut sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại bỏ đi những gen gây bệnh của virut.
C.
Dùng plasmit làm thể truyền để chuyển gen lành vào cơ thể người bệnh.   
D.
Thể truyền được gắn gen lành cho xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân.  
Câu 50

Trong các thế kỉ XVIII - XIX, trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật, con người đã đạt được nhiều thành tựu vĩ đại, ngoại trừ

A.
công bố "bản đồ gen người".
B.
định luật bảo toàn về vật chất và năng lượng
C.
thuyết tế bào
D.
thuyết tiến hoá và di truyền