ĐỀ THI Sinh học
Ôn tập trắc nghiệm Tổng hợp di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng DTH Sinh Học Lớp 12 Phần 2
Thứ tự các giai đoạn trong quy trình chuyển gen bằng cách dúng plasmit làm thể truyền là:
Chương trình nâng cao: Trình tự các bước tiến hành quy trình chuyển gen
1-Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
2- Tạo ADN tái tổ hợp
3- Tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
Phương án đúng là
Tiến hành lai giữa 2 loài cỏ dại có kiểu gen lần lượt là AaBb và DdEE, sau đó đa bội hóa sẽ thu được một thể dị đa bội (đa bội khác nguồn). Kiểu gen nào sau đây không phải là kiểu gen của thể đột biến được tạo ra từ phép lai này?
Biến dị nào sau đây là biến dị di truyền:
Trong di truyền tế bào chất vai trò của bố, mẹ như thế nào?
Tại sao công nghệ sinh học đang được ưu tiên phát triển?
Các lĩnh vực của công nghệ sinh học bao gồm
Hoạt động nào sau đây không phải là lĩnh vực của công nghệ sinh học
Chất kháng sinh được sản xuất phần lớn có nguồn gốc từ:
Ở người, kiểu gen IAIA và IAIO quy định nhóm máu A; IBIB và IBIO quy định nhóm máu B; IOIO quy định nhóm máu O và IAIB quy định nhóm máu AB. Một quần thể cân bằng di truyền có IA = 0,3; IB = 0,2 và IO = 0,5. Trong quần thể này:
(1). Có 62% số người có kiểu gen đồng hợp tử.
(2). Một người phụ nữ nhóm máu A lấy chồng nhóm máu B, xác suất họ sinh con nhóm máu O là 25/111.
(3). Một người phụ nữ nhóm máu A lấy chồng nhóm máu O, xác suất họ sinh ra con trai nhóm máu A là 6/13.
(4). Một người phụ nữ nhóm máu B, lấy chồng nhóm máu O, xác suất họ sinh con gái nhóm máu O là 5/24.
Số phương án đúng là:
Khi nói về phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào ở thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
Trong kĩ thuật di truyền, điều không đúng về phương pháp đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận là:
Để tạo ra các giống, chủng vi khuẩn có khả năng sản xuất trên qui mô công nghiệp các chế phẩm sinh học như: axit amin, vitamin, enzim, hoocmôn, kháng sinh..., người ta sử dụng
Phương pháp nào sau đây không tạo được dòng thuần?
Một loài thực vật giao phấn,xét một gen có 2 alen, gen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này quy định hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền
Điểm khác nhau của quần thể ngẫu phối so với quần thể tự phối qua các thế hệ là:
Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm 3 alen: C1 (cánh đen) > C2 (cánh xám) > C3 (cánh trắng). Quần thể chim ở thành phố A cân bằng di truyền có 4875 con cánh đen; 1560 con cánh xám; 65 con cánh trắng. Một nhóm của quần thể A bay sang 1 khu cách ly bên cạnh và sau nhiều thế hệ phát triển thành một quần thể giao phối lớn B. Quần thể B có kiểu hình 84% cánh xám: 16% cánh trắng. Nhận định đúng về hiện tượng trên là:
Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2 và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 75% cá thể lông xám, 9% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Tính theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Tần số alen A2 = 0,3.
(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 58%.
(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ:1/3.
(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 5 trắng: 4 đen.
Quần thể ban đầu có p(A) = q(a) = 0,5. Tần số đột biến A > a sau mỗi thế hệ là 10-4. Sau bao nhiêu thế hệ thì tần số alen a tăng lên 1,5%.
A qui định hạt có khả năng nảy mầm trong điều kiện đất nhiễm mặn, a qui định hạt không có khả năng nảy mầm trong điều kiện đất nhiễm mặn. Một quần thể xuất phát sau một thế hệ tạo ra có 9% số hạt không có khả năng nảy mầm trên đất mặn. Quần thể xuất phát tỉ lệ hạt mang kiểu gen thuần chủng là
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền 0,5AA:0,3Aa:0,2aa, kiểu gen AA có khả năng tham gia sinh sản bằng 50%, các kiểu gen khác có khả năng tham gia sinh sản đều bằng 100%. Quần thể này tự thụ phấn liên tiếp qua 2 thế hệ thì tỉ lệ đồng hợp tử lặn qua 2 thế hệ là
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,6Aa : 0,4aa. Các cá thể của quần thể ngẫu phối và biết rằng khả năng sống sót để tham gia thụ tinh của hạt phấn A gấp 2 lần hạt phấn a, các noãn có sức sống như nhau. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở thế hệ F1 là:
Một quần thể có p = 0,8, q = 0,2. Nếu tần số đột biến thuận u = 5.10-5, tần số đột biến nghịch v=2.10-5. Hãy tính tần số alen sau 1 thế hệ?
Trong một quần thể gồm 900 con bướm, tần số alen quy định cấu tử chuyển động nhanh của 1 enzyme (p) bằng 0,7, và tần số alen quy định cấu tử chuyển động chậm (q) là 0,3. Có 90 con bướm từ quần thể này nhập cư đến quần thể có q=0,8. Tính tần số alen p của quần thể mới.
Quần thể bướm bạch dương ban đầu có pB = 0,01 và qb = 0,99, với B là alen đột biến gây ra màu đen, còn b màu trắng. Do ô nhiễm bụi than nên thân cây mà loài bướm này đậu bị nhuộm đen, nên kiểu hình trội ưu thế hơn kiểu hình lặn (chim ăn sâu khó nhìn thấy bướm màu đen trên nền môi trường màu đen). Nếu trung bình 20% bướm đen sống sót được cho đến khi sinh sản, trong khi bướm trắng chỉ sống sót đến sinh sản 10%, thì sau một thế hệ tần số alen là:
Một quần thể sóc gồm 160 cá thể trưởng thành sống trong một vườn thực vật có tần số alen Est 1 là 0,90. Một quần thể sóc khác sống ở một khu rừng bên cạnh có tần số alen này là 0,50. Do thời tiết mùa đông khắc nghiệt đột ngột, 40 con sóc trưởng thành từ quần thể rừng di cư sang quần thể thực vật để tìm thức ăn và hoà nhập vào quần thể sóc trong vườn thực vật. Tần số alen Est 1 của quần thể sóc trong vườn thực vật sau sự di cư này là bao nhiêu?
Ở thế hệ xuất phát của một quần thể giao phối ngẫu nhiên có cấu trúc di truyền: 0,2AA + 0,8Aa = 1. Nếu tất cả các hợp tử aa đều bị chết ở giai đoạn phôi do tác động của chọn lọc tự nhiên thì thế hệ F5, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác xuất thu được cá thể Aa là bao nhiêu?
Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% con cánh đen; 20% con cánh xám; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở trong quần thể này, số cá thể cánh xám thuần chủng nhiều hơn số cá thể cánh vàng thuần chủng.
II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên, các cá thể còn lại không sinh sản thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/64.
III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 25/144.
IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1%.
Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4 ; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và alen A4; alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Tần số các alen A1; A2; A3; A4 lần lượt là 0,3; 0,1; 0,4; 0,2.
II. Cá thể cánh vàng dị hợp chiếm tỉ lệ là 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 3/17.
IV. Nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên, thì ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình cánh trắng là 16/169.
Một loài thực vật, xét một gen có 3 alen theo thứ tự trội lặn là A > a > a1; A quy định hoa đỏ; a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Alen trội là trội hoàn toàn, gen nằm trên NST thường. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 36% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng; 39% cây hoa vàng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A= 0,2; a = 0,3; a1 =0,5.
II. Tổng số cá thể đồng hợp tử nhiều hơn tổng số cá thể dị hợp tử.
III. Số cá thể dị hợp trong số cá thể hoa đỏ chiếm tỷ lệ 8/9.
IV. Nếu cho các cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, đời con có 3 loại kiểu hình.
V. Cho các cây hoa vàng của quần thể giao phấn ngẫu nhiên sinh ra đời con có số cây hoa trắng chiếm tỷ lệ 5/13.
Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2 và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 75% cá thể lông xám, 9% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Tính theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Tần số alen A2 = 0,3.
(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 58%.
(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ:1/3.
(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 5 trắng: 4 đen.
Giả sử trong một quần thể người đạt trạng thái cân bằng di truyền với tần số của các nhóm máu là: nhóm A = 0,45; nhóm B = 0,21; nhóm AB = 0,3; nhóm O = 0,04. Kết luận nào dưới đây về quần thể này là đúng?
Ở một loài bướm, màu cánh được xác định bởi một locus gồm 3 alen: C (cánh đen) > cB (cánh xám) > c (cánh trắng). Trong đợt điều tra một quần thể bướm lớn sống ở Cuarto, người ta xác định được tần số alen sau: C=0,5; cB=0,4; c=0,1. Quần thể này tuân theo quy luật Hacdy – Vanbeg. Quần thể này có tỉ lệ kiểu hình là:
Sự di truyền nhóm máu A, B, AB, O ở người do một gen trên NST thường có 3 alen chi phối với mối quan hệ trội lặn như sau : IA = IB > IO. Trong một quần thể người cân bằng di truyền, nhóm máu O chiếm 4%, nhóm máu B chiếm 21%. Tỷ lệ người nhóm máu A là:
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt màu đỏ, alen a quy định mắt màu trắng nằm trên vùng không tương đồng của X. Tần số kiểu gen của quần thể ở thế hệ xuất phát P: 0,32XAXA + 0,16XAXa + 0,02XaXa + 0,25XAY + 0,25XaY =1. Giả sử qua nhiều thế hệ không phát sinh đột biến. Nhận xét nào sau đây đúng?
(1) Các cá thể của quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tần số alen a của giới đực ở F2 là 0,35.
(2) Quần thể trên ngẫu phối qua 2 thế hệ sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền.
(3) Tần số alen A của quần thể (P) là 0,7.
(4) Nếu cho các cá thể mắt đỏ ở P giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình mắt trắng ở F1 là 1/12.
Ở mèo D lông đen; d lông trắng; Dd lông hung và gen này nằm ở đoạn không tương đồng của X. Một quần thể mèo có 350 đực lông đen; 149 mèo đực lông trắng; 250 mèo cái lông đen; 150 mèo cái lông hung và 101 mèo cái lông trắng. Tần số tương đối của D và d trong quần thể lần lượt là
Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp từ chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Ở F5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P).
(2) Tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ.
(3) Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P).
(4) Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi
Yếu tố nào sau đây phù hợp với ứng dụng của nó trong kỹ thuật chuyển gen?
Điều kiện nào dưới đây để giúp một gen cần ghép ghép chính xác vào thể truyền?
Thế hệ F1 của một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen: 0,3AABB : 0,2 Aabb : 0,4 AaBB: 0,1aaBb. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F4 là:
Dấu hiệu nào không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi – Vanbec.
Ý nào không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi - Vanbec?
Tính trạng nào sau đây là tính trạng có hệ số di truyền cao:
Đối với thỏ, người ta có thể sử dụng phương pháp gây đột biến là:
Cơ chế tác dụng của tia phóng xạ trong việc gây đột biến nhân tạo là:
Điền thuật ngữ cho phù hợp vào câu sau đây:
Mục tiêu chọn lọc là loại tính trạng có ….(I)...... thì phải áp dụng phương pháp chọn lọc.… (II)...., chọn lọc cá thể một lần được áp dụng cho các cây nhân giống..….. (III)....... và các cây ….. (IV)..... Dòng tự thụ phấn có kiểu gen là ….. (V)..... và ổn định nên có khi chỉ chọn lọc cá thể…(VI).... là đã có hiệu quả.
a. một lần b. nhiều lần c. hệ số di truyền thấp d. hệ số di truyền cao
e. vô tính f. hữu tính g. cá thể h. hàng loạt
i. đồng nhất k. giao phấn m. tự thụ phấn
Tổ hợp đáp án chọn đúng là:
Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,4AA:0,4Aa:0,2aa. Ở thế hệ F3, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Ở cừu, tính trạng có sừng do một gen có hai alen quy định (alen B: có sừng, alen b: không sừng), nhưng kiểu gen Bb có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có thành phần kiểu gen ở cừu đực và cừu cái đều là 0,01 BB : 0,18 Bb : 0,81 bb; quần thể này có 1.000 con cừu với tỉ lệ đực, cái như nhau. Có mấy phát biểu sau đây đúng?
(1). Số cá thể không sừng là 500 con.
(2). Số cá thể có sừng ở cừu đực là 90 con.
(3). Tỉ lệ cá thể cừu đực dị hợp trong số cá thể có sừng của cả quần thể chiếm 90%.
(4). Số cá thể cừu đực không sừng là 5 con; số cá thể cừu cái có sừng là 405 con
Ở cừu, kiểu gen AA quy định có sừng, kiểu gen aa quy định không sừng, kiểu gen Aa quy định có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Tại một quần thể đang cân bằng di truyền gồm 20000 con cừu, người ta đếm được có 10270 con cừu có sừng. Biết tỉ lệ đực : cái ở quần thể này là 1: 4 và có 490 con cừu đực không sừng. Theo lí thuyết, số cừu cái có sừng trong quần thể trên là
Ở cừu, gen D quy định có sừng, gen d quy định không sừng; kiểu gen Dd quy định có sừng ở giới đực và không sừng ở giới cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền, tỉ lệ cừu có sừng là 50%. Lấy ngẫu nhiên một cặp đực – cái trong quần thể đều không sừng cho giao phối với nhau thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ không sừng ở F1 là