THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2200
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng di truyền học
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 2173

Ôn tập trắc nghiệm Tổng hợp di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng DTH Sinh Học Lớp 12 Phần 3

Câu 1

Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 1000 cá thể với tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu có 200 cá thể có kiểu gen aa di cư từ nơi khác đến thì khi quần thể thiết lập lại trạng thái cân bằng sẽ có cấu trúc là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.

II. Nếu sau một thế hệ, quần thể có cấu trúc di truyền F1 là 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa thì rất có thể quần thể đã chịu tác động của nhân tố ngẫu nhiên.

III. Nếu cấu trúc di truyền của F1: 0,5AA : 0,3Aa : 0,2aa; F2: 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa; của F3: 0,6AA : 0,3Aa : 0,1aa thì quần thể đang chịu tác động của nhân tố chọn lọc tự nhiên.

IV. Nếu quần thể chuyển sang tự phối thì cấu trúc di truyền ở các thế hệ tiếp theo sẽ bị thay đổi.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 2

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A và B lần lượt là 0,4 và 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Quần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 12 cây hoa đỏ : 13 cây hoa trắng.

(2) Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể không thuần chủng là 13/50.

(3) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12.

(4) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 11/26.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 3

Ở một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có thành phần kiểu gen: 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ và kiểu hình hoa trắng sẽ tăng dần, tỉ lệ kiểu hình hoa vàng sẽ giảm dần.

II. Nếu trong quá trình sinh sản, hạt phấn của các cây hoa trắng không có khả năng thụ tinh thì tần số alen A sẽ giảm dần.

III. Nếu ở F2, quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa vàng thì tần số alen A sẽ tăng lên.

A.
4
B.
2
C.
1
D.
3
Câu 4

Ở một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có thành phần kiểu gen: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì sẽ làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

II. Nếu trong quá trình sinh sản, hạt phấn của các cây hoa đỏ không có khả năng thụ tinh thì tần số alen A sẽ tăng dần.

III. Nếu ở F2, quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 5AA : 0,5Aa thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. 

IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa vàng thì sẽ không làm thay đổi tần số alen của quần thể.

A.
4
B.
1
C.
2
D.
3
Câu 5

Cho các quần thể có cấu trúc di truyền như sau:

Quần thể 1: 0.5AA+0.5aa=1.

Quần thể 2: 100% Aa.

Quần thể 3: 0.49AA+0.42Aa+0.09 aa = 1.

Quần thể 4: 0.36AA+0.48Aa+0.16 aa = 1.

Quần thể 5: 0.64AA+0.32Aa+0.04 aa = 1.

Trong các quần thể trên, số quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là:  

A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Câu 6

Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 400 cá thể đực mang kiểu gen AA; 300 cá thể cái mang kiểu gen Aa; 300 cá thể cái mang kiểu gen aa. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ:

A.
0,25.
B.
 0,46875.
C.
 0,495.
D.
0,75
Câu 7

Có 2 quần thể của một loài ngẫu phối. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số alen A là 0,6. Quần thể thứ 2 có 300 cá thể, trong đó tần số alen a bằng 0,6. Nếu toàn bộ cá thể của quần thể 2 di cư vào quần thể 1 tạo nên quần thể mới. Cấu trúc di truyền của quần thể mới khi đạt trạng thái cân bằng là: 

A.
0,3025AA : 0,4950Aa : 0,2025aa
B.
0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa
C.
0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa 
D.
0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
Câu 8

Cho 2 quần thể 1 và 2 cùng loài, kích thước quần thể 1 gấp đôi quần thể 2. Quần thể 1 có tần số alen A=0,2, quần thể 2 có tần số alen A=0,3. Nếu có 40% cá thể của quần thể 1 di cư qua quần thể 2 và 20% cá thể của quần thể 2 di cư qua quần thể 1 thì tần số alen A của 2 quần thể 1 và 2 lần lượt là

A.
0,35 và 0,4 
B.
0,4 và 0,3
C.
0,22 và 0,26
D.
0,31 và 0,38
Câu 9

Một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,1AA:0,4Aa:0,5aa0,1AA:0,4Aa:0,5aa. Ở thế hệ F1, cây hoa trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A.
60%
B.
45%
C.
50%
D.
65%
Câu 10

Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là

0,4AABbdd : 0,4AaBbDD : 0,2aaBbdd.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F5, tần số alen A = 0,6.

II. Ở F2, kiểu gen AaBbDD chiếm tỉ lệ 2,5%.

III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 8,75%.

IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ gần 11,3%.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 11

Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn nghiêm ngặt có A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 1000 cá thể đều có kiểu hình trội, quá trình tự thụ phấn liên tục thì đến đời F3 thấy có tỉ lệ kiểu hình là 43 cây hoa đỏ : 21 cây hoa trắng. Trong số 1000 cây (P) nói trên, có bao nhiêu cây thuần chủng?

A.
250 cây
B.
500 cây
C.
350 cây
D.
100 cây
Câu 12

Xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát của một quần thể có tỉ lệ kiểu gen là0,4AaBBDd : 0,6aaBBDd. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu các cá thể giao phối ngẫu nhiên thì ở F2, kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm 27%.

II. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì ở F2, kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen chiếm 10%.

III. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì ở F3, kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 28,125%.

IV. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F3, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 31%.

A.
1
B.
2
C.
4
D.
3
Câu 13

Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh. Thế hệ xuất phát của một quần thể có tần số kiểu gen là 0,4AA:0,4Aa:0,2aa. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu đây là quần thể ngẫu phối thì khi quần thể đạt cân bằng di truyền sẽ có 64% số cá thể mang alen a.

II. Nếu đây là quần thể tự phối thì ở F2, số cá thể mang alen a chiếm 45%.

III. Nếu sang F3 quần thể có tỷ lệ kiểu hình 80% cây quả đỏ: 10% cây quả vàng: 10% cây quả xanh thì có thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

IV. Nếu quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng chống lại kiểu hình quả xanh thì tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là 35% cây quả đỏ: 35% cây quả vàng: 30% cây quả xanh.

A.
1
B.
3
C.
4
D.
2
Câu 14

Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cây hoa trắng chiếm 5%. Qua tự thụ phấn, ở thế hệ F4 có số cây hoa tím chiếm 57,5%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong tổng số cây hoa tím ở P, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 3/19.

II. Trong tổng số cây hoa tím ở F4, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 2/23.

III. F3 có số cây hoa trắng bằng 1,5 lần số cây hoa tím.

IV. Tần số alen a ở F3 bằng tần số alen a ở F2.

A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Câu 15

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 70% số cây hoa tím. Ở F2, số cây hoa trắng chiếm 48,75%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 0,2AA : 0,5Aa : 0,3aa.

II. Tần số alen A ở thế hệ F3 là 0,55.

III. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 23 cây hoa tím : 17 cây hoa trắng.

IV. Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa trắng với tỉ lệ cây hoa tím đồng hợp tử tăng dần qua các thế hệ.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 16

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể gồm toàn cây hoa tím, trong đó tỷ lệ cây hoa tím có kiểu gen dị hợp tử là Y (0≤Y≤1). Quần thể tự thụ phấn liên tiếp qua các thế hệ. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 của quần thể là

A.
(1 - 15Y/32) cây hoa tím : 15Y/32 cây hoa trắng
B.
(1−3Y/8) cây hoa tím: 3Y/8 cây hoa trắng.
C.
D.
(1 - 7Y/16) cây hoa tím: 7Y/16 cây hoa trắng.
Câu 17

Ở một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có thành phần kiểu gen: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì sẽ làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

II. Nếu trong quá trình sinh sản, hạt phấn của các cây hoa đỏ không có khả năng thụ tinh thì tần số alen A sẽ tăng dần.

III. Nếu ở F2, quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 5AA : 0,5Aa thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa vàng thì sẽ không làm thay đổi tần số alen của quần thể.

A.
4
B.
1
C.
2
D.
3
Câu 18

Một quần thể động vật giao phối giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2 và alen A3; alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 40% con cánh xám, 9% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số alen A1, A2, A3 lầm lượt là 0,3; 0,4; 0,3

II. Cá thể cánh đen dị hợp chiếm tỉ lệ 42%

III. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể cánh xám, xác suất thu được 2 cá thể thuần chủng là 28,8%

IV. Nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 9% số cá thể cánh trắng

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 19

Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ xuất phá (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0,6AA : 0,4Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, thế hệ F3 của quần thể này có tần số alen a là

A.
1/5
B.
1/9
C.
1/8
D.
1/7
Câu 20

Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỷ lệ người mang alen quy định da bạch tạng chiếm 84%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số alen A bằng 2/3 tần số alen a.

II. Kiểu gen đồng hợp chiếm 48%.

III. Một cặp vợ chồng đều có bình thường, xác suất sinh đứa con đầu lòng mang alen quy định bạch tạng là 39/64.

IV. Người chồng có da bình thường người vợ có da bạch tạng, xác suất để đứa con đầu lòng bị bạch tạng là 50%.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 21

Ở một quần thể ngẫu phối, thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen ở giới đực: 0,32BB : 0,56Bb : 0,12bb;  tỉ lệ kiểu gen ở giới cái: 0,18BB : 0,32Bb : 0,5bb. Ở thế hệ F4 tần số alen B và b lần lượt là

A.
0,47 và 0,53.
B.
0,34 và 0,66.
C.
0,63 và 0,37.
D.
0,6 và 0,4.
Câu 22

Ở một loài động vật, A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, gen nằm trên NST thường. Kiểu gen đồng hợp lặn aa gây chết ở giai đoạn phôi. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen 0,6AA: 0,4Aa. Theo lí thuyết, ở thế hệ F5, tỉ lệ kiểu gen của quần thể là:

A.
0,7AA : 0,3Aa
B.
7/9 AA : 2/9 Aa
C.
9/11 AA : 2/11 Aa
D.
0,8 AA : 0,2 Aa
Câu 23

Cho biết tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó khi có mặt cả 3 alen trội A, B, D thì quy định hoa đỏ, các trường hợp còn lại đều có hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A, B, D lần lượt là 0,3; 0,3; 0,5. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  I. Quần thể có 27 kiểu gen.

  II. Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

  III. Kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ gần bằng 80,5%.

  IV. Trong số các cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ xấp xỉ 1%.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 24

Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 60% số cá thể mang alen A.

II. Nếu có tác động của các nhân tố đột biến thì có thể làm tăng đa dạng di truyền của quần thể.

III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

IV. Nếu chỉ chịu tác động của di – nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A

A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Câu 25

Khi nói về di truyền quần thể, phát biểu nào sau đây sai?

A.
Quần thể ngẫu phối có tính đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
B.
Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần về các kiểu gen khác nhau.
C.
Tần số alen trong quần thể ngẫu phối được duy trì không đổi qua các thế hệ.
D.
Tự thụ phấn hay giao phối gần không làm thay đổi tần số alen qua các thế hệ.
Câu 26

Một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Giả sử dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, cấu trúc di truyền của quần thể này ở các thế hệ như sau:

Phát biểu nào sau đây đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?

A.
Chọn lọc tự nhiên đang đào thải những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
B.
Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình trội.
C.
Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử.
D.
Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình lặn.
Câu 27

Một loài thực vật, tính trạng màu sắc quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập tương tác bổ sung quy định. Khi trong kiểu gen có cả gen A và B thì quy định quả đỏ, chỉ có A hoặc B thì quy định quả vàng, không có A và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,6; B = 0,2. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Số loại kiểu gen của quần thể là 9 kiểu gen.

II. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 30,24% đỏ : 59,52% vàng : 10,24% xanh.

III. Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là 37/93.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/21.

A.
2
B.
3
C.
1
D.
4
Câu 28

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A và B lần lượt là 0,4 và 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?

I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 12 cây hoa đỏ : 13 cây hoa trắng.

II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể thuần chủng là 19/25.

III. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất được cây thuần chủng là 1/12.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất được cây thuần chủng là 11/26.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 29

Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,25 AA : 0,50 Aa: 0,25 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì F2 có 75% số cá thể mang alen a.

II. Nếu chỉ có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.

III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen A có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

IV. Nếu chỉ có tác động của di – nhập gen thì tần số các alen luôn thay đổi theo một hướng xác định.

A.
2
B.
4
C.
3
D.
1
Câu 30

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số của alen A lớn hơn tần số của alen a.

II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60%.

III. Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn thu được F2. Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20.

IV. Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn thu được F3; Các cá thể F3 tự thụ phấn thu được F4. Tỉ lệ kiểu hình ở F4 sẽ là: 23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 31

Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là 0,2AA:0,4Aa:0,4aa0,2AA:0,4Aa:0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5.

II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/10.

III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F3, alen a có tần số 2/9.

IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 32

Ở một loài ngẫu phối, xét gen A nằm trên NST thường có 4 alen (A1, A2, A3, A4). Tần số alen A1 là 0,625, các alen còn lại có tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể đang cân bằng di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số alen A3 = 0,125.

II. Quần thể có tối đa 6 kiểu gen dị hợp về gen A.

III. Các kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 43,75%.

IV. Các kiểu gen dị hợp về gen A1 chiếm tỉ lệ 46,875%.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 33

Ở một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỷ lệ kiểu hình gồm 9 đỏ: 1 trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 các cây có kiểu hình gen dị hợp chiếm tỷ lệ 7,5%. Biết sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cấu trúc di truyền của quần thể (P) là: 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa.
II. Tần số alen A/a ở F10 là 0,6/0,4.
III. Nếu cho các hoa đó ở thế hệ P giao phối tự do thì F3 tỉ lệ cây hoa đỏ là 8/9.
IV. Nếu cho các hoa đỏ ở thế hệ F3 tự thụ thì F10 tỉ lệ cây hoa trắng là 1/9.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 34

Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là

A.
0,48
B.
0,4
C.
0,6
D.
0,16
Câu 35

Một quần thể tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2AABb: 0,2AaBb: 0,2Aabb: 0,4aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.

II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ.

III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2 có 4/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen.

IV. Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về một trong hai cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64.

A.
4
B.
2
C.
3
D.
1
Câu 36

Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:

P: 0,25AA+0,50Aa+0,25aa=1P: 0,25AA+0,50Aa+0,25aa=1

F1: 0,20AA+0,44Aa+0,36aa=1F1: 0,20AA+0,44Aa+0,36aa=1

F2: 0,16AA+0,38Aa+0,46aa=1F2: 0,16AA+0,38Aa+0,46aa=1

F3=0,09AA+0,21Aa+0,70aa=1F3=0,09AA+0,21Aa+0,70aa=1

Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể theo hướng

A.
Loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen đồng hợp lặn.
B.
Loại bỏ kiểu gen đồng hợp lặn và kiểu gen dị hợp.
C.
Loại bỏ kiểu gen dị hợp và giữ lại các kiểu gen đồng hợp.
D.
Loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp.
Câu 37

Một quần thể người có tính trạng nhóm máu đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số các loại alen quy định nhóm máu là: IA;IB;IOIA;IB;IO lần lượt là 0,4; 0,3; 0,3. Theo lí thuyết, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu là

A.
0,64
B.
0,26
C.
0,16
D.
0,34
Câu 38

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 20% số cây hoa trắng. Ở F3, số cây hoa trắng chiếm 25%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35AA:4/35Aa:7/35aa24/35AA:4/35Aa:7/35aa.

II. Tần số alen A ở thế hệ P là 9/35.

III. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27 cây hoa đỏ: 8 cây hoa trắng.

IV. Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử với tỉ lệ cây hoa trắng giảm dần qua các thế hệ.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 39

Ở một loài sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc trội hoàn toàn so với r mẫn cảm với thuốc. Một quần thể sâu có thành phần kiểu gen 0,3RR : 0,4Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr. Kết luận nào dưới đây là đúng?
I. Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc.
II. Sự biến đổi đó là do quá trình đột biến xảy ra.
III. Sau thời gian xử lý thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%.
IV. Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 20%.

A.
I, III
B.
III
C.
IV
D.
I, IV
Câu 40

Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen D quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen d quy định hạt dài, gen R quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen r quy định hạt trắng. Hai gặp gen Dd, Rr phân ly độc lập. Khi thu hoạch tại một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng.

Cho các phát biểu sau:

I. Kiểu gen rr chiếm tỉ lệ 25% trong quần thể cân bằng di truyền.

II. Cho kiểu hình hạt dài, đỏ ra trồng thì vụ sau thu được tỉ lệ kiểu hình hạt dài, đỏ là 8/9.

III. Trong số hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền, hạt đỏ dị hợp chiếm 2/3.

IV. Tần số của D, d trong quần thể trên lần lượt là 0,9 và 0,1.

Số phát biểu đúng là:

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 41

Để sản xuất insulin trên quy mô công nghiệp người ta chuyển gen mã hóa insulin ở người vào vi khuẩn E. coli bằng cách phiên mã ngược mARN của gen người thành ADN rồi mới tạo ADN tái tổ hợp và chuyển vào E. coli.
1. ADN của người tồn tại trong nhân nên không thể hoạt động được trong tế bào vi khuẩn.
2. Gen của người không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn.
3. Sẽ không tạo ra được sản phẩm mong muốn vì cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của E.coli không phù hợp với ADN tái tổ hợp mang gen người.
4. Sẽ không tạo ra được sản phẩm như mong muốn vì cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của E. coli không phù hợp với hệ gen người.
Số đáp án đúng trong các giải thích sau vê cơ sở khoa học của việc làm trên là:

A.
2
B.
3
C.
1
D.
4
Câu 42

Một quần thể có tỷ lệ thành phần kiểu gen là 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa. Nhận định nào sau đây nói về cấu trúc quần thể trên là sai?

A.
Tần số tương đối của 2 alen A và a trong quần thể là lần lượt là 0,5 và 0,5
B.
Tần số các alen (A và a) của quần thể sẽ luồn được duy trì không đổi qua các thế hệ
C.
Quần thể trên thuộc nhóm sinh vật nhân thực
D.
Quần thể sau 2 thế hệ ngẫu phối thì quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền
Câu 43

Một quần thể cây trồng có thành phần kiểu gen 0,36 AA: 0,54Aa: 0,1 aa. Biết gen trội tiêu biểu cho chỉ tiêu kinh tế mong muốn nên qua chọn lọc người ta đã đào thải các cá thể lặn. Qua ngẫu phối, thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau được dự đoán là:

A.
0,3969AA: 0,4662Aa: 0,1369aa
B.
0,55AA: 0,3Aa: 0,15aa
C.
0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa
D.
0,495AA: 0,27Aa: 0,235aa
Câu 44

Một quần thể có 1050 cá thể AA, 150 cá thể Aa và 300 cá thể aa. Nếu lúc cân bằng, quần thể có 6000 cá thể thì số cá thể dị hợp trong đó là:

A.
3375 cá thể
B.
 2880 cá thể
C.
 2160 cá thể
D.
2250 cá thể
Câu 45

Xét một quần thể có 2 alen (A, a). Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiểu gen là: 65AA: 26Aa: 169aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể này là:

A.
A = 0,30 ; a = 0,70
B.
A = 0,50 ; a = 0,50
C.
A = 0,25 ; a = 0,75
D.
A = 0,35 ; a = 0,65
Câu 46

Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó:

A.
Số lượng cá thể được duy trì và ổn định qua các thế hệ
B.
Tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì và ổn định qua các thế hệ
C.
Tần số các alen và tần số các kiểu gen được biến đổi qua các thể hệ
D.
Tần số các alen và tần số các kiểu gen có xu hướng duy trì ổn định qua các thế hệ
Câu 47

Cho các nhận định nào sau đây là đúng

1. Phân li độc lập hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.

2. trao đổi chéo xảy ra sẽ luôn dẫn đến hoán vị gen, làm xuất hiện biến dị tổ hợp

3. Loài có số lượng nhiễm sắc thể nhiều thường có nhiều biến bị tổ hợp hơn loài có số lượng nhiễm sắc thể ít hơn.

4. Số biến dị tổ hợp có thể phụ thuộc vào số lượng gen trong hệ gen và hình thức sinh sản của loài

5. biến dị tổ hợp có thể là một kiểu hình hoàn toàn mới chưa có ở thế hệ bố mẹ.

Số nhận định đúng là:

A.
3
B.
2
C.
1
D.
4
Câu 48

Ở một loài động vật, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Một quần thể thứ nhất gồm 500 cá thể với tần số A ở giới đực là 0,4, tần số a ở giới cái là 0,6. Một quần thể thứ 2 gồm 1000 cá thể với tần số a là ở giới đực 0,2, tần số A ở giới cái là 0,7. Sau khi sáp nhập thành một quần thể mới (P), các cá thể đã giao phối ngẫu nhiên với nhau. Biết rằng tỉ lệ đực cái trong mỗi quần thể đều là 1: 1. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A.
Tần số alen A là ở giới đực khi mới sáp nhập là 1/3.
B.
Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong quần thể khi ở trạng thái cân bằng là 241/450.
C.
Tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể ở thế hệ F1 là 8/15.
D.
Tần số alen a ở giới cái khi mới sáp nhập là 3/5.
Câu 49

Ở người, kiểu gen HH quy định bệnh hói đầu, hh quy định không hói đầu, kiểu gen Hh quy định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ. Ở một quần thể đạt trạng thái cân bằng về tính trạng này, trong tổng số người bị bệnh hói đầu, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp là 0,1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Những người có kiểu gen đồng hợp trong quần thể có tỉ lệ là 0,84.
(2) Tỉ lệ người nam bị bệnh hói đầu cao gấp 18 lần tỉ lệ người nữ bị hói đầu trong quần thể.
(3) Trong số người nữ, tỉ lệ người mắc bệnh hói đầu là 10%.
(4) Nếu người đàn ông hói đầu kết hôn với một người phụ nữ không bị bệnh hói đầu trong quần thể này thì xác suất họ sinh được 1 đứa con trai mắc bệnh hói đầu là 119/418.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 50

Tính trạng do gen nằm trong tế bào chất (gen ngoài nhân) quy định di truyền theo

A.
Quy luật phân li
B.
Quy luật phân li độc lập
C.
Theo dòng mẹ.
D.
Quy luật tương tác gen