THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2202
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng di truyền học
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 4077

Ôn tập trắc nghiệm Tổng hợp di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng DTH Sinh Học Lớp 12 Phần 5

Câu 1

Hai quần thể Chuột đồng (I và II) có kích thước lớn, sống cách biệt nhau. Tần số alen A quy định chiều dài lông ở quần thể I là 0,7 và quần thể II là 0,4. Một nhóm cá thể từ quần thể I di cư sang quần thể II. Sau vài thế hệ giao phối, người ta khảo sát thấy tần số alen A ở quần thể II là 0,415. Số cá thể di cư của quần thể I chiếm bao nhiều % so với quần thể II?

A.
5,26%. 
B.
3,75%
C.
5,9%. 
D.
7,5%.
Câu 2

Một quần thể cân bằng di truyền có 15000 cá thể, trong đó số cá thể đồng hợp lặn (aa) chiếm 49%. Số các thể dị hợp (Aa) trong quần thể trên là bao nhiêu? Biết rằng gen đang xét chỉ có 2 alen.

A.
1350. 
B.
4900.     
C.
6300.
D.
7650.
Câu 3

Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa. Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Quần thể trên sẽ cân bằng di truyền sau 2 thế hệ ngẫu phối.

(2) Nếu các cá thể mang kiểu gen aa không có khả năng sinh sản, ở F3 tần số alen a = 2/13

(3) Nếu kiểu gen aa không có sức sống và chết từ trong hợp tử, ở F3 tần số alen a = 2/13

(4) Nếu cho các cá thể có kiểu hình trội giao phấn với nhau thì đời con thu được tỉ lệ cá thể mang kiểu gen Aa là lớn hơn 40%.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 4

Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài; alen B quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt trắng. Hai cặp alen A, a và B, b phân li độc lập nhau. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được (F1) 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng. Biết quần thể không chịu sự tác động của nhân tố tiến hóa, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Trong tổng số hạt tròn, đỏ thu được ở thế hệ F1, các hạt có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/7

(2) Ở F1, các hạt dài, đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,08.

(3) Cho các cây nảy mầm từ hạt tròn, trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên với các cây nảy mầm từ hạt tròn, đỏ F1 thu được F2 gồm các hạt có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 118/147

(4) Ở F1, các hạt có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,74.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 5

Quần thể nào dưới đây có thành phần kiểu gen cân bằng di truyền?

A.
0,4AA : 0,5Aa : 0,1aa.
B.
0,6AA : 0,3Aa : 0,1aa.
C.
0,2AA : 0,5Aa : 0,3aa.
D.
0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa.
Câu 6

Một quần thể động vật, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới đực là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa; ở giới cái là 0,1AA : 0,2Aa : 0,7 aa. Cho các phát biểu sau đây về quần thể trên.

(1) Ở F1 quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền.

(2) Ở F1 kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%.

(3) Ở F1 tỉ lệ kiểu gen lặn là 28%.

(4) Ở F2 tần số alen A là 0,3.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 7

Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể thường, alen A (lông đen) trội hoàn toàn so với alen a (lông trắng). Có bốn quần thể thuộc loài này đều ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau: quần thể 1: 64%; quần thể 2: 6,25%; quần thể 3: 9%; quần thể 4: 25%.

Trong các nhận xét về các quần thể trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Trong bốn quần thể trên, quần thể 1 có tỉ lệ kiểu gen dị hợp cao nhất.

(2) Trong tổng số cá thể lông đen ở quần thể 2, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 40%.

(3) Quần thể 3 có tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp lớn hơn tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp của quần thể 4.

(4) Quần thể 4 có tần số kiểu gen đồng họp bằng tần số kiểu gen dị hợp tử.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 8

Trong một quần thể cân bằng di truyền có 96% alen ở locus Rh là R, alen còn lại là r. Cả 50 trẻ em của quần thể này đến một trường học nhất định. Biết rằng kiểu gen RR, Rr: dương tính; rr: âm tính. Xác suất để tất cả các em đều là Rh dương tính là bao nhiêu?

A.
0,998450   
B.
0,9650 
C.
0,8450
D.
0,9984
Câu 9

Một quần thể ngẫu phối, giới đực (XY) và giới cái (XX). Xét các gen sau: gen thứ nhất và gen thứ hai đều có 2 alen nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường số 1; gen thứ ba có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; gen thứ tư có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể Y.

Cho các nhận định sau về các gen đang xét của quần thể trên, có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Số kiểu gen tối đa của quần thể là 5267 kiểu gen.

(2) Quần thể trên có tối đa 48 kiểu gen dị hợp ở giới cái.

(3) Quần thể trên có tối đa 7200 kiểu giao phối.

(4) Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 168 kiểu gen.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 10

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát P của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,5AA : 0,4Aa : 0,1 aa. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen của F1 là 0,36AA:0,48Aa: 0,16aa.

(2) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F1 có 91% số cây hoa đỏ.

(3) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ P tự thụ phấn thì thu được F1 có 1/9 số cây hoa trắng.

(4) Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là 0,6AA: 0,2Aa : 0,2aa.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 11

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; Alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 1/289 số cá thể cánh xám thuần chủng.

II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 10/17 số cá thể cánh đen thuần chủng.

III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 5/16 số cá thể cánh đen thuần chủng.

IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 1/841 số cá thể cánh xám thuần chủng

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 12

Một quần thể của một loài động vật sinh sản giao phối bao gồm các cá thể thân xám và thân đen. Giả sử quần thể này đang đạt trạng thái cân bằng di truyền về kiểu gen quy định màu thân, trong đó tỉ lệ cá thể thân xám chiếm 36%. Nếu người ta chỉ cho những con có kiểu hình giống nhau giao phối qua 2 thế hệ thì theo lý thuyết, tỉ lệ thân đen trong quần thể thu được là bao nhiêu? Biết rằng tính trạng màu thân do 1 gen quy định, thân xám trội hoàn toàn so với thân đen.

A.
54/65
B.
42/65
C.
50/65
D.
48/65
Câu 13

Trong các phát biểu dưới đây về di truyền quần thể, có bao nhiêu phát biểu không đúng?

(1) Quá trình giao phối gần ở động vật hay tự thụ phấn ở thực vật thường là tăng tần số alen trội, làm giảm tần số alen lặn.

(2) Quá trình giao phối thường là cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.

(3) Nếu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì có thể dựa vào kiểu hình để suy ra tần số của các alen trong quần thể.

(4) Tự thụ phấn luôn dẫn đến thoái hóa giống.

(5) Quá trình tự thụ phấn qua nhiều thế hệ làm phong phú vốn gen của quần thể.

(6) Quần thể ngẫu phối hay nội phối thường có tần số alen ổn định qua các thế hệ trong những điều kiện nhất định.

A.
2
B.
4
C.
1
D.
3
Câu 14

Khi nói về di truyền quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen và tần số các alen luôn được duy trì không đổi qua các thế hệ.
B.
Quần thể ngẫu phối thường kém thích nghi hơn quần thể tự phối.
C.
Trong quần thể tự phối, tần số các alen thường không thay đổi qua các thế hệ.
D.
Tần số các alen trong quần thể ngẫu phối thường ổn định dưới tác dụng của CLTN và đột biến.
Câu 15

Một quần thể của một loài động vật, xét một locut gen có hai alen A và a. Ở thế hệ xuất phát (P): Giới đực có 860 cá thể, trong đó có 301 cá thể có kiểu gen AA; 129 cá thể có kiểu gen aa. Các cá thể đực này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể cái trong quần thể. Khi quần thể đạt tới trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,49 AA : 0,42Aa : 0,09aa. Biết rằng tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1 : 1. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về quần thể trên?

A.
 Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng ở thế hệ F1'
B.
Ở thế hệ (P) tần số alen a ở giới cái chiếm tỉ lệ 20%
C.
Ở F1' số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 9%
D.
Ở F1' số cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 46%
Câu 16

Ở một loài thực vật, A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,7Aa : 0,3aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 là

A.
60 625% cây hoa đỏ : 39,375% cây hoa trắng.
B.
37,5% cây hoa đỏ : 62,5% cây hoa trắng.
C.
62,5% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa trắng.
D.
39,375% cây hoa đỏ : 60,525 cây hoa trắng.
Câu 17

Ở loài mèo nhà, cặp alen D, d qui định màu lông nằm trên NST giới tính X (DD: lông đen, Dd: tam thể, dd: lông vàng). Trong một quần thể mèo ở thành phố Luân Đôn người ta ghi được số liệu về các kiểu hình sau: Mèo đực: 311 lông đen, 42 lông vàng. Mèo cái: 277 lông đen, 20 lông vàng, 54 tam thể. Tần số các alen D và d trong quần thể ở điều kiện cân bằng lần lượt là:

A.
 0,726 và 0,274
B.
0,654 và 0,346
C.
0,874 và 0,126
D.
0,853 và 0,147
Câu 18

Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen qui định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó tần số alen A = 0,2; a = 0,8; B = 0,6; b = 0,4. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AaBb.

II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/21.

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9.

IV. Lấy  ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 15,36%.

A.
2
B.
1
C.
4
D.
3
Câu 19

Quần thể nào dưới đây có tần số alen A bằng tần số alen a?

A.
0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa
B.
0,3 AA : 0,2 Aa : 0,5 aa
C.
0,15 AA : 0,45 Aa : 0,4 aa
D.
0,3 AA : 0,5 Aa : 0,2aa
Câu 20

Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cây hoa trắng chiếm 5%. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn,thu được F4 có số cây hoa đỏ chiếm 57,5%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến  hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  I. Thế hệ P có 15% số cây có kiểu gen đồng hợp tử.

  II. Thế hệ P có tần số alen A/a = 11/9.

  III. F3 có số cây hoa đỏ bằng 2 lần số cây hoa trắng.

  IV. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F4, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 21/23

A.
1
B.
4
C.
2
D.
3
Câu 21

Ở một loài thú, xét 4 gen : gen I và gen II đều có 3 alen và nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác   nhau, gen III và gen IV đều có 4 alen và nằm trên vùng tương đồng của NST X. Theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa có thể có về 4 gen đang xét trong nội bộ loài là bao nhiêu?

A.
14112
B.
9792
C.
12486
D.
10112
Câu 22

Cho các quần thể với cấu trúc di truyền tương ứng như sau:

  Quần thể 1: 36% AA + 48% Aa + 16% aa

  Quần thể 2: 45% AA + 40% Aa + 15% aa

  Quần thể 3: 49% AA + 42% Aa + 9% aa

  Quần thể 4: 42,25% AA + 45,5% Aa + 12,5% aa

  Quần thể 5: 56,25% AA + 37,5% Aa + 6,25% aa

  Quần thể 6: 56% AA + 32% Aa + 12% aa

Quần thể nào đạt trạng thái cân bằng theo định luật Hacđi-vanbec?

A.
1,4,6
B.
4,5,6
C.
2,4,6
D.
1,3,5
Câu 23

Một quần thể thực vật giao phấn, alen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng, alen B qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b qui định quả dài. Hai cặp gen này phân li độclập. Thống kê một quần thể (P) thu được kết quả như sau: 32,76% cây quả đỏ, tròn; 3,24% cây quả đỏ, dài; 58,24% cây quả vàng, tròn; 5,76% cây quả vàng, dài. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  I. Tần số alen B, b lần lượt là 0,2 và 0,8.

  II. Tỉ lệ cây quả đỏ, tròn đồng hợp trong quần thể chiếm 1,96%.

  III. Trong số các cây quả vàng, tròn cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 53,8%.

  IV. Nếu cho tất cả các cây quả đỏ, dài tự thụ phấn thì thu được F1 có 8% cây quả vàng, dài

A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Câu 24

Một quần thể có thành phần kiểu gen: 30% AA : 20% Aa : 50% aa. Tiến hành loại bỏ tất cả các     cá thể có kiểu gen aa, sau đó các cá thể giao phối tự do thì thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ F1 là

A.
60% AA : 40% aa
B.
64% AA : 32% Aa : 4% aa
C.
25% AA : 50% Aa : 25% aa
D.
81 % AA : 18% Aa : 1 % aa
Câu 25

Một quần thể có 400 cây hạt vàng và 1600 cây hạt xanh. Khi cho các cây hạt vàng giao phấn với nhau, tỉ lệ cây hạt xanh thu được ở đời con là 25%. Biết rằng tính trạng màu hạt do một gen gồm 2 alen (A, a) trội lặn hoàn toàn qui định. Xét các nhận định sau:

  1. Tần số alen A trong quần thể là 0,1.

  2. Trong số những cây hạt vàng, cây hạt vàng dị hợp chiếm tỉ lệ 75%.

  3. Trong quần thể, khi cho các cây hạt vàng giao phấn ngẫu nhiên với các cây hạt xanh thì đời con phân tính theo tỉ lệ: 1: 1.

  4. Quần thể ban đầu có số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 80%.

 Có bao nhiêu nhận định đúng?

A.
1
B.
2
C.
4
D.
3
Câu 26

Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường theo thứ tự là gen 1 - gen 2 - gen 3. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Loài này có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen.

II. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 90 phép lai.

III. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể cái mang kiểu hình lặp về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu về được đời con có 1 loại kiểu hình.

IV. Cho cá thể đực mang theo kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lai với cá thể cái mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

A.
2
B.
3
C.
1
D.
4
Câu 27

Ở một loài động vật, alen A qui định cánh nguyên trội hoàn toàn so với alen a qui định cánh xẻ (gen nằm trên NST thường). Thể đồng hợp trội chết ngay ở giai đoạn sau hợp tử. Một quần thể có kiểu hình ở thế hệ xuất phát là 60% cánh nguyên : 40% cánh xẻ. Cho các phát biểu sau:

  1. Qua 4 thế hệ tự phối, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình cánh xẻ ở đời F4  94,78%.

  2. Tần số alen A ở thê hệ F4 trong giai đoạn trưởng thành là 3/115

  3. Ở thế hệ xuất phát, quần thể có tần số aten A và a lần lượt là 0,3 và 0,7.

  4. Quần thể không bị thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen qua các thế hệ ngẫu phối

  Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A.
3
B.
1
C.
4
D.
2
Câu 28

Tính theo lý thuyết, quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền?

A.
100%aa
B.
50%AA: 50%aa
C.
100% Aa.
D.
30%AA : 70%aa
Câu 29

Giả sử ở một giống ngô alen quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen quy định hạt trắng. Một trung tâm giống đã tạo ra giống ngô hạt vàng. Để kiểm tra độ thuần chủng của giống này, người ta ngẫu nhiên 2000 hạt đem gieo thành cây, sau đó cho 2000 cây này giao phấn với các cây hạt trắng, thu được đời con có 3% cây hạt trắng. Theo lý thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?

A.
Nếu cho 2000 cây trên giao phấn với nhau thì ở đời con cây hạt trắng chiếm tỉlệ 0,09%.
B.
Trong số 2000 hạt lấy ngẫu nhiên đem gieo có 240 hạt có kiểu gen dị hợp tử.
C.
Nếu cho 2000 cây trên tự thụ phấn bắt buộc thì ở đời con số cây hạt vàng chiếm tỉ lệ 97%.
D.
Trong số 2000 hạt lấy ngẫu nhiên đem gieo, số hạt vàng có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 97%.
Câu 30

Một quần thể có 400 cây hạt vàng và 1600 cây hạt xanh. Khi cho các cây hạt vàng giao phấn với nhau, tỉ lệ cây hạt xanh thu được ở đời con là 25%. Biết rằng tính trạng màu hạt do một gen gồm 2 alen (A, a) trội lặn hoàn toàn qui định. Xét các nhận định sau:

1. Tần số alen A trong quần thể là 0,1.

2. Trong số những cây hạt vàng, cây hạt vàng dị hợp chiếm tỉ lệ 75%.

3. Trong quần thể, khi cho các cây hạt vàng giao phấn ngẫu nhiên với các cây hạt xanh thì đời con phân tính theo tỉ lệ: 1: 1.

4. Quần thể ban đầu có số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 80%.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

A.
1
B.
2
C.
4
D.
3
Câu 31

Ở một loài thực vật, alen A qui định hạt vàng, alen a qui định hạt tím, alen B không có khả năng át màu hạt, alen b có khả năng át màu hạt (cho ra hạt màu trắng). Khi cho cây mang kiểu gen dị hợp tử về hai cặp alen nói trên tự thụ phấn thu được F1. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

1. Ở F1, khi cho các cây hạt tím giao phấn với các cây hạt trắng, tỉ lệ hạt vàng thu được ở đời con là 1/3.

2. Khi lấy ngẫu nhiên 2 cây hạt vàng ở F1 giao phấn với nhau, xác suất thu được cây hạt trắng ở đời con là 1/9.

3. Khi cho các cây hạt trắng ở F1 tự thụ phấn, đời sau sẽ thu được kiểu hình là 3 trắng : 1 tím.

4. Tỉ lệ cây hạt trắng ở F1 là 25%.

A.
4
B.
1
C.
2
D.
3
Câu 32

Ở ngô, alen A qui định hạt vàng trội không hoàn toàn so với alen a qui định hạt trắng, kiểu gen dị hợp qui định màu hạt tím. Một quần thể ban đầu có số cây hạt trắng là 30%. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, số cây hạt trắng ở đời F3 là 47,5%. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?

  1. Quần thể ban đầu đạt trạng thái cân bằng di truyền.

  2. Ở thế hệ xuất phát, nếu cho các cây hạt tím giao phấn với các cây hạt trắng thì xác suất thu được cây hạt tím ở đời con là 50%.

  3. Tỷ số giữa số cây hạt tím và số cây hạt vàng ở thế hệ xuất phát là  3/4

  4. Khi cho thế hệ F3  giao phấn ngẫu nhiên với nhau, tỉ lệ cây hạt tím thu được ở đời con là 50%.

A.
3
B.
1
C.
4
D.
2
Câu 33

Ở một loài thú, xét ba gen: gen 1 có 3 alen, gen II có 4 alen, cả hai gen cùng nằm trên NST X (thuộc vùng tương đồng với NST Y). Gen III có 2 alen và nằm trên một cặp NST thường. Trong trường hợp không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?

1. Số kiểu giao phối tối đa có thể có về các gen đang xét trong nội bộ quần thể của loài là 10088.

2. Số kiểu gen tối đa cỏ thể có về các gen đang xét trong quần thể của loài là 666.

3. Số kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen đang xét ở giới cái là 36.

4. Giới đực có thể tạo ra số loại tinh trùng tối đa về các gen đang xét là 48.

A.
4
B.
1
C.
2
D.
3
Câu 34

 Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể có kiểu gen BB, 200 cá thể có kiểu gen Bb và 1400 cá thể có kiểu gen bb. Tần số alen B và b trong quần thể này lần lượt là

A.
0,30 và 0,70
B.
0,40 và 0,60
C.
0,25 và 0,75.
D.
0,20 và 0,80.
Câu 35

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thế hệ xuất phát (P) có 10% cây hoa trắng. Sau một thế hệ thấy số cây hoa trắng trong quần thể chiếm tỉ lệ 9%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Ở đời F3 cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 40%.
B.
Ở F3 trong số các cây hoa đỏ cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 53,8%.
C.
Ở thế hệ xuất phát cây có kiểu gen đồng hợp chiếm 50%.
D.
Đây là loài thực vật tự thụ phấn.
Câu 36

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể này có 90% số cây hoa đỏ. Qua tự thụ phấn, ở thế hệ F2 có 32,5% số cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

  1. Thế hệ xuất phát có 60% số cây thân hoa đỏ dị hợp.
  2. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2 có 45% cây hoa đỏ thuần chủng.
  3. Ở F2, tỉ lệ cây dị hợp luôn lớn hơn tỉ lệ cây đồng hợp.
  4. Tần số alen A ở F2 lớn hơn tần số alen A ở thế hệ xuất phát.
A.
3
B.
1
C.
2
D.
4
Câu 37

Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Một quần thể ở thế hệ xuất phát gồm toàn cây hoa đỏ. Sau khi tự thụ phấn qua ba thế hệ, quần thể có tỉ lệ cây đồng hợp là 90%, Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?

1. Trong số những cây đồng hợp, cây hoa đó chiếm tỉ lệ  = 61,11%.

2. Tần số alen A và a của quần thể lần lượt là 0,6 và 0,4.

3. Ở thế hệ xuất phát, cây hoa đỏ dị hợp có số lượng gấp 4 lần cây hoa đỏ đồng hợp.

4. Khi lấy ngẫu nhiên một cây ở thế hệ xuất phát cho tự thụ phấn, xác suất thu được cây hoa trắng ở đời con là 20%.

A.
3
B.
1
C.
4
D.
2
Câu 38

Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có thành phần kiểu gen là: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu?

A.
0,2
B.
0,3
C.
0,5
D.
0,8
Câu 39

Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0.4AA : 0,2Aa : 0,4aa. Trong các nhận định sau về quần thể nói trên, có bao nhiêu nhận định đúng?

I. Nếu cho các cả thể đồng hợp trội và dị hợp trong quần thể giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì ở đời con, tỉ lệ thể đồng hợp lặn thu được là  1/36

II. Nếu cho quần thể ban đầu giao phấn ngẫu nhiên qua 2 thế hệ, sau đó cho tự thụ phấn qua 2 thế hệ thì tỉ lệ thể đồng hợp trong quần thể chiếm 87,5%.

III. Khi tự thụ phấn liên tiếp qua 5 thế hệ, tần số alen A ở thế hệ F5 sẽ là 0,6.

IV. Khi loại bỏ thể đồng hợp trội ra khỏi quần thể ban đầu, quần thể mới sẽ có tần số alen A và a lần lượt là  1/3và 2/3

A.
3
B.
1
C.
4
D.
2
Câu 40

Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 96%. Cho các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn với cây hoa trắng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:

A.
5 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
B.
15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
C.
6 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
D.
3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
Câu 41

Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đổ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lý thuyết, trong tổng số cây hoa đỏ ở (P), cây thuần chủng chiếm tỉ lệ

A.
80%
B.
5%
C.
75%
D.
20%
Câu 42

Cấu trúc di truyền của một quần thể như sau: 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,3 aaBB : 0,3 aabb. Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tỉ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn sau một thế hệ là

A.
30%.
B.
5,25%
C.
35%.
D.
12,25%
Câu 43

Một quần thể đậu Hà Lan đều có kiểu hình thân cao. Người ta tiến hành cho tự thụ phấn qua hai thế hệ. Tỉ lệ cây thân thấp ở thế hệ F2 là 15%. Biết rằng alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng về quần thể trên?

  1. Sau khi tiếp tục tự thụ phấn qua hai thế hệ nữa, tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể sẽ là 2,5%.

  2. Sau khi ngẫu phối qua 3 thế hệ, quần thể có tần số alen A là 0,8.

  3. Khi cho một cây thân thấp giao phấn với một cây thân cao ở F2, xác suất thu được cây mang kiểu gen dị hợp ở đời con là 16/17                                                      

  4. Quần thể ban đầu có số cây đồng hợp chiếm tỉ lệ 40%.

A.
3
B.
1
C.
4
D.
2
Câu 44

Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y, gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?

  I. Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là 378.

  II. Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 310.

  III. Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 210.

  IV. Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 72.

A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Câu 45

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 0,3AABb: 0,2AaBb : 0,5 Aabb. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Có tối đa 9 loại kiểu gen.

(2) Ở F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ 13,75%.

(3) Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội về hai tính trạng ở F2, số cá thể mang hai cặp gen dị hợp chiếm tỉ  lệ  589589

(4) F3 số cá thể có kiểu gen mang hai tính trạng trội chiếm tỉ lệ 63,28%

A.
3
B.
1
C.
4
D.
2
Câu 46

Một quần thể thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  1. Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,36 AA : 0,48 Aa: 0,16 aa.
  2. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu đuợc F1 có 91% số cây hoa đỏ.
  3. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có 1/9 số cây hoa trắng.
  4. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa
A.
1
B.
3
C.
2
D.
4
Câu 47

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể thực vật qua 3 thế hệ liên tiếp, người ta thu được kết quả sau:

Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?

  1. Đột biến là nhân tố gây ra sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
  2. Các yếu tố ngẫu nhiên đã gây nên sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
  3. Tự thụ phấn là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
  4. Thế hệ ban đầu (P) không cân bằng di truyền

 

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 48

 Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số alen a của quần thể này là

A.
0,5
B.
0,6
C.
0,3
D.
0,4
Câu 49

Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 100% cây hoa đỏ, ở F2 có tỷ lệ kiểu hình 7 cây hoa đỏ: 3 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,8AA:0,2Aa

(2) Đến thế hệ F4, kiểu hình hoa đỏ giảm đi so với thế hệ P là 37,5%

(3) Đến thế hệ F5, kiểu gen đồng hợp tăng thêm so với thế hệ P là 77,5%

(4) đến thế hệ F6 hiệu số giữa kiểu gen đồng hợp trội với kiểu gen đồng hợp lặn là 20%

A.
3
B.
1
C.
4
D.
2
Câu 50

ở một loài thực vật tự thụ phấn alen A quy định hoa đó trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp từ chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu sự đoán đúng?

(1). ở F5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P)

(2). tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ

(3). tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P)

(4). hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi

A.
3
B.
2
C.
1
D.
4