THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2204
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng di truyền học
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 2247

Ôn tập trắc nghiệm Tổng hợp di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng DTH Sinh Học Lớp 12 Phần 7

Câu 1

Trong một quần thể giao phối, xét 3 gen: gen I có 2 alen; gen II có 3 alen, hai gen này nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; gen III có 4 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thường khác. Cho các kết luận sau:

I. Số kiểu gen tối đa tạo bởi gen I và gen II là 21 kiểu gen.

II. Số kiểu gen tối đa tạo bởi gen III là 9 kiểu gen.

III. Số kiểu gen tối đa trong quần thể với 3 gen trên là 210 kiểu gen.

IV. Số kiểu giao phối trong quần thể là: 22150 kiểu.

Số kết luận đúng là

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 2

Một quần thể ngẫu phối ở trạng thải cân bằng Hacđi-Vanbec có 4000 cá thể, trong đó có 3960 cá thể lông xù. Biết rằng tính trạng này do 1 gen nằm trên NST thường quy định và lông xù trội hoàn toàn so với lông thẳng.

Cho các phát biểu sau:

I. Tần số tương đối của alen A trong quần thể là 0,9.

II. Có 720 cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể.

III. Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tần số tương đối của alen a là 0,23.

IV. Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tỉ lệ cá thể lông xù chiếm 98,81%.

Số phát biểu có nội dung đúng là

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 3

Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở

A.
Số lượng cá thể và mật độ cá thể
B.
Tần số alen và tần số kiểu gen
C.
Số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể
D.
Nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể.
Câu 4

Ở một loài sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc, r mẫn cảm với thuốc. Một quần thể sâu có thành phần kiểu gen 0,3RR : 0,4Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr.

Người ta rút ra các kết luận sau:

I. Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc tự nhiên.

II. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tần số alen có lợi, giảm dần tần số alen bất lợi.

III. Sau thời gian xử lí thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%.

IV. Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 20%

Số kết luận có nội dung đúng là:

A.
1,3
B.
2,3
C.
1,4
D.
2,4
Câu 5

Trong một quần thể giao phối, giả sử một gen có 2 alen A và a. Gọi p là tần số alen A, q là tần số alen a. Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng Cacđi - Vanbec sẽ là

A.
 p AA + 2pq Aa + q aa = 1
B.
p2 AA + pq Aa + q2 aa = 1
C.
p2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1
D.
p AA + pq Aa + q aa = 1
Câu 6

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:

Một số nhận xét được rút ra như sau:

I. Hiện tượng tự phối đã xảy ra từ thể hệ F3.

II. Chọn lọc tự nhiên tác động từ F3 đến F4 theo hướng loại bỏ kiểu hình trội

III. Ở thế hệ F3 có thể đã có hiện tượng kích thước quần thể giảm mạnh.

IV. Ở thế hệ F1 và F2 quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa.

Số phát biểu đúng là:

A.
1
B.
2
C.
4
D.
3
Câu 7

Định luật Hacđi-Vanbec có nội dung là thành phần kiểu gen và tần số tưong đối

A.
Của các alen của quần thể tự phối được duy trì ổn định qua các thế hệ trong những điều kiện nhất định.
B.
Các kiểu gen của quần thể ngẫu phối được duy trì ổn định qua các thế hệ trong những điều kiện nhất định
C.
Của các alen của quần thể ngẫu phối được duy trì ổn định qua các thế hệ trong những điều kiện nhất định.
D.
Của các kiểu gen của quần thể tự phối được duy trì ổn định qua các thế hệ trong những điều kiện nhất định
Câu 8

Quần thể nào sau đây có cấu trúc di truyền không đạt trạng thái cân bằng?

A.
 0, 6 AA + 0, 4 aa = 1
B.
0,16 aa + 0,48 Aa + 0,36 AA = 1.
C.
AA = 1
D.
0,36 aa + 0,48 Aa + 0, 16 AA= 1
Câu 9

Cho biết tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó khi có mặt cả 3 alen trội A, B, D thì quy định hoa đỏ, các trường hợp còn lại đều có hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A, B, D lần lượt là 0,3; 0,3; 0,5. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Quần thể có 27 kiểu gen.

II. Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

III. Kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ gần bằng 80,5%.

IV. Trong số các cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ xấp xỉ 1%.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 10

Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen qui định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) qui định được tìm thấy có 40% con đực và 16% con cái. Có bao nhiêu nhận xét nào sau đây chính xác:

I. Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48%

II. Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 48%.

III. Tần số alen A ở giới đực là 0,4

IV. Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%.

A.
3
B.
1
C.
4
D.
2
Câu 11

Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?

A.
0,01Aa : 0,18aa : 0,81AA
B.
0,81 Aa : 0,01aa : 0,18AA
C.
0,81AA : 0,18Aa : 0,0 laa
D.
0,81Aa : 0,18aa : 0,01AA
Câu 12

Cho một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. A quy định lông xoăn, a quy định lông thẳng. Khi đạt trạng thái cân bằng, số lượng cá thể của quần thể gồm 5000 cá thể. Cho các phát biểu sau:

I. Tần số tương đối các alen A trong quần thể là 0,6.

II. Quần thể trên đã đạt trạng thái cân bằng di truyền vì tỉ lệ kiểu gen dị hợp bằng 2/3 kiểu gen đồng hợp.

III. Ở trạng thái cân bằng di truyền, cấu trúc của quần thể là: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

IV. Số lượng cá thể lông xoăn đồng hợp, lúc đạt cân bằng di truyền là 1250 cá thể.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 13

Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền dạng: p2AA + 2 pq Aa + q2 aa = 1, p(A) + q(a) =1. Đây là quần thể

A.
Đạt trạng thái cân bằng sinh thái. Có cấu trúc di truyền nhìn chung không ổn định.
B.
Đạt trạng thái cân bằng di truyền. Có cấu trúc di truyền nhìn chung không ổn định.
C.
Đạt trạng thái cân bằng di truyền. Tần số alen A và alen a duy trì ổn định qua các thế hệ.
D.
Đang chuyển từ trạng thái cân bằng sang trang thái mất cân bằng.
Câu 14

Ở một loài ngẫu phối, một gen có 2 alen là : gen A quy định tính trạng trội, gen a quy định tính trạng lặn. Trong quần thể hiện tại tỉ lệ kiểu gen là 0,6 AA : 0,4 Aa. Biết rằng hợp tử mang cặp gen aa không có khả năng sống sót. Cho các nhận định sau cấu trúc di truyền của quần thể:

I. Ở thế hệ sau tỉ lệ kiểu gen trong quần thể sẽ là 0,67 AA : 0,33 Aa.

II. Tỉ lệ tần số alen A/a sau 3 thế hệ là 7/1.

III. Tần số của alen A tăng dần, tần số alen a giảm dần qua các thế hệ.

IV. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp sẽ tăng dần, tỉ lệ kiểu gen dị hợp sẽ giảm dần qua các thế hệ.

Số nhận định đúng là:

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 15

Quần thể có thành phần kiểu gen nào sau đây là cân bằng?

A.
0,42 AA + 0,48 Aa + 0,1 aa
B.
0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa 
C.
0,34 AA + 0,42 Aa + 0,24 aa 
D.
0,03 AA + 0,16 Aa + 0,81 aa
Câu 16

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen; 24% con lông xám; 1% con lông trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm 16/225
B.
Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 11 con lông xám : 1 con lông trắng.
C.
Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm 12/25
D.
Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm 1/4
Câu 17

Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau:

I. Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

II. Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

III. Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

IV. Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Có bao nhiêu trường hợp trong các trường hợp trên, mà chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể?

A.
4
B.
1
C.
3
D.
2
Câu 18

Khi một quần thể có sự phân bố kiểu gen trong quần thể là 0,5625 AA + 0,375 Aa + 0,0625 aa = 1, thì điều ta có thể khẳng định là

A.
Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
B.
Quần thể có cấu trúc di truyền không ổn định
C.
Đây là quần thể tự thụ phấn hoặc giao phối gần
D.
Đây là quần thể đã tồn tại qua thời gian dài.
Câu 19

Một tập hợp các cá thể cùng loài, có kiểu gen giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp gen thì được gọi là dòng thuần. Dòng thuần có các đặc điểm:

I. Có tính di truyền ổn định.                                                               

II. Không phát sinh các biến dị tổ hợp.

III. Luôn mang các gen trội có lợi.                  

IV. Thường biến đồng loạt và theo một hướng.

Số phương án đúng là

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 20

Một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,09 AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1. Tần số tương đối của các alen trong quần thể là

A.
 p(A) = 0,4 ; q(a) = 0,6
B.
p(A) = 0,7 ; q(a) = 0,3.
C.
p(A) = 0,6 ; q(a) = 0,4.
D.
p(A) = 0,3 ; q(a) = 0,7.
Câu 21

Ở cừu, tính trạng có sừng do một gen có hai alen quy định (alen B: có sừng, alen b: không sừng), nhưng kiểu gen Bb có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có thành phần kiểu gen ở cừu đực và cừu cái đều là 0,01 BB : 0,18 Bb : 0,81 bb; quần thể này có 1.000 con cừu với tỉ lệ đực, cái như nhau. Có mấy phát biểu sau đây đúng?

I. Số cá thể không sừng là 500 con.

II. Số cá thể có sừng ở cừu đực là 90 con.

III. Tỉ lệ cá thể cừu đực dị hợp trong số cá thể có sừng của cả quần thể chiếm 90%.

IV. Số cá thể cừu đực không sừng là 5 con; số cá thể cừu cái có sừng là 405 con.

A.
3
B.
4
C.
1
D.
2
Câu 22

Về mặt di truyền học mỗi quần thể thường được đặc trưng bởi

A.
Độ đang dạng
B.
Tỷ lệ đực và cái
C.
Vốn gen
D.
Tỷ lệ các nhóm tuổi
Câu 23

Khi nói về đặc trưng di truyền của quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng sau đây?

I. Vốn gen của quần thể là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể kể từ khi quần thể được hình thành đến thời điểm hiện tại.

II. Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen trong quần thể.

III. Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỷ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.

IV. Mỗi quần thể có vốn gen đặc trưng, Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.

A.
5
B.
3
C.
4
D.
2
Câu 24

Tần số kiểu gen (tần số tương đối kiểu gen) được tính bằng

A.
Tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể
B.
Tỉ lệ giữa số giao tử mang gen đó trên tổng số giao tử hình thành trong quần thể.
C.
 Tỉ lệ giữa số giao tử mang gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể
D.
Tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số giao tử hình thành trong quần thể.
Câu 25

Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng giao tử mang alen

A.
đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của các gen có trong quần thể tại một thời điểm xác định
B.
của gen đó trên tổng số alen của các loại gen khác nhau trong quần thể tại một thời điểm xác định.
C.
của gen đó trên tổng số giao tử mang các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định
D.
đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định
Câu 26

Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:

P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa =1.                  

F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1.

F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1.                

F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1.

F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1.

Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?

A.
Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
B.
Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần
C.
Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp. 
D.
Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần
Câu 27

Một quần thể sinh vật ngẫu phối chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di  truyền như sau:

Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này ?

A.
Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các cặp gen dị hợp và đồng hợp lặn
B.
Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại các kiểu gen dị hợp
C.
Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần
D.
Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tụ nhiên loại bỏ dần
Câu 28

Người ta dùng kĩ thụật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vi khuẩn E. coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ:

A.
sinh trưởng và phát triển bình thường. 
B.
tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.
C.
sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh khác.
D.
bị tiêu diệt hoàn toàn.
Câu 29

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A.
Giao phối ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B.
Cơ chế cách ly có vai trò quan trọng trong tiến hóa.
C.
Những trở ngại sinh học ngăn cản các sinh vật giao phối tạo ra đời con
D.
Cách ly tập tính và cách ly sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới
Câu 30

Trong số các xu hướng sau:

(1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ.

(2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ.

(3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ

(4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.

(5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần. 

(6) Đa dạng về kiểu gen.

(7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện.

Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là

A.
(1); (4); (6); (7)
B.
(1); (3); (5); (7)
C.
(2);(3);(5);(7)
D.
(2); (3); (5); (6)
Câu 31

Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Quần thể P có cấu trúc di truyền là: 0,2 AABb : 0,1 aaBb : 0,5 aabb : 0,2 aaBB. Biết rằng không phát sinh đột biến mới. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?

I. Ở F1 có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp tử.

II. Ở F1 xuất hiện tối đa 8 kiểu gen khác nhau.

III. Ở F1 tỉ lệ các cây thân thấp bằng tỉ lệ các cây hoa trắng.

IV. Trong tổng số các cây thân cao, hoa đỏ ở F1, các cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 1/6.

 

A.
2
B.
4
C.
3
D.
1
Câu 32

Dựa vào sơ đồ, hãy xác định tần số của các alen của quần thể sau đột biến:

A.
a=5; b=10; d=3      
B.
a=5; b=5; c=5; d=5
C.
a=0,25; b=0,5; c=0,1; d=0,15      
D.
a=0,25; b=0,5; c=0,15; d=0,1
Câu 33

Ở một loài Đại bàng, màu sắc lông do một gen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính quy định. Giới cái của loài này có khả năng tạo ra tối đa 6 loại giao tử bình thường khác nhau về tính trạng màu sắc lông. Hai cặp gen khác có số alen bằng nhau và cùng nằm trên một cặp NST thường lần lượt qui định chiều dài cánh và chiều cao chân có khả năng tạo ra tối đa 120 kiểu gen dị hợp.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Số kiểu gen tối đa về cả 3 cặp gen là 2040.

II. Ở Đại bàng đực, có tối đa 216 số loại kiểu gen dị hợp về cả 3 gen trên.

III. Ở Đại bàng đực, có tối đa 48 kiểu gen đồng hợp về cả 3 gen trên.

IV. Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 4161600.

 

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 34

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

  

A.
Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F1 là 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa
B.
Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F1 có tỉ lệ khiểu hình là: 77 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng
C.
Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có 3/4 số cây hoa đỏ.
D.
Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa.
Câu 35

Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Tần số alen a của quần thể này là

 

A.
0,5 
B.
0,4    
C.
0,3       
D.
0,6
Câu 36

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4 ; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và alen A4; alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Tần số các alen A1; A2; A3; A4 lần lượt là 0,3; 0,1; 0,4; 0,2.

II. Cá thể cánh vàng dị hợp chiếm tỉ lệ là 16%.

III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 3/17.

IV. Nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên, thì ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình cánh trắng là 16/169.

 

A.
2
B.
1
C.
3
D.
4
Câu 37

Ở một loài động vật, xét một gen có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Số kiểu giao phối có thể có về gen nói trên là

 

A.
54
B.
15
C.
120 
D.
225
Câu 38

Tính trạng chiều cao cây của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 10cm; cây đồng hợp lặn có chiều cao 100cm. Một quần thể của loài cây này có 3 cặp gen nói trên đang cân bằng về di truyền, trong đó tần số các alen A, B, D lần lượt là 0,2; 0,3; 0,5. Tỉ lệ cây có chiều cao 120cm là

 

A.
14,34%
B.
13,44% 
C.
34,41%
D.
43,14%
Câu 39

Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số alen a của quần thể này là

 

A.
0,5  
B.
0,6  
C.
0,4 
D.
0,3
Câu 40

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy đinh hoa vàng, thế hệ ban đầu có 1 cây hoa đỏ (Aa) và 2 cây hoa vàng (aa). Cho 3 cây trên tự thụ phấn liên tục qua 3 thế hệ, sau đó cho ngẫu phối ở thế hệ thứ 4. Theo lý thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ thứ 4 là

 

A.
31,6% đỏ : 69,4% vàng
B.
66.5% đỏ :33,5% vàng
C.
33,5% đỏ : 66,5% vàng
D.
70% đỏ : 30% vàng
Câu 41

Vốn gen của quần thể là gì? 

 

A.
Là tập hợp của tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định. 
B.
Là tập hợp của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định. 
C.
Là tập hợp của tất cả các kiểu gen trong quần thể tại một thời điểm xác định. 
D.
Là tập hợp của tất cả các kiểu hình trong quần thể tại một thời điểm xác định. 
Câu 42

Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là:               
 

A.
0,3 ; 0,7    
B.
0,8 ; 0,2  
C.
0,7 ; 0,3 
D.
0,2 ; 0,8 
Câu 43

Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên 
 

A.
vốn gen của quần thể.
B.
kiểu gen của quần thể. 
C.
kiểu hình của quần thể. 
D.
thành phần kiểu gen của quần thể 
Câu 44

Đặc điểm nào dưới đây về quần thể là không đúng? 
 

A.
Quần thể có thánh phần kiểu gen đặc trưng và ổn định. 
B.
Quần thể là một cộng đồng lịch sử phát triển chung. 
C.
Quần thể là một tập hợp ngẫu nhiên và nhất thời các cá thể. 
D.
Quần thể là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên. 
Câu 45

Khi nghiên cứu di truyền của quần thể, từ các tỉ lệ kiểu hình bất kì của 1 tính trạng do 1 gen qui định nào trên nhiễm sắc thể thường có thể xác định được tần số tương đối của các alen ở trường hợp

A.
gen đồng trội.
B.
gen trội hoàn toàn.
C.
gen trội không hoàn toàn.
D.
gen đa alen.
Câu 46

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội so với alen a quy định thân đen. Xét một quần thể ruồi giấm ở trạng thái cân bằng Hacđi- Vanbec có tỉ lệ kiểu hình thân xám chiếm 64%, tần số tương đối của A/a trong quần thể là:

 

A.
0,64/ 0,36.  
B.
0,4/ 0,6.  
C.
0,6/ 0,4.  
D.
0,36/ 0,64.
Câu 47

Cuống lá dài của cây thuốc lá là do một gen lặn đặc trưng quy định. Nếu trong một quần thể tự nhiên có 49% các cây thuốc lá cuống dài, khi lai phân tích các cây thuốc lá cuống ngắn của quần thể này thì sác xuất có con lai đồng nhất ở FB

A.
51%.  
B.
30%.  
C.
17,7%.  
D.
42%.
Câu 48

Trong mối quan hệ giữa giống- kỹ thuật canh tác- năng suất cây. Giống có vai trò

A.
quy định giới hạn năng suất.  
B.
cùng với kỹ thuật canh tác quy định giới hạn năng suất.  
C.
ảnh hưởng tới giới hạn năng suất.  
D.
tạo ra năng suất cụ thể.
Câu 49

Công nghệ ADN tái tổ hợp là công nghệ

A.
Chuyển đoạn ADN của tế bào cho vào tế bào nhận.
B.
Cắt ADN của tế bào cho rồi chuyển vào tế bào nhận.  
C.
Nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN của tế bào nhận.  
D.
Tạo ADN tái tổ hợp rồi chuyển vào tế bào nhận.
Câu 50

Trong kĩ thuật chuyển gen, tế bào nhận được sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì chúng:

A.
Có tốc độ sinh sản nhanh.
B.
Có cấu tạo cơ thể đơn giản.
C.
Thích nghi cao với môi trường.
D.
Dễ phát sinh biến dị.