THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2210
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Sinh thái học
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 3565

Ôn tập trắc nghiệm Quần thể Sinh Học Lớp 12 Phần 1

Câu 1

Ba loài ếch – Rana pipiens, Rana clamitans và Rana sylvatica – cùng sinh sống trong một cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng với các cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về loại cách li nào và là kiểu cách li gì?

A.
Cách li sau hợp tử - cách li di truyền
B.
Cách li sau hợp tử - cách li tập tính
C.
Cách li trước hợp tử - cách li tập tính
D.
Cách li trước hợp tử - cách li thời gian
Câu 2

Tháp dân số trẻ và tháp dân số già khác nhau như thế nào?

A.
Tháp dân số trẻ là dạng tháp phát triển còn tháp dân số già là dạng tháp ổn định
B.
Tháp dân số trẻ đáy tháp rộng còn tháp dân số già đáy tháp hẹp
C.
Tháp dân số trẻ cạnh tháp xiên nhiều còn tháp dân số già cạnh tháp gần như thẳng đứng
D.
Cả A, B và C
Câu 3

Quần thể người có 3 dạng tháp tuổi như hình sau: Dạng tháp nào có tỉ lệ tử vong cao ở người trẻ tuổi (tuổi thọ trung bình thấp)

A.
Dạng a. b
B.
Dạng b. c
C.
Dạng a. c
D.
Dạng c
Câu 4

Quần thể người có 3 dạng tháp tuổi như hình sau: Dạng tháp nào có tỉ lệ tăng trưởng dân số cao

A.
Dạng a, b
B.
Dạng b, c
C.
Dạng a
D.
Dạng c
Câu 5

Quần thể người có 3 dạng tháp tuổi như hình sau:

Dạng tháp dân số già là:

A.
Dạng a, c.
B.
Dạng b, c.
C.
Dạng c.
D.
Dạng a, b.
Câu 6

Quần thể người có 3 dạng tháp tuổi như hình sau: Dạng tháp dân số trẻ là:

A.
Dạng a. b
B.
Dạng b. c
C.
Dạng a. c
D.
Dạng c
Câu 7

Tháp dân số Việt nam thuộc dạng nào? Yếu tố quan trọng nhất dẫn đến hiện tượng đó là gì?

A.
Tháp dân số trẻ. Do tỷ lệ sinh sản tăng
B.
Tháp dân số trẻ. Do chính sách nhập cư tạo điều kiện cho người nước ngoài nhập quốc tịch Việt nam gia tăng
C.
Tháp dân số trẻ. Do tỷ lệ tử vong thấp vì chất lượng đời sống nâng cao một cách nhanh chóng
D.
Tháp dân số trẻ. Do nâng cao tỷ lệ sinh sản và tử vong, giữa nhập cư và di cư.
Câu 8

Một quần thể có kích thước 5 000 cá thể. Sau một năm thống kê thấy có 2% số cá thể tử vong, trong khi đó có 2% số cá thể được sinh ra, 4% số cá thể đã di cư vào mùa đông. Hãy cho biết thời điểm thống kê, kích thước quần thể là bao nhiêu ?

A.
4750.    
B.
4800.
C.
4000.   
D.
3000.
Câu 9

Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:

(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC.

(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.

(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.

(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.

Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là

A.
(1) và (4). 
B.
(2) và (4).
C.
(2) và (3).       
D.
(1) và (3).
Câu 10

Đồ thị biểu diễn sự sinh trưởng của quần thể trong tự nhiên thường có dạng hình chữ S. Giải thích nào dưới đây là đúng?

A.
Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi số lượng cá thể của quần thể còn tương đối ít.
B.
Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi số lượng cá thể của quần thể đạt gần kích thước tối đa.
C.
Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi quần thể vừa bước vào điểm uốn trên đồ thị sinh trưởng của quần thể.
D.
Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi quần thể vượt qua điểm uốn trên đồ thị (điểm uốn giữa của đường cong) sinh trưởng của quần thể.
Câu 11

Điều nào sau đây sai khi nói đến quan hệ kí sinh?

A.
Sinh vật kí sinh không giết chết ngay sinh vật chủ mà chỉ làm yếu dần
B.
Một số trường hợp đặc biệt, vật kí sinh sống tự do mà không sống bám vào cơ thể vật chủ.
C.
Có hai trường hợp kí sinh gồm kí sinh hoàn toàn và bán kí sinh.
D.
Loài sống nhờ gọi là vật kí sinh, loài kia là sinh vật chủ.
Câu 12

Khi nói về kích thước của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1). Kích thước tối thiểu của quần thể sinh vật là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì cấu trúc.
(2). Nếu vượt quá kích thước tối đa thì số lượng sẽ nhanh chóng giảm vì giao phối gần dễ xảy ra làm một số lớn cá thể bị chết do thoái hóa giống.
(3). Các yếu tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể là nguồn thức ăn, nơi ở, sự phát tán cá thể trong quần thể.
(4). Số lượng cá thể của quần thể luôn là một hằng số (ổn định không đổi).
(5). Khi kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể có thể rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.

A.
3
B.
4
C.
5
D.
2
Câu 13

Khi nói về các đặc trưng của quần thể, có bao nhiêu nhận định sau đây sai?
1. Phân bố đồng đều thường gặp khi các điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và giữa các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt.
2. Mật độ quần thể thường không cố định và thay đổi theo mùa hay theo điều kiện sống.
3. Tỉ lệ giới tính đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể ở trong điều kiện môi trường thay đổi.
4. Khi mật độ quần thể ở mức trung bình thì mức sinh sản của quần thể lớn nhất.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 14

Khi nói về các đặc trưng của quần thể, nhận định vào sau đây sai?

A.
Phân bố đồng đều thường gặp khi các điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và giữa các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt.
B.
Mật độ quần thể thường không cố định và thay đổi theo mùa hay theo điều kiện sống.
C.
Tỉ lệ giới tính đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể ở trong điều kiện môi trường thay đổi.
D.
Khi mật độ quần thể ở mức trung bình thì mức sinh sản của quần thể lớn nhất.
Câu 15

Nguyên nhân gốc rễ nào làm cho số lượng cá thể của quần thể biến động

A.
Kích thước của quần thể tăng nhanh
B.
 Kích thước quần thể tăng chậm.
C.
Kích thước quần thể giảm.
D.
Cán cân sinh-tử biến đổi phụ thuộc vào sự biến động của các nhân tố môi trường.
Câu 16

Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?

I. Quan hệ cạnh trang làm tăng nhanh kích thước của quần thể.

II. Quan hệ cạnh tranh thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong.

III. Quan hệ cạnh tranh xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.

IV. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.

A.
2
B.
1
C.
4
D.
3
Câu 17

Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật trong tự nhiên ?

(1). Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường.

(2). Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể chỉ xảy ra ở các quần thể động vật không xảy ra các quần thể thực vật.

(3). Quan hệ giữa các cá thể cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm.

(4). Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong.

(5). Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho số lượng cá thể trong quần thể giảm xuống mức tối thiểu.

A.
2
B.
3
C.
1
D.
4
Câu 18

Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?

A.
Cạnh tranh chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật
B.
Cạnh tranh gay gắt dẫn đến những cá thể yếu sẽ bị đào thải khỏi quần
C.
Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm.
D.
Cạnh tranh cùng loài có thể là nguyên nhân làm mở rộng ổ sinh thái của loài.
Câu 19

Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?

A.
Quan hệ hỗ trợ đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.
B.
Quan hệ cạnh tranh không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố cá thể của quần thể trong tự nhiên.
C.
Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
D.
Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể.
Câu 20

Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì nguồn sống sẽ dồi dào, tốc độ sinh sản của quần thể sẽ đạt tối đa.

II. Nếu không có di - nhập cư và tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong thì kích thước quần thể sẽ được duy trì ổn định.

III. Mật độ quần thể chính là kích thước của quần thể được tính trên đơn vị diện tích hay thể tích.

IV. Mức sinh sản và mức tử vong là hai nhân tố chủ yếu quyết định sự tăng trưởng kích thước của quần thể.

A.
2
B.
1
C.
4
D.
3
Câu 21

Ở 1 quần thể cá chép, sau khi khảo sát thấy 10% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 40% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 50% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Làm thế nào để trong thời gian tới, tỉ lệ cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản tăng?

A.
Thả vào ao nuôi các cá chép con.
B.
 Thả vào ao nuôi các cá chép đang ở tuổi sinh sản.
C.
Đánh bắt các cá thể cá chép ở tuổi sau sinh sản.
D.
Thả vào ao nuôi cá chép ở tuổi trước sinh sản và sinh sản.
Câu 22

Ở một quần thể cá chép trong một hồ cá tự nhiên, sau khi khảo sát thì thấy có 10% các thể ở tuổi trước sinh sản, 40% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 50% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Kết luận nào sau đây là đúng về quần thể này?

A.
Quần thể có cấu trúc tuổi ổn định.
B.
Quần thể đang có xu hướng tăng số lượng cá thể
C.
Quần thể đang có mật độ cá thể ở mức cao.
D.
Quần thể thuộc dạng đang phát triển.
Câu 23

Trong tự nhiên, quần thể có xu hướng điều chỉnh mật độ cá thể của quần thể ở mức:

A.
Cao hơn với sức chứa môi trường
B.
Thấp hơn với sức chứa môi trường
C.
Cân bằng
D.
Tùy loài.  
Câu 24

Vì sao nói: “Trong tự nhiên, quần thể sinh vật có xu hướng điều chỉnh số lượng cá thể của mình ở mức cân bằng”?

A.
Vì mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường
B.
Vì mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới mức độ sinh sản và tử vong của cá thể
C.
Vì mật độ cá thể của quần thể không ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới mức độ sinh sản và tử vong của cá thể
D.
Vì mật độ cá thể của quần thể không ảnh hưởng tới mức độ sinh sản và tử vong của cá thể
Câu 25

Sự tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể giúp cho quần thể đạt trạng thái cân bằng. Chuỗi lý luận nào dưới đây là đúng khi số lượng cá thể tăng quá cao

A.
Khi số lượng cá thể tăng quá cao → thức ăn thiếu, nơi ở chật, ô nhiễm nhiều nhưng không có cạnh tranh vì sống bày đàn → sinh sản giảm, tử vong tăng, có thể tăng xuất cư → số lượng cá thể giảm.
B.
Khi số lượng cá thể tăng quá cao → thức ăn thiếu, nơi ở chật, ô nhiễm nhiều → cạnh tranh → sinh sản giảm, tử vong tăng, có thể tăng xuất cư → số lượng cá thể giảm.
C.
Khi số lượng cá thể tăng quá cao → thức ăn thiếu, nơi ở chật, ô nhiễm nhiều → cạnh tranh → sinh sản tăng, tử vong tăng, có thể tăng xuất cư → số lượng cá thể tăng.
D.
Khi số lượng cá thể tăng quá cao → thức ăn thừa, nơi ở chật, ô nhiễm nhiều → cạnh tranh → sinh sản giảm, tử vong giảm, có thể tăng xuất cư → số lượng cá thể giảm.
Câu 26

Khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể khi số cá thể của quần thể tăng quá cao hoặc giảm xuống quá thấp được gọi là

A.
Khống chế sinh học     
B.
Trạng thái cân bằng của quần thể
C.
Cân bằng sinh học
D.
Biến động số lượng cá thể của quần thể
Câu 27

Trong một quần thể sinh vật, khi số lượng cá thể của quần thể giảm

(1) làm nghèo vốn gen của quần thể.

(2) dễ xảy ra giao phối gần làm xuất hiện các kiểu gen có hại.

(3) làm cho các cá thể giảm nhu cầu sống.

(4) có thể làm biến mất một số gen có lợi của quần thể.

(5) làm cho đột biến dễ dàng tác động.

(6) dễ chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên.

Có bao nhiêu thông tin trên dùng làm căn cứ để giải thích tại sao những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức làm giảm mạnh số lượng lại rất dễ bị tuyệt chủng?

A.
3
B.
4
C.
5
D.
6
Câu 28

Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể?

(1) Các yếu tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể: mức độ sinh sản, mức tử vong, sự  phát tán.

(2) Kích thước tối đa của quần thể phụ thuộc vào khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

(3) Nguyên nhân làm cho số lượng cá thể của quần thể luôn thay đổi và nhiều quần thể không tăng trưởng theo tiềm năng sinh học: thiếu hụt nguồn sống, dịch bệnh, cạnh tranh gay gắt, sức sinh sản giảm, tử vong tăng.

(4) Kích thước của quần thể là số lượng cá thể trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.

(5) Tăng trưởng thực tế thường gặp ở các loài có kích thước cơ thể nhỏ, tuổi thọ thấp như: vi khuẩn, nấm, động vật nguyên sinh, cỏ 1 năm...

A.
3
B.
1
C.
4
D.
2
Câu 29

Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng khi nói về sự biến động số lượng cá thể trong quần thể?

1. Nhân tố sinh thái hữu sinh là nhân tố không phụ thuộc vào mật độ quần thể.

2. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.

3. Biến động không theo chu kỳ do các nhân tố môi trường biến động có tính chu kỳ.

4. Khí hậu là nhân tố vô sinh ảnh hưởng ít nhất lên quần thể.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 30

Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây sai?

A.
Cạnh tranh giành nguồn sống, cạnh tranh giữa các con đực giành con cái (hoặc ngược lại) là hình thức phổ biến.
B.
Quan hệ cạnh tranh đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
C.
Cạnh tranh gay gắt làm quan hệ giữa các cá thể trở nên đối kháng là nguyên nhân chủ yếu gây diễn thế sinh thái.
D.
Hiện tượng tỉa thưa ở thực vật và di cư ở động vật làm giảm nhẹ sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài.
Câu 31

Phát biểu nào sai khi nói về nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể?

A.
Các nhân tố sinh thái vô sinh tác động lên quần thể phụ thuộc mật độ quần thể.
B.
Trong các nhân tố vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất.
C.
Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản và nở của trứng.
D.
Những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống như cá, hươu, nai…thì sự sống sót của con non phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt. 
Câu 32

Phát biểu nào sau đây về đặc điểm kiểu phân bố đều của các cá thể trong quần thể là sai?

A.
Các cá thể không tập hợp thành từng nhóm.
B.
Xuất hiện phổ biển trong tự nhiên.
C.
Xảy ra khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường.
D.
Quần thể cây thông trong rừng nhiệt đới, chim hải âu làm tổ trên bãi cát.
Câu 33

Phát biểu nào sau đây là sai?

A.
Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất.
B.
Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể không cạnh tranh gay gắt.
C.
Sự phân bố các cây thông trong rừng thông là một ví dụ về phân bố đồng đều.
D.
Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
Câu 34

Số lượng thỏ ở Australia giảm vì bệnh u nhầy, đây là dạng biến động số lượng

 

A.
theo chu kì nhiều năm. 
B.
không theo chu kì.
C.
theo chu kì tuần trăng. 
D.
theo chu kì mùa.
Câu 35

Số lượng cá thể của các loài thực vật nổi tăng vào ban ngày, giảm vào ban đêm, đây là dạng biến động

 

A.
theo chu kì nhiều năm.
B.
không theo chu kì.
C.
theo chu kì ngày - đêm.
D.
theo chu kì mùa.
Câu 36

Rừng tràm U Minh Thượng bị cháy vào tháng 3 năm 2002 đã xua đuổi và giết chết rất nhiều sinh vật rừng, đây là dạng biến động

A.
theo chu kì nhiều năm. 
B.
không theo chu kì.
C.
theo chu kì tuần trăng.
D.
theo chu kì mùa.
Câu 37

Số lượng bò sát, chim nhỏ, thú thuộc bộ Gặm nhắm thường giảm mạnh sau những trận lụt ở miền Bắc và miền Trung ở nước ta, đây là kiểu biến động

A.
theo chu kì nhiều năm. 
B.
không theo chu kì.
C.
theo chu kì tuần trăng. 
D.
theo chu kì mùa.
Câu 38

Số lượng cá thu giảm mạnh do sự đánh bắt quá mức của ngư dân ven biển, đây là dạng biến động số lượng

A.
theo chu kì nhiều năm. 
B.
không theo chu kì.
C.
theo chu kì tuần trăng. 
D.
theo chu kì mùa.
Câu 39

Cá cơm ở vùng biển Pêru có chu kì biến động khoảng 10-12 năm, khi có dòng nước nóng chảy về làm cá chết hàng loạt, đây là dạng biến động

A.
theo chu kì nhiều năm. 
B.
không theo chu kì.
C.
theo chu kì tuần trăng. 
D.
theo chu kì mùa.
Câu 40

Ở đồng rêu phương Bắc, theo chu kì 3-4 năm/lần, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm, đúng theo chu kì biến động của chuột lemmut (con mồi chủ yếu của cáo), đây là dạng biến động

A.
theo chu kì nhiều năm.
B.
không theo chu kì.
C.
theo chu kì tuần trăng.
D.
theo chu kì mùa.
Câu 41

Số người chết do Covid-19 ở Ý tính từ đầu năm 2020 đến tháng 04 năm 2021 là 117 ngàn người, đây là biến động số lượng

A.
theo chu kì nhiều năm.
B.
không theo chu kì.
C.
theo chu kì tuần trăng.
D.
theo chu kì mùa.
Câu 42

Số lượng hươu trong rừng Califonia ở Mỹ giảm mạnh sau trận cháy rừng năm 2020, đây là biến động số lượng cá thể

A.
theo chu kì nhiều năm.
B.
không theo chu kì.
C.
theo chu kì tuần trăng.
D.
theo chu kì mùa.
Câu 43

Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô hàng năm là ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể
 

A.
theo chu kì nhiều năm.
B.
không theo chu kì.
C.
theo chu kì tuần trăng. 
D.
theo chu kì mùa.
Câu 44

Quan sát số lượng voi ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 125 con/km2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?

A.
Tỉ lệ đực/cái.
B.
Thành phần nhóm tuổi.
C.
Sự phân bố cá thể. 
D.
Mật độ cá thể.
Câu 45

Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lí?
 

A.
Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.
B.
Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại.
C.
Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
D.
Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng tần số alen có hại.
Câu 46

Một quần thể động vật ban đầu có 20000 cá thể. Quần thể này có tỷ lệ sinh là 10%/năm, tỷ lệ tử vong là 7%/năm, tỷ lệ xuất cư là 1%/năm, tỷ lệ nhập cư là 2%/năm. Theo lí thuyết, sau 2 năm, quần thể sẽ có bao nhiêu cá thể?

A.
21800.
B.
20200.
C.
20800.
D.
21632.
Câu 47

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về kích thước của quần thể sinh vật?
I. Kích thước quần thể là không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
II. Khi quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ rơi vào trạng thái diệt vong
III. Các quần thể thuộc cùng một loài có kích thước giống nhau.
IV. Kích thước quần thể tỉ lệ thuận với kích thước cơ thể của sinh vật.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 48

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể ?

A.
Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể khai thác tối ưu các nguồn sống.
B.
Quan hệ đối kháng có thể dẫn đến suy thoái quần thể.
C.
Quan hệ hỗ trợ làm giảm kích thước quần thể đảm bảo trạng thái cân bằng của quần thể.
D.
Tại một thời điểm nhất định, trong quần thể chỉ xảy ra một trong hai mối quan hệ cạnh tranh hoặc hỗ trợ.
Câu 49

Kiểu phân bố phổ biến nhất của các quần thể sinh vật ?

A.
ngẫu nhiên.
B.
đồng đều.
C.
ngẫu nhiên, theo nhóm.
D.
theo nhóm. 
Câu 50

Đặc trưng nào sau đây là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?

A.
Thành phần loài. 
B.
Loài ưu thế.
C.
Loài đặc trưng.
D.
Cấu trúc tuổi.