ĐỀ THI Sinh học
Ôn tập trắc nghiệm Quần thể Sinh Học Lớp 12 Phần 2
Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ
Khi nói về ứng dụng của việc nghiên cứu biến động số lượng các quần thể sinh vật trong nông nghiệp, có bao nhiêu tác dụng sau là đúng?
I. Xác định nhu cầu nước tưới, phân bón phù hợp với từng loại cây trồng giúp tiết kiệm chi phí và nâng cao năng suất.
II. Ban hành các quy định về kích thước đánh bắt tối thiểu tại các vùng biển để bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
III. Chủ động tiêm phòng cho các đàn vật nuôi trước khi mùa dịch bệnh bùng phát.
IV. Có các biện pháp để bảo tồn và phát triển hợp lý các loài thiên địch.
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể?
Thời gian sống thực tế của 1 cá thế được gọi là
Tập hợp nào sau đây là quần thể sinh vật?
Thời gian sống có thể đạt được của 1 cá thể được gọi là
Đặc trưng nào sau đây không phải của quần thể?
Đặc trưng nào sau đây không phải của quần thể?
Cho các phát biểu sau :
I. Nghiên cứu nhóm tuổi giúp bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật hợp lí và có hiệu quả hơn.
II.Quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh của các cá thể trong quần thể có điểm chung là đảm bảo cho quần thể tồn tại và phát triển.
III. Nguyên nhân chính dẫn đến kích thước quần thể giảm là hỗ trợ kém, sinh sản tăng, cùng với giao phối gần gây nên thoái hóa giống.
IV. Tỉ lệ giới tính giúp đảm bảo hiệu quả sinh sản của các cá thể trong quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.
V. Khi kích thước quần thể vượt quá giới hạn của kích thước tối thiểu thì sẽ đẫn đến sự cạnh tranh,tử vong,xuất cư của các cá thể nhằm giúp cho quần thể tồn tại và phát triển.
Số phát biểu đúng
Trường hợp nào sau đây phản ánh mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
Khi nói về hỗ trợ cùng loài, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng ?
I. Các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn ,chống kẻ thù ,sinh sản ....
II. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường,làm tăng khả năng sống sót sinh sản của các cá thể
III. Ở quần thể thức vật các cây sống theo nhóm chịu đựng được gió bão là biểu hiện của hỗ trợ cùng loài
IV. Hỗ trợ cùng loài làm tăng mật độ cá thể dẫn đến làm tăng sự cạnh tranh trong nội bộ quần thể
Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển được gọi là
Tập hợp sinh vật nào sau đây là 1 quần thể sinh vật?
Tập hợp sinh vật nào sau đây là 1 quần thể sinh vật?
Hiện tượng thông liên rễ sinh trưởng tôt hơn, đàn bồ nông bơi thành hành kiếm được nhiêu cá hơn… được gọi là
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Kích thước của quần thể sinh vật là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống.
(2) Kích thước quần thể là số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
(3) Kích thước tối thiểu là khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
(4) Kích thước của quần thể sinh vật là một đặc trưng có tính ổn định, nó chỉ thay đổi khi quần thể di cư đến môi trường mới
(5) Kích thước tối đa là tốc độ tăng trưởng cực đại của quần thể phù hợp với khả năng cung cấp của môi trường.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
(1) Tại một thời điểm nhất định, trong quần thể chỉ xảy ra một trong hai mối quan hệ: hoặc hỗ trợ, hoặc cạnh tranh.
(2) Quan hệ hỗ trợ làm giảm kích thước của quần thể, dẫn tới trạng thái cân bằng của quần thể.
(3) Quan hệ hỗ trợ đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản giữa các cá thể.
(4) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
Khi nói về sự phân bố cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
Trường hợp nào sau đây biểu hiện dạng biến động số lượng cá thể theo chu kỳ?
Để xác định mật độ của một quần thể, người ta cần biết số lượng cá thể trong quần thể và
Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho
Trả lời phương án không đúng về quần thể người:
Kiểu phân bố các cá thể của quần thể có tác dụng làm giảm mức độ cạnh tranh là
Hiện tượng số lượng cá thể của 1 loài trong tự nhiên không tăng quá cao hoặc không giảm quá thấp, bị khống chế ở 1 mức nhất định dẫn đến
Ví dụ nào sau đây là ví dụ về quan hệ hỗ trợ cùng loài?
Khi điều kiện môi trường thuận lợi, quần thể của loài có đặc điểm sinh học nào sau đây có đồ thị tăng trưởng hàm số mũ?
Phát biểu nào sau đây đúng với tháp sinh thái?
Khi nói về tuổi cá thể và tuổi quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
Khi quần thể đạt kích thước tối đa thì quần thể sẽ điều chỉnh số lượng cá thể. Diễn biến nào sau đây không phù hợp với sự điều chỉnh đó?
Nhân tố chủ yếu quyết định sự thay đổi kích thước của quần thể là
Trong điều kiện sống khó khăn ở các khe chật hẹp vùng nước sâu của đáy biển, một số cá đực Edriolychnus schmidti kí sinh trên con cái. Đây là một ví dụ về mối quan hệ
Khi nói về hỗ trợ cùng loài, kết luận nào sau đây không đúng?
Ví dụ nào sau đây không phản ánh nguyên nhân biến động số lượng cá thể của quần thể?
Phát biểu nào sau đây là không đúng về các đặc trưng di truyền của quần thể?
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?
Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể ở trạng thái chưa cân bằng thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì?
Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây là đúng?
Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, phát biểu nào sau đây đúng?
Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây đúng?
Nghiên cứu tăng trưởng của một quần thể sinh vật trong một khoảng thời gian nhất định, người ta nhận thấy đường cong tăng trưởng của quần thể có dạng như sau:
Khẳng định nào sau đây là phù hợp nhất?
Đường cong tăng trưởng của một quần thể sinh vật được biểu diễn ở hình. Phân tích hình, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?
Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
Trong một hồ ở châu Phi, có hai loài cá được phát sinh từ một loài ban đầu, chúng rất giống nhau về các đặc điểm hình thái, chỉ khác nhau về màu sắc, một loài có màu đỏ còn một loài có màu xám. Mặc dù sống trong một hồ nhưng chúng không giao phối với nhau. Tuy nhiên, nếu được nuôi chung trong một bể, cùng sử dụng một loại thức ăn và được chiếu ánh sáng đơn sắc làm cho chúng có màu giống nhau thì chúng giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ này là minh chứng cho sự hình thành loài mới bằng con đường:
Cho các phát biểu sau:
1. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể.
2. Cạnh tranh là một nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
3. Hiện tượng "tự tỉa thưa" gặp phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật.
4. Các loài sinh vật có kích thước nhỏ và tuổi thọ thấp thường biến động theo chu kì ngày đêm.
5. Các cây thông nhựa liền rễ nhau là ví dụ về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thế.
6. Quan hệ cạnh tranh dẫn đến quần thể bị suy thoái, nghèo nàn về vốn gen, mất sự đa dạng di truyền.
7. Biến động không theo chu kì thường xảy ra với các loài sinh vật có kích thước nhỏ và tuổi thọ thấp.
8. Quần thể luôn có xu hướng tự điều chỉnh về trạng thái cân bằng.
9. Biến động số lượng được coi là phản ứng tổng hợp của quần thể trước sự biến đổi của điều kiện sống, đặc biệt là nguồn thức ăn và không gian sống cũng như các nhân tố môi trường khác.
Các em hãy cho biết trong số những nhận xét trên có bao nhiêu nhận xét sai?
Cho các nhận xét sau:
1. Đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S.
2. Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể.
3. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
4. Mức độ tử vong là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
5. Mức độ sinh sản của quần thể sinh vật chỉ phụ thuộc vào thức ăn có trong môi trường.
6. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy điều kiện môi trường sống.
7. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.
8. Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi và tiềm năng sinh học của các cá thể cao.
Trong số những phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng?
Cho một số nhận định sau:
1. Quần thể bị diệt vong khi mất đi nhóm tuổi đang sinh sản và trước sinh sản.
2. Ánh sáng là nhân tố cơ bản, chi phối trực tiếp hoặc gián tiếp đến hầu hết các nhân tố khác.
3. Những loài có kích thước cơ thể lớn thường hình thành quần thể có số lượng cá thể nhiều và ngược lại.
4. Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chứa của môi trường.
5. Ở quần thể cá sống sâu, con đực nhỏ biến đổi hình thái, cấu tạo, sống kí sinh vào con cái là ví dụ của quan hệ cộng sinh.
6. Những kiểu quan hệ : cạnh tranh, kí sinh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể dẫn đến sự tiêu diệt loài.
7. Ở cơ thể còn non hoặc cơ thể trưởng thành nhưng trạng thái sinh lý thay đổi, giới hạn sinh thái đối với nhiều nhân tố bị thu hẹp.
8. Trong quan hệ kí sinh-vật chủ, vật kí sinh hầu như không giết chết vật chủ mà chỉ làm nó suy yếu, do đó dễ bị vật ăn thịt tấn công.
Gọi a là số phát biểu đúng, b là số phát biểu sai. Biểu thức nào sau đây diễn tả đúng mối quan hệ của a và b?
Số lượng của thỏ rừng và mèo rừng Bắc Mĩ cứ 9 – 10 năm lại biến động một lần. Đây là kiểu biến động theo chu kì
Vai trò quan trọng của việc nghiên cứu nhóm tuổi của quần thể là