THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2211
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Sinh thái học
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 1562

Ôn tập trắc nghiệm Quần thể Sinh Học Lớp 12 Phần 2

Câu 1

Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ

A.
cạnh tranh cùng loài.
B.
hỗ trợ cùng loài.
C.
hội sinh.
D.
hợp tác.
Câu 2

Khi nói về ứng dụng của việc nghiên cứu biến động số lượng các quần thể sinh vật trong nông nghiệp, có bao nhiêu tác dụng sau là đúng?
I. Xác định nhu cầu nước tưới, phân bón phù hợp với từng loại cây trồng giúp tiết kiệm chi phí và nâng cao năng suất.
II. Ban hành các quy định về kích thước đánh bắt tối thiểu tại các vùng biển để bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
III. Chủ động tiêm phòng cho các đàn vật nuôi trước khi mùa dịch bệnh bùng phát.
IV. Có các biện pháp để bảo tồn và phát triển hợp lý các loài thiên địch.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 3

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể?

A.
Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B.
Phân bố theo nhóm giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
C.
Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D.
Phân bố đồng đều làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 4

Thời gian sống thực tế của 1 cá thế được gọi là

A.
tuổi sinh lí.
B.
tuổi sinh thái.
C.
tuổi thọ trung bình. 
D.
giới hạn sinh thái.
Câu 5

Tập hợp nào sau đây là quần thể sinh vật?

A.
sếu đầu đỏ ở vườn quốc gia tràm chim.
B.
Cá đang săn mồi ở đại dương.
C.
Cây đang ra hoa và sinh sản.
D.
Côn trùng ở vườn hoa.
Câu 6

Thời gian sống có thể đạt được của 1 cá thể được gọi là

A.
tuổi sinh lí.
B.
tuổi sinh thái. 
C.
tuổi thọ trung bình.
D.
giới hạn sinh thái.
Câu 7

Đặc trưng nào sau đây không phải của quần thể?
 

A.
Tỉ lệ giới tính.
B.
Mật độ cá thể.
C.
Tỉ lệ nhóm tuổi.
D.
Sự phân tầng.
Câu 8

Đặc trưng nào sau đây không phải của quần thể?

A.
Kích thước quần thể.
B.
Loài ưu thế.
C.
Mật độ cá thể. 
D.
Kiểu phân bố.
Câu 9

Cho các phát biểu sau :

I. Nghiên cứu nhóm tuổi giúp bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật hợp lí và có hiệu quả hơn.
II.Quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh của các cá thể trong quần thể có điểm chung là đảm bảo cho quần thể tồn tại và phát triển.
III. Nguyên nhân chính dẫn đến kích thước quần thể giảm là hỗ trợ kém, sinh sản tăng, cùng với giao phối gần gây nên thoái hóa giống.
IV. Tỉ lệ giới tính giúp đảm bảo hiệu quả sinh sản của các cá thể trong quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.

V. Khi kích thước quần thể vượt quá giới hạn của kích thước tối thiểu thì sẽ đẫn đến sự cạnh tranh,tử vong,xuất cư của các cá thể nhằm giúp cho quần thể tồn tại và phát triển.
Số phát biểu đúng 

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 10

Trường hợp nào sau đây phản ánh mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?

A.
cây tầm gửi sống bám trên thân cây Chò.
B.
những con cò và nhạn bể làm tổ thành tập đoàn.
C.
những cây thông nhựa sống gần nhau có rễ nối thông nhau.
D.
những con cá ép sống bám trên thân cá mập.
Câu 11

Khi nói về hỗ trợ cùng loài, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng ?
I. Các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn ,chống kẻ thù ,sinh sản ....
II. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường,làm tăng khả năng sống sót sinh sản của các cá thể
III. Ở quần thể thức vật các cây sống theo nhóm chịu đựng được gió bão là biểu hiện của hỗ trợ cùng loài
IV. Hỗ trợ cùng loài làm tăng mật độ cá thể dẫn đến làm tăng sự cạnh tranh trong nội bộ quần thể

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 12

Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển được gọi là

A.
kích thước tối thiểu của quần thể.    
B.
kích thước tối đa của quần thể.
C.
mật độ của quần thể.       
D.
kích thước trung bình của quần thể.
Câu 13

Tập hợp sinh vật nào sau đây là 1 quần thể sinh vật?

A.
Tập hợp gà Lôi ở rừng Kẻ Gỗ.   
B.
Tập hợp chim ở Quần đảo Trường Sa.
C.
Tập hợp cây hạt kín ở rừng Bạch Mã.      
D.
Tập hợp cá ở Hồ Tây.
Câu 14

Tập hợp sinh vật nào sau đây là 1 quần thể sinh vật?

A.
Tập hợp các cây lúa trong cùng 1 ruộng lúa.      
B.
Tập hợp các cây cỏ mọc ven bờ hồ.
C.
Tập hợp cá chép và cá vàng trong bể cá cảnh.  
D.
Tập hợp những con chim sống trong rừng.
Câu 15

Hiện tượng thông liên rễ sinh trưởng tôt hơn, đàn bồ nông bơi thành hành kiếm được nhiêu cá hơn… được gọi là

A.
hiệu quả nhóm. 
B.
tự tia thưa.
C.
sự quần tụ.
D.
hiệu suất tương tác.
Câu 16

Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Kích thước của quần thể sinh vật là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống.
(2) Kích thước quần thể là số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
(3) Kích thước tối thiểu là khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
(4) Kích thước của quần thể sinh vật là một đặc trưng có tính ổn định, nó chỉ thay đổi khi quần thể di cư đến môi trường mới
(5) Kích thước tối đa là tốc độ tăng trưởng cực đại của quần thể phù hợp với khả năng cung cấp của môi trường.

A.
4
B.
3
C.
1
D.
2
Câu 17

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
(1) Tại một thời điểm nhất định, trong quần thể chỉ xảy ra một trong hai mối quan hệ: hoặc hỗ trợ, hoặc cạnh tranh.
(2) Quan hệ hỗ trợ làm giảm kích thước của quần thể, dẫn tới trạng thái cân bằng của quần thể.
(3) Quan hệ hỗ trợ đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản giữa các cá thể.
(4) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 18

Khi nói về sự phân bố cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.
Sự phân bố cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong khu vực phân bố.
B.
Kiểu phân bố theo nhóm rất phổ biến, gặp trong môi trường không đồng nhất, các cá thể sống tụ họp với nhau.
C.
Các cây thông trong rừng thông thuộc dạng phân bố theo nhóm.
D.
Kiểu phân bố ngẫu nhiên rất ít gặp, xuất hiện trong môi trường sống đồng nhất, các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt.
Câu 19

Trường hợp nào sau đây biểu hiện dạng biến động số lượng cá thể theo chu kỳ?

A.
Số lượng muỗi tăng vào mùa hè.
B.
Ở Miền Bắc nước ta, số lượng ếch bị giảm vào những năm có giá rét (nhiệt độ < 80C)
C.
Số lượng thỏ ở Ôxtraylia giảm vì bệnh u nhầy.
D.
Số lượng cây dương xỉ giảm mạnh do cháy rừng
Câu 20

Để xác định mật độ của một quần thể, người ta cần biết số lượng cá thể trong quần thể và

A.
tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.
B.
kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể.
C.
diện tích hoặc thể tích khu vực phân bố của chúng.
D.
các yếu tố giới hạn sự tăng trưởng của quần thể.
Câu 21

Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho

A.
mức độ sinh sản của quần thể giảm, quần thể bị diệt vong
B.
số lượng cá thể của quần thể tăng lên mức tối đa
C.
số lượng cá thể của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu.
D.
số lượng cá thể của quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trường
Câu 22

Trả lời phương án không đúng về quần thể người:

A.
Ở các nước phát triển kích thước dân số ở trạng thái ổn định, ở các nước đang phát triển dân số chưa ổn định
B.
Tăng trưởng của quần thể người là dạng tăng trưởng lý thuyết về sự phát triển khoa học con người đã chủ động giảm được tỉ lệ tử vong của trẻ sơ sinh
C.
Biến động dân số của loài người là loại biến động không theo chu kì do đặc điểm sinh học sinh sản của người và sự chi phối của điều kiện kinh tế xã hội
D.
Tăng trưởng của quần thể người là tăng trưởng thực tế vì sự tăng dân số của quần thể người phụ thuộc các điều kiện kinh tế xã hội
Câu 23

Kiểu phân bố các cá thể của quần thể có tác dụng làm giảm mức độ cạnh tranh là

A.
phân bố ngẫu nhiên. 
B.
phân bố theo nhóm.
C.
phân bố ngẫu nhiên hoặc theo nhóm. 
D.
phân bố đồng đều.
Câu 24

Hiện tượng số lượng cá thể của 1 loài trong tự nhiên không tăng quá cao hoặc không giảm quá thấp, bị khống chế ở 1 mức nhất định dẫn đến

A.
biến động số lượng bất thường.
B.
diễn thế sinh thái.
C.
cân bằng sinh học trong quần thể.
D.
phá vỡ quan hệ giữa các loài trong quần xã.
Câu 25

Ví dụ nào sau đây là ví dụ về quan hệ hỗ trợ cùng loài?

A.
Khi thiếu thức ăn, ở một số động vật sử dụng cá thể cùng loài làm thức ăn.
B.
Chim nhạn bể và chim cò cùng làm tổ chung.
C.
Các con đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.
D.
Hiện tượng liền rễ ở hai cây thông nhựa mọc gần nhau.
Câu 26

Khi điều kiện môi trường thuận lợi, quần thể của loài có đặc điểm sinh học nào sau đây có đồ thị tăng trưởng hàm số mũ?

A.
Loài có số lượng cá thể đông, tuổi thọ lớn, kích thước cá thể lớn.
B.
Loài có tốc độ sinh sản chậm, vòng đời dài, kích thước cá thể lớn.
C.
Loài có tốc độ sinh sản nhanh, vòng đời ngắn, kích thước cá thể bé.
D.
Loài động vật bậc cao, có hiệu quả trao đổi chất cao, tỉ lệ tử vong thấp.
Câu 27

Phát biểu nào sau đây đúng với tháp sinh thái?

A.
Các loại tháp sinh thái không phải bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên.
B.
Tháp khối lượng bao giờ cũng có dạng chuẩn.
C.
Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng chuẩn.
D.
Các loại tháp sinh thái bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên.
Câu 28

Khi nói về tuổi cá thể và tuổi quần thể, phát biểu nào sau đây sai?

A.
Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
B.
Mỗi quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng và không thay đổi.
C.
Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
D.
Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể.
Câu 29

Khi quần thể đạt kích thước tối đa thì quần thể sẽ điều chỉnh số lượng cá thể. Diễn biến nào sau đây không phù hợp với sự điều chỉnh đó?

A.
Tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản gia tăng.
B.
Tỉ lệ tử vong tăng, tỉ lệ sinh sản giảm.
C.
Dịch bệnh phát triển làm tăng tỉ lệ tử vong của quần thể.
D.
Các cá thể trong quần thể phát tán sang các quần thể khác.
Câu 30

Nhân tố chủ yếu quyết định sự thay đổi kích thước của quần thể là

A.
mức tử vong và xuất cư. 
B.
mức nhập cư và xuất cư.
C.
mức sinh sản và nhập cư. 
D.
mức tử vong và sinh sản.
Câu 31

Trong điều kiện sống khó khăn ở các khe chật hẹp vùng nước sâu của đáy biển, một số cá đực Edriolychnus schmidti kí sinh trên con cái. Đây là một ví dụ về mối quan hệ

A.
hỗ trợ cùng loài.
B.
ức chế cảm nhiễm.
C.
cạnh tranh cùng loài.
D.
kí sinh - vật chủ.
Câu 32

Khi nói về hỗ trợ cùng loài, kết luận nào sau đây không đúng?

A.
Các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống kẻ thù, sinh sản....
B.
Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
C.
Ở quần thể thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng được gió bão là biểu hiện của hỗ trợ cùng loài.
D.
Hỗ trợ cùng loài làm tăng mật độ cá thể nên dẫn tới làm tăng sự cạnh tranh trong nội bộ quần thể.
Câu 33

Ví dụ nào sau đây không phản ánh nguyên nhân biến động số lượng cá thể của quần thể?

A.
Những loài động vật ít có khả năng bảo vệ vùng sống như cá, hươu, nai… thì khả năng sống sót của con non phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt.
B.
Đối với những loài có khả năng bảo vệ vùng sống như nhiều loài thú (hổ, bào…) thì khả năng cạnh tranh để bảo vệ vùng sống có ảnh hưởng lớn tới số lượng cá thể trong quần thể.
C.
Ở chim, sự cạnh tranh giành nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản và nở trứng.
D.
Lối sống bầy đàn làm hạn chế nguồn dinh dưỡng ảnh hưởng đến sức sống của các cá thể trong quần thể.
Câu 34

Phát biểu nào sau đây là không đúng về các đặc trưng di truyền của quần thể?

A.
Quá trình tự phối và giao phối gần đều không làm thay đổi tần số các alen có hại trong quần thể
B.
Vốn gen của quần thể là tập hợp tất cả các alen của cùng một gen có trong quần thể tại một thời điểm xác định
C.
Quần thể tự thụ phấn trong tự nhiên thường bao gồm nhiều dòng thuần chủng và không có hiện tượng thoái hóa giống
D.
Khi cho các dòng cây giao phấn tự thụ phấn bắt buộc, tỉ lệ các dòng thuần chủng tăng dần qua các thế hệ
Câu 35

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?

A.
Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể thường không xảy ra, do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.
B.
Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
C.
Cạnh tranh, ký sinh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài.
D.
Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản.
Câu 36

Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể ở trạng thái chưa cân bằng thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì? 

A.
 Cho quần thể tự phối.
B.
 Cho quần thể giao phối tự do.      
C.
Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng.   
D.
Cho quần thể sinh sản hữu tính.
Câu 37

Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.
Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài giảm
B.
Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.
C.
Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.
D.
Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường.  
Câu 38

Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?

A.
Mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao so với sức chứa của môi trường sẽ làm tăng khả năng sinh sản
B.
Mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng đến mức độ sừ dụng nguồn sống và mức độ sinh sản của quần thể
C.
Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể
D.
Mật độ cá thể của quần thể có thể thay đổi theo mùa, theo năm hoặc theo điều kiện của môi trường sống
Câu 39

Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây là đúng?

A.
Mật độ cá thể của quần thể càng cao thì mức sinh sản càng tăng, mức tử vong càng giảm.
B.
Mật độ cá thể của quần thể thấp chứng tỏ quần thể có kích thước nhỏ.
C.
Mật độ cá thể của quần thể càng cao thì hiệu quả nhóm càng tăng.
D.
Mật độ cá thể của quần thể đạt cực đại khi quần thể đạt kích thước tối đa.
Câu 40

Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài giảm.
B.
Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, cân bằng với sức chứa của môi trường.
C.
Cạnh tranh cùng loài làm thu hẹp ổ sinh thái của loài.
D.
Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể.
Câu 41

Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây đúng? 

A.
Cạnh tranh cùng loài có thể sẽ góp phần làm tăng tỉ lệ sinh sản của quần thể
B.
Cạnh tranh cùng loài chỉ xảy ra khi mật độ cá thể cao và môi trường cung cấp đủ nguồn sống.
C.
Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, phù hợp sức chứa của môi trường.
D.
Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân làm cho loài bị suy thoái và có thể dẫn tới diệt vong
Câu 42

Nghiên cứu tăng trưởng của một quần thể sinh vật trong một khoảng thời gian nhất định, người ta nhận thấy đường cong tăng trưởng của quần thể có dạng như sau:

  

Khẳng định nào sau đây là phù hợp nhất?  

A.
Nhiều khả năng loài này có kích thước cơ thể nhỏ, vòng đời ngắn, tuổi sinh sản lần đầu đến sớm.
B.
Nguồn sống của quần thể là vô hạn
C.
Cạnh tranh cùng loài đã thúc đẩy sự tăng trưởng của quần thể một cách nhanh chón
D.
Tốc độ tăng trưởng của quần thể ở thời gian đầu là cao nhất và giảm dần về sau.
Câu 43

Đường cong tăng trưởng của một quần thể sinh vật được biểu diễn ở hình. Phân tích hình, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Đây là đường cong tăng trưởng theo tiềm năng sinh học của quần thể.
B.
Trong các điểm trên đồ thị, tại điểm C quần thể có tốc độ tăng trưởng cao nhất.
C.
Tốc độ tăng trưởng của quần thể tại điểm E cao hơn tốc độ tăng trưởng của quần thể tại điểm D
D.
Sự tăng trưởng của quần thể này không bị giới hạn bởi các điều kiện môi trường.
Câu 44

Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?

A.
Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu
B.
Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
C.
Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong
D.
Khi môi trường bị giới hạn. mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối th
Câu 45

Trong một hồ ở châu Phi, có hai loài cá được phát sinh từ một loài ban đầu, chúng rất giống nhau về các đặc điểm hình thái, chỉ khác nhau về màu sắc, một loài có màu đỏ còn một loài có màu xám. Mặc dù sống trong một hồ nhưng chúng không giao phối với nhau. Tuy nhiên, nếu được nuôi chung trong một bể, cùng sử dụng một loại thức ăn và được chiếu ánh sáng đơn sắc làm cho chúng có màu giống nhau thì chúng giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ này là minh chứng cho sự hình thành loài mới bằng con đường:

A.
cách li tập tính
B.
cách li địa lí
C.
cách li sinh thái
D.
lai xa kết hợp đa bội hóa
Câu 46

Cho các phát biểu sau:
1. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể.
2. Cạnh tranh là một nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
3. Hiện tượng "tự tỉa thưa" gặp phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật.
4. Các loài sinh vật có kích thước nhỏ và tuổi thọ thấp thường biến động theo chu kì ngày đêm.
5. Các cây thông nhựa liền rễ nhau là ví dụ về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thế.
6. Quan hệ cạnh tranh dẫn đến quần thể bị suy thoái, nghèo nàn về vốn gen, mất sự đa dạng di truyền.
7. Biến động không theo chu kì thường xảy ra với các loài sinh vật có kích thước nhỏ và tuổi thọ thấp.
8. Quần thể luôn có xu hướng tự điều chỉnh về trạng thái cân bằng.
9. Biến động số lượng được coi là phản ứng tổng hợp của quần thể trước sự biến đổi của điều kiện sống, đặc biệt là nguồn thức ăn và không gian sống cũng như các nhân tố môi trường khác.
Các em hãy cho biết trong số những nhận xét trên có bao nhiêu nhận xét sai?

A.
3
B.
5
C.
4
D.
2
Câu 47

Cho các nhận xét sau:
1. Đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S.
2. Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể.
3. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
4. Mức độ tử vong là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
5. Mức độ sinh sản của quần thể sinh vật chỉ phụ thuộc vào thức ăn có trong môi trường.
6. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy điều kiện môi trường sống.
7. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.
8. Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi và tiềm năng sinh học của các cá thể cao.
Trong số những phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng?

A.
3
B.
5
C.
6
D.
4
Câu 48

Cho một số nhận định sau:
1. Quần thể bị diệt vong khi mất đi nhóm tuổi đang sinh sản và trước sinh sản.
2. Ánh sáng là nhân tố cơ bản, chi phối trực tiếp hoặc gián tiếp đến hầu hết các nhân tố khác.
3. Những loài có kích thước cơ thể lớn thường hình thành quần thể có số lượng cá thể nhiều và ngược lại.
4. Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chứa của môi trường.
5. Ở quần thể cá sống sâu, con đực nhỏ biến đổi hình thái, cấu tạo, sống kí sinh vào con cái là ví dụ của quan hệ cộng sinh.
6. Những kiểu quan hệ : cạnh tranh, kí sinh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể dẫn đến sự tiêu diệt loài.
7. Ở cơ thể còn non hoặc cơ thể trưởng thành nhưng trạng thái sinh lý thay đổi, giới hạn sinh thái đối với nhiều nhân tố bị thu hẹp.
8. Trong quan hệ kí sinh-vật chủ, vật kí sinh hầu như không giết chết vật chủ mà chỉ làm nó suy yếu, do đó dễ bị vật ăn thịt tấn công.
Gọi a là số phát biểu đúng, b là số phát biểu sai. Biểu thức nào sau đây diễn tả đúng mối quan hệ của a và b?

A.
a-b = 5 
B.
a+2b = 10 
C.
a+4 = 3b 
D.
a+3=b+8
Câu 49

Số lượng của thỏ rừng và mèo rừng Bắc Mĩ cứ 9 – 10 năm lại biến động một lần. Đây là kiểu biến động theo chu kì

A.
nhiều năm. 
B.
tuần trăng. 
C.
mùa.
D.
Ngày đêm.
Câu 50

Vai trò quan trọng của việc nghiên cứu nhóm tuổi của quần thể là

A.
biết được tỉ lệ các nhóm tuổi trong quần thể.
B.
cân đối về tỉ lệ giới tính.
C.
so sánh về tỉ lệ nhóm tuổi của quần thể này với quần thể khác.
D.
giúp bảo vệ và khai thác tài nguyên hợp lí.