THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2212
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Sinh thái học
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 3099

Ôn tập trắc nghiệm Quần thể Sinh Học Lớp 12 Phần 3

Câu 1

Đặc trưng nào quan trọng nhất đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi?

A.
Mật độ cá thể của quần thể.
B.
Sự phân bố cá thể của quần thể.
C.
Tỉ lệ giới tính.
D.
Tỉ lệ giữa các nhóm tuổi.
Câu 2

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?

A.
Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong
B.
Khi môi trường không giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu
C.
Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu
D.
Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong
Câu 3

Quần thể là đơn vị tiến hoá cơ sở vì:

I. Quy tụ mật độ cao có thành phần kiểu gen đa dạng và khép kín.

II. Có khả năng cách li sinh sản và kiểu gen không bị biến đổi

III. Có tính toàn vẹn di truyền, có tính đặc trưng cao.

IV. Là đơn vị tồn tại, đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên.

V. Có khả năng trao đổi gen và biến đổi gen.

Phương án đúng là:

A.
3, 4, 5.
B.
2, 4, 5.
C.
1, 3, 4.
D.
1, 2, 3.
Câu 4

Tập hợp nào sau đây không phải quần thể sinh vật?

A.
Tập hợp các cây cọ trên đồi cọ Vĩnh phú.
B.
Tập hợp các cây cỏ trên đồng cỏ Lai châu.
C.
Tập hợp các cây thông trên đồi thông Đà lạt.
D.
Tập hợp các con cá chép ở Hồ tây.   
Câu 5

Sự phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể là

A.
dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường sống không đồng nhất, các cá thể sống tụ họp với nhau ở những nơi có điều kiện tốt nhất.
B.
dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường sống đồng nhất, các cá thể sống tụ họp với nhau ở những nơi có điều kiện tốt nhất.
C.
dạng phân bố ít phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường sống không đồng nhất, các cá thể sống tụ họp với nhau ở những nơi có điều kiện tốt nhất.
D.
dạng phân bố ít phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường sống đồng nhất, các cá thể sống tụ họp với nhau ở những nơi có điều kiện tốt nhất.
Câu 6

Một trong những ý nghĩa thực tiễn quan trọng của việc nghiên cứu trạng thái cân bằng của quần thể sinh vật về mặt sinh thái là:

A.
Góp phần chọn cá thể cây trồng vật nuôi thích hợp để tạo ưu thế lai ở đời sau
B.
Chứng minh trạng thái động của quần thể, giải thích cơ sở của tiến hóa
C.
Xác định thời vụ thích hợp trong nông nghiệp, chọn cây trồng vật nuôi thích hợp
D.
Rút ngắn thời gian chọn đôi giao phối trong chọn giống
Câu 7

Quần thể nào sau đây có số lượng cá thể biến động theo chu kì mùa trong năm?

A.
Cá suốt ở biển Califoocnia.
B.
Ếch nhái.
C.
Hươu, nai.
D.
Thỏ và Mèo rừng.
Câu 8

Sự quần tụ giúp cho sinh vật trong quần thể

1. dễ dàng săn mồi và chống kẻ thù tốt hơn 2. dễ kết cặp trong mùa sinh sản

3. chống chịu được bất lợi của khí hậu 4. có giới hạn sinh thái rộng hơn

Phương án trả lời đúng gồm:

A.
1,2,4.
B.
2,3,4.
C.
1,2,3.
D.
1,3,4.
Câu 9

Quần thể luôn có khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể khi số lượng tăng quá cao hoặc giảm quá thấp được gọi là

A.
Cân bằng sinh học
B.
Mức sinh sản của quần thể
C.
Trạng thái cân bằng của quần thể
D.
Biến động số lượng cá thể của quần thể
Câu 10

Cho tập hợp các sinh vật sau:

(1) Nhóm cây thông 3 lá trên đồi.

(2) Nhóm ốc trong ruộng.

(3) Nhóm cá trong hồ.

(4) Nhóm ba ba trơn trong đầm.

(5) Nhóm cây keo tai tượng trên đồi.

Tập hợp sinh vật nào là quần thể?

A.
(3), (4), (5).
B.
(1), (3), (4).
C.
(1), (4), (5).  
D.
(2), (3), ( 4).
Câu 11

Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là

A.
nguồn thức ăn.
B.
mức sinh sản.
C.
mức tử vong.   
D.
xuất - nhập cư.
Câu 12

Vai trò của quan hệ cạnh tranh trong quần thể là

A.
tạo cho số lượng giảm hợp lí và sự phân bố các cá thể trong quần thể đồng đều trong khu phân bố, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể
B.
tạo cho số lượng tăng hợp lí và sự phân bố của các cá thể trong quần thể theo nhóm trong khu phân bố, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể
C.
tạo cho số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể
D.
tạo cho số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức tối đa, đảm bảo sự tồn tại phát triển của quần thể.
Câu 13

Một alen lặn ở trạng thái đồng hợp gây lùn ở người. Ở mỗi quần thể trong đất liền, những người bị bệnh này là 1/1000 cá thể. Mỗi bộ lạc bao gồm 12000 cá thể sống ở một đảo gần đó, bệnh này xảy ra với 1/14 người. Những cá thể thuộc bộ lạc này là con cháu của 30 người di cư từ đất liền tới đảo. Đây là ví dụ của:

A.
Hiệu ứng thắt cổ chai.
B.
Hiệu ứng sáng lập.
C.
Giao phối không ngẫu nhiên.
D.
Chọn lọc tự nhiên.
Câu 14

Khi kích thước của một quần thể động vật sinh sản theo lối giao phối giảm xuống dưới mức tối thiểu thì xu hướng nào sau đây ít có khả năng xảy ra nhất?

A.
Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
B.
Mức sinh sản sẽ tăng lên do nguồn sống dồi dào.
C.
Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.
D.
Giao phối gần xảy ra làm giảm sức sống của quần thể.
Câu 15

Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, cho các phát biểu sau:

I. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài

II. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.

III. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

IV. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.

V. Kích thước quần thể thay đổi phụ thuộc vào 4 nhân tố: Mức độ sinh sản, tử vong, mức nhập cư và xuất cư.

VI. Trong cùng 1 đơn vị diện tích, quần thể voi thường có kích thước lớn hơn quần thể gà rừng.

Số phát biểu không đúng là:

A.
3
B.
4
C.
1
D.
2
Câu 16

Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Phân bố ngẫu nhiên là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp cho sinh vật tận dụng được nguồn sống tối đa và giảm sự cạnh tranh

II. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, thời gian và điều kiện môi trường

III. Mật độ cá thể trong quần thể là đại lượng biến thiên và thay đổi theo mùa, năm hoặc điều kiện môi trường sống

IV. Đường cong biểu thị sự tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện bị giới hạn có hình chữ S, qua điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể tăng dần

A.
2
B.
1
C.
4
D.
3
Câu 17

Khi nói về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.

II. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.

III. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.

IV. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 18

Kiểu phân bố nào thường xuyên xuất hiện khi quần thể sống trong điều kiện môi trường đồng nhất?

A.
Phân bố đều và phân bố ngẫu nhiên
B.
Phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm
C.
Phân bố theo nhóm
D.
Phân bố đều và phân bố theo nhóm
Câu 19

Khi nói về tỷ lệ giới tính của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỷ lệ giới tính là một đặc trưng của quần thể, luôn được duy trì ổn định và không thay đổi theo thời gian.

II. Tất cả các loài sinh vật khi sống trong một môi trường thì có tỷ lệ giới tính giống nhau.

III. Ở tất cả các loài, giới tính đực thường có tỷ lệ cao hơn so với giới tính cái.

IV. Tỷ lệ giới tính ảnh hưởng đến tỷ lệ sinh sản của quần thể.

A.
1
B.
2
C.
4
D.
3
Câu 20

Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về kích thước của quần thể?

(1) Kích thước của quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản và tử vong của quần thể.

(2) Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

(3) Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ bị diệt vong.

(4) Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết cho quần thể sinh tồn.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 21

Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể?

A.
Tỉ lệ đực cái.
B.
Tỉ lệ các nhóm tuổi.
C.
Mối quan hệ giữa các cá thể.
D.
Kiểu phân bố.
Câu 22

Nhóm sinh vật nào sau đây không phải một quần thể?

A.
Các con chim sống trong một cánh rừng.
B.
Các cây cọ sống trên một quả đồi.
C.
Các con voi sống trong rừng Tây Nguyên.
D.
Các con cá chép sống trong một cái hồ.
Câu 23

Kiểu phân bố nào sau đây không phải là phân bố cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?

A.
Phân bố đồng đều.
B.
Phân bố theo nhóm.
C.
Phân bố theo chiều thẳng đứng.
D.
Phân bố ngẫu nhiên.
Câu 24

Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sau đây?
I. Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm
II. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.
III. Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng.
IV. Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm.

A.
1
B.
4
C.
3
D.
2
Câu 25

Hình thức phân bố ngẫu nhiên trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?

A.
Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.
B.
Các cá thể cạnh tranh gay gắt về nguồn sống, nơi ở, chỉ có những cá thể thích nghi nhất mới tồn tại.
C.
Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi từ môi truờng.
D.
Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 26

Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào có thể có ở một quần thể sinh vật?
(1) Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật.
(2) Quần thể là tập hợp cá thể cùng loài.
(3) Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố ở các nơi xa nhau.
(4) Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau.
(5) Các cá thể có kiểu gen giống nhau.
(6) Quần thể có khu phân bố rộng, giới hạn với các chướng ngại của thiên nhiên như núi, sông, biển…
(7) Trong quá trình hình thành quần thể, tất cả các cá thể cùng loài đều thích nghi với môi trường mới mà chúng phát tán tới.

A.
2; 4; 7.
B.
2; 4; 6.
C.
2; 4; 5. 
D.
2; 4.
Câu 27

Cho các phát biểu sau về di truyền học quần thể:

(1) Quá trình tự thụ phấn thường làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp, giảm tần số kiểu gen dị hợp đồng thời làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(2) Quần thể ngẫu phối cung cấp nguồn biến dị di truyền phong phú cho quá trình tiến hóa và chọn giống.
(3) Nếu đúng điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi – Vanbec, quá trình ngẫu phối qua một số thế hệ thường làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền nhưng một thời gian sau đó quần thể lại mất cân bằng di truyền.
(4) Quá trình ngẫu phối cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa là biến dị tổ hợp.
(5) Nếu một quần thể chỉ xảy ra ngẫu phối mà không chịu ảnh hưởng của các nhân tố tiến hóa nào thì tần số alen và thành phần kiểu gen sẽ không đổi qua các thế hệ.
(6) Khi quần thể cân bằng di truyền, có thể dựa vào số lượng cá thể của một kiểu hình bất kì suy ra tần số các alen trong quần thể.
Số phát biểu sai là:

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 28

Cho các nhận xét sau:
1. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.
2. Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể.
3. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
4. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy điều kiện môi trường sống.
5. Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi và tiềm năng sinh học của các cá thể cao.
6. Mức độ sinh sản của quần thể sinh vật chỉ phụ thuộc vào thức ăn có trong môi trường.
7. Mức độ tử vong là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
8. Đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ J.
Trong số những phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng?

A.
3
B.
4
C.
5
D.
6
Câu 29

Trong quần thể, ưu thế lai chỉ cao nhất ở F1 và giảm dần ở các thế hệ sau vì

A.
tỉ lệ dị hợp giảm, tỉ lệ đồng hợp tăng
B.
tỉ lệ dị hợp tăng, tỉ lệ đồng hợp giảm
C.
tỉ lệ phát sinh biến dị tổ hợp giảm nhanh
D.
tần số đột biến tăng
Câu 30

Khi nói về ý nghĩa của sự phát tán cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác, phát biểu sau đây sai?

A.
Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
B.
Giảm tỉ lệ sinh sản và tăng tỉ lệ tử vong của quần thể.
C.
Phân bố lại cá thể trong quần thể cho phù hợp với nguồn sống.
D.
Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh
Câu 31

Thỏ ở Ôxtrâylia tăng giảm số lượng bất thường do nhiễm virut gây bệnh u nhầy. Đây là ví dụ về nhân tố sinh thái đã tác động đến quần thể

A.
phụ thuộc vào mật độ quần thể.
B.
không phụ thuộc vào mật độ quần thể.
C.
theo chu kì ngày đêm.
D.
theo chu kì hàng năm.
Câu 32

Có bao nhiêu ví dụ sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể?

I. Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.

II. Khi thiếu thức ăn, cá mập con mới nở ăn các trứng chưa nở.

III. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn, chịu hạn tốt hơn cây sống riêng rẽ.

IV. Các con linh dương đực tranh giành nhau các con linh dương cái trong mùa sinh sản.

V. Chó rừng đi kiếm ăn thành đàn nên bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn.

A.
5
B.
3
C.
1
D.
2
Câu 33

Cho các tập hợp cá thể sau:

I. Một đàn sói sống trong rừng.                    II. Một lồng gà bán ngoài chợ.

III. Đàn cá rô phi đơn tính sống dưới ao.      IV. Các con ong thợ lấy mật ở vườn hoa.

V. Một rừng cây.

Có bao nhiêu tập hợp cá thể sinh vật không phải là quần thể?

A.
2
B.
4
C.
3
D.
5
Câu 34

Nhân tố nào sau đây tác động trực tiếp lên sinh vật mà không phụ thuộc vào mật độ cá thể trong quần thể 

A.
Các vi sinh vật gây bệnh
B.
các cá thể khác loài
C.
Các cá thể cùng loài
D.
các yếu tố khí hậu
Câu 35

Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài có lợi ?

(1) Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh.

(2) Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.

(3) Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng

(4) Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 36

Để duy trì và phát triển quần thể loài A cần có số lượng cá thể ít nhất là 25 cá thể/quần thể. Biết không có hiện tượng di – nhập cư. Người ta thống kê 4 quần thể của loài ở các môi trường ổn định khác nhau, thu được kết quả như sau:

A.
Quần thể IV
B.
Quần thể III
C.
Quần thể I
D.
Quần thể II
Câu 37

Ở vườn quốc gia Cát Bà. trung bình có khoảng 15 cá thể chim chào mào/ ha đất rừng. Đây là vi dụ minh hoạ cho đặc trưng nào của quần thể?

A.
Nhóm tuổi
B.
Mật độ cá thể
C.
Tỉ lệ giới tính
D.
Sự phân bố cá thể
Câu 38

Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỷ lệ tử vong là 8%/năm và tỷ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là:

A.
11220
B.
11180
C.
11020
D.
11260
Câu 39

Trong biến động số lượng cá thể của quần thể, có bao nhiêu nhân tố sinh thái sau bị chi phối bởi mật độ cá thể?

(1) Sức sinh sản

(2) Khí hậu                 

(3) Mức tử vong          

(4) Số lượng kẻ thù

(5) Nhiệt độ                

(6) Các chất độc         

(7) Sự phát tán của các cá thể

A.
3
B.
5
C.
2
D.
4
Câu 40

Một quần thể sóc sống trong môi trường có tổng diện tích 185 ha và mật độ cá thể tại thời điểm cuối năm 2012 là 12 cá thể/ ha. Cho rằng không có di cư, không có nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số 2220 cá thể.

II. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/ năm thì sau 1 năm quần thể có số cá thể ít hơn 2250

III. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/ năm thì sau 2 năm quần thể có mật độ là 13, 23 cá thể/ha

IV. Sau 1 năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 2115 cá thể thì chứng tỏ tỉ lệ sinh sản thấp hơn tỉ lệ tử vong.

A.
3
B.
1
C.
2
D.
4
Câu 41

Khi nói về sự phân bố của các cá thể trong quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

I. Trong tự nhiên, phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến, thường gặp nhất.

II. Trong cùng 1 môi trường sống, các quần thể khác nhau sẽ có cùng kiểu phân bố.

III. Phân bố ngẫu nhiên giúp giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

IV. Phân bố đồng đều xảy ra khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều, giữa các cá thể có sự cạnh tranh gay gắt.

A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Câu 42

Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

    (1) Mật độ cá thể của quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể.

    (2) Trong điều kiện môi trường không giới hạn, quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.

    (3) Phát tán chỉ bao gồm sự xuất cư của các cá thể.

    (4) Mức độ tử vong là số lượng cá thể của quần thể bị chết đi trong một đơn vị thời gian.

A.
0
B.
1
C.
2
D.
3
Câu 43

Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể giao phối?

A.
Độ da dạng về loài.
B.
Mật độ cá thể của quần thể.
C.
Tỉ lệ giới tính
D.
Tỉ lệ các nhóm tuổi
Câu 44

Có bao nhiêu tập hợp cá thể sau đây được gọi là quần thể?

(1) Một đàn sói sống trong rừng.

(2) Một rừng cây.

(3) Các con ong thợ lấy mật ở vườn hoa.

(4) Một đàn cá rô phi đơn tính sống dưới ao

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 45

Cho các phát biểu về quan hệ cạnh tranh trong quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?

    (1) Quan hệ cạnh tranh có thể dẫn tới hiện tượng xuất cư.

    (2) Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể gay gắt khi nguồn sống hạn hẹp.

    (3) Nhờ quan hệ cạnh tranh mà số lượng cá thể được duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống.

    (4) Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể xuất hiện khi mật độ quần thể thay đổi.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 46

Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì?

A.
Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường phát triển.
B.
Ở miền bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8°C.
C.
Ở đồng rêu phương bắc, cứ 3 – 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm.
D.
Ở Việt Nam, hàng năm vào mùa thu hoạch lúa, ngô,... chim cu gáy xuất hiện nhiều.
Câu 47

Cho các thông tin sau:

(1) Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.

(2) Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh.

(3) Tăng khả năng sử dụng nguồn sống từ môi trường.

(4) Tìm nguồn sống mới phù hợp với từng cá thể.

Có bao nhiêu thông tin nói về ý nghĩa của sự nhập cư hoặc di cư của những cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác?

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 48

Cho các nhận xét sau về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Mật độ cá thể của quần thể càng tăng thì cạnh tranh cùng loài càng giảm.

(2) Khi nguồn thức ăn của quần thể càng đồi dào thì sự cạnh tranh về dinh dưỡng càng gay gắt.

(3) Cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật.

(4) Ăn thịt lẫn nhau là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các quần thể động vật

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 49

Diễn biến nào sau đây không phù hợp với sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể khi quan thể đạt kích thước tối đa?

A.
Tỉ lệ sinh sản giảm, tỉ lệ tử vong tăng
B.
Dịch bệnh phát triển làm tăng tỉ lệ tử vong của quần thể
C.
Các cá thể trong quần thể phát tán sang các quần thể khác
D.
Tỉ lệ cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên, tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản giảm
Câu 50

Quan sát một quần thể mà các cá thể được phân phối đồng đều cho thấy rằng

A.
Khu vực phân bố của quần thể ngày càng tăng kích thước
B.
Tài nguyên đươc phân bố không đồng đều
C.
các cá thể của quần thể đang cạnh tranh gay gắt để khai thác tài nguyên
D.
mật độ quần thể thấp