THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2218
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Sinh thái học
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 794

Ôn tập trắc nghiệm Quần thể Sinh Học Lớp 12 Phần 9

Câu 1

Tỉ lệ đực:cái của một quần thể sinh vật thường xấp xỉ là:  
 

A.
1:1
B.
2:1
C.
2:3 
D.
1:3
Câu 2

Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái ở một quần thể được gọi là:  
 

A.
phân hoá giới tính. 
B.
tỉ lệ đực:cái (tỉ lệ giới tính) hoặc cấu trúc giới tính. 
C.
tỉ lệ phân hoá.  
D.
phân bố giới tính. 
Câu 3

Tỉ lệ đực: cái ở ngỗng và vịt lại là 40/60 (hay 2/3) vì:  
 

A.
tỉ lệ tử vong 2 giới không đều.  
B.
do nhiệt độ môi trường. 
C.
do tập tính đa thê. 
D.
phân hoá kiểu sinh sống.
Câu 4

Hiện tượng cá mập con khi mới nở ăn các trứng chưa nở và phôi nở sau thuộc mối quan hệ nào?  
 

A.
Quan hệ hỗ trợ.  
B.
Cạnh tranh khác loài. 
C.
Kí sinh cùng loài. 
D.
Cạnh tranh cùng loài. 
Câu 5

 Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm: 
 

A.
tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm. 
B.
giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. 
C.
suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau. 
D.
tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường. 
Câu 6

 Quan hệ cạnh tranh là:  
 

A.
các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống hoặc cạnh tranh nhau con cái. 
B.
các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống như thức ăn, nơi ở, ánh sáng. 
C.
các cá thể trong quần thể cạnh tranh giành nhau con cái để giao phối. 
D.
các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống hoặc nơi ở của quần thể. 
Câu 7

 Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là:  
 

A.
mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật trong một vùng hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống. 
B.
mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật giúp  nhau trong các hoạt động sống. 
C.
mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong việc di cư do mùa thay đổi. 
D.
mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống. 
Câu 8

 Ăn thịt đồng loại xảy ra do:  
 

A.
tập tính của loài.  
B.
con non không được bố mẹ chăm sóc. 
C.
mật độ của quần thể tăng.  
D.
quá thiếu thức ăn. 
Câu 9

 Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ cạnh tranh?  
 

A.
Đảm bảo sự tăng số lượng không ngừng của quần thể. 
B.
Đảm bảo số lượng của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp. 
C.
Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể. 
D.
Đảm bảo sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp. 
Câu 10

 Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ hỗ trợ?  
 

A.
Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định. 
B.
Khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường. 
C.
Hiện tượng tự tỉa thưa.
D.
Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể. 
Câu 11

 Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thì: 
 

A.
sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên. 
B.
sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm xuống. 
C.
sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể tăng lên. 
D.
sự xuất cư của các cá thể trong quần thể giảm tới mức tối thiểu. 
Câu 12

Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật có thể dẫn tới:  
 

A.
giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu. 
B.
tăng kích thước quần thể tới mức tối đa. 
C.
duy trì số lượng cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp. 
D.
tiêu diệt lẫn nhau giữa các cá thể trong quần thể, làm cho quần thể bị diệt vong.
Câu 13

Tập hợp những quần thể nào sau đây là quần thể sinh vật?  
 

A.
Những cây cỏ sống trên đồng cỏ Ba Vì. 
B.
Những con cá sống trong Hồ Tây. 
C.
Những con tê giác một sừng sống trong Vườn Quốc Gia Cát Tiên. 
D.
Những con chim sống trong rừng Cúc Phương.
Câu 14

 Một số loài cây cùng loài sống gần nhau có hiện tượng rễ của chúng nối với nhau. Hiện tượng này thể hiện ở mối quan hệ: 
 

A.
cạnh tranh cùng loài. 
B.
hỗ trợ khác loài. 
C.
cộng sinh. 
D.
hỗ trợ cùng loài.
Câu 15

Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể?  
 

A.
Tập hợp cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt.
B.
Tập hợp cây cọ ở trên quả đồi Phú Thọ. 
C.
Tập hợp cây cỏ trên một đồng cỏ.   
D.
Tập hợp cá chép sinh sống ở Hồ Tây.
Câu 16

Tập hợp những sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối?  
 

A.
Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê. 
B.
Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ. 
C.
Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa. 
D.
Những con cá sống trong một cái hồ.
Câu 17

Tập hợp sinh vật nào sau đây gọi là quần thể?  
 

A.
Tập hợp cá sống trong Hồ Tây. 
B.
Tập hợp cá Cóc sống trong Vườn Quốc Gia Tam Đảo. 
C.
Tập hợp cây thân leo trong rừng mưa nhiệt đới. 
D.
Tập hợp cỏ dại trên một cánh đồng. 
Câu 18

 Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?  
 

A.
Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn. 
B.
Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.  
C.
Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật. 
D.
Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau. 
Câu 19

 Ý nào không đúng đối với động vật sống thành bầy đàn trong tự nhiên?  
 

A.
Phát hiện kẻ thù nhanh hơn. 
B.
Có lợi trong việc tìm kiếm thức ăn. 
C.
Tự vệ tốt hơn.
D.
Thường xuyên diễn ra sự cạnh tranh. 
Câu 20

Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm: 
 

A.
làm tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể. 
B.
làm tăng mức độ sinh sản. 
C.
làm giảm nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng. 
D.
làm cho nguồn thức ăn cạn kiệt nhanh chóng. 
Câu 21

 Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể?  
 

A.
Cây cỏ ven bờ             
B.
Đàn cá rô trong ao
C.
Cá chép và cá vàng trong bể cá cảnh     
D.
Cây trong vườn
Câu 22

Sự khác nhau giữa cây thông nhựa liền rễ với cây không liền rễ như thế nào?  
 

A.
Các cây liền rễ tuy sinh trưởng chậm hơn nhưng có khả năng chịu hạn tốt hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ. 
B.
Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn nhưng khả năng chịu hạn kém hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ. 
C.
Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn, nhưng khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới muộn hơn cây không liền rễ. 
D.
Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn, có khả năng chịu hạn tốt hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ. 
Câu 23

Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh

A.
mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
B.
kiểu phân bố cá thể của quần thể và tỉ lệ giới tính.
C.
cấu trúc tuổi của quần thể và kiểu phân bố của quần thể.
D.
sức sinh sản và mức độ tử vong các cá thể trong quần thể.
Câu 24

Khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều, giữa các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt. Đây là kiểu phân bố nào của quần thể?
 

A.
Phân bố đồng đều. 
B.
Phân bố theo nhóm.
C.
Phân bố đồng đều hoặc ngẫu nhiên.
D.
Phân bố ngẫu nhiên.
Câu 25

Đặc điểm nào dưới đây là cơ bản nhất đối với quần thể?

A.
Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài.
B.
Các cá thể trong quần thể cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định.
C.
Các cá thể trong quần thể cùng tồn tại ở một thời điểm nhất định.
D.
Quần thể có khả năng sinh sản, tạo thành những thế hệ mới.
Câu 26

Có bao nhiêu tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối?
(1) Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê.
(2) Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ.
(3) Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa.
(4) Những con cá sống trong cùng một cái hồ.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 27

Khi quần thể đạt kích thước tối đa thì những sự kiện nào sau đây có khả năng xảy ra?
(1) Sự cạnh tranh diễn ra gay gắt.
(2) Mật độ cá thể cao nhất.
(3) Mức sinh sản tăng do khả năng gặp gõ giữa đực và cái tăng.
(4) Khả năng lây lan của dịch bệnh cao.

A.
1,2, 3, 4. 
B.
1,3, 4. 
C.
2, 4.
D.
1, 2, 4.
Câu 28

Sự tăng dân số quá nhanh sẽ gây hậu quả gì?

A.
Chất lượng môi trường giảm sút từ đó làm giảm chất lượng cuộc sống.
B.
Không gây hậu quả gì.
C.
Đô thị hoá nông thôn.
D.
Ngành công nghiệp thay thế dần ngành nông nghiệp.
Câu 29

Một quần thể có kích thước ổn định khi:

A.
mức độ sinh sản + mức độ nhập cư = mức độ tử vong + mức độ xuất cư
B.
mức độ sinh sản + mức độ tử vong = mức độ nhập cư + mức độ xuất cư
C.
mức độ sinh sản - mức độ xuất cư = mức độ tử vong + mức độ xuất cư
D.
mức độ sinh sản - mức độ tử vong = mức độ nhập cư + mức độ xuất cư
Câu 30

Nếu trong những mẻ lưới thu được khi đánh cá có tỉ lệ cá lớn chiếm ưu thế, cá con rất ít thì ta hiểu rằng

A.
nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng cho phép.
B.
nghề cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá mức.
C.
các quần thể cá đang vào mùa sinh sản. 
D.
nghề cá đang đánh bắt một cách hợp lý.
Câu 31

Điều không đúng về cơ chế tham gia điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là

A.
tỉ lệ sinh tăng thì tỉ lệ tử giảm trong quần thể.
B.
sự cạnh tranh cùng loài và sự di cư của một bộ phận hay cả quần thể.
C.
sự điều chỉnh vật ăn thịt và vật ký sinh.
D.
sự thay đổi mức sinh sản và tử vong dưới tác động của nhân tố vô sinh và hữu sinh.
Câu 32

Chuồn chuồn, ve sầu... có số lượng nhiều vào các tháng xuân hè nhưng rất ít vào những tháng mùa đông, thuộc dạng biến động số lượng nào sau đây?

A.
Không theo chu kỳ
B.
Theo chu kỳ ngày đêm
C.
Theo chu kỳ tháng
D.
Theo chu kỳ mùa
Câu 33

Nhân tố nào là nhân tố hữu sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể?

A.
Khí hậu
B.
Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong đàn
C.
Lũ lụt
D.
Nhiệt độ xuống quá thấp
Câu 34

Trường hợp nào là biến động không theo chu kỳ?

A.
Ếch nhái tăng nhiều vào mùa mưa.
B.
Sâu hại xuất hiện nhiều vào mùa xuân.
C.
Gà rừng chết rét. 
D.
Cá cơm ở biển Pêru chết nhiều do dòng nước nóng chảy qua 7 năm/lần.
Câu 35

Nguyên nhân của hiện tượng biến động số lượng cá thể quần thể theo chu kỳ là do:

A.
Do các hiện tượng thiên tai xảy ra hàng năm.
B.
Do những thay đổi có tính chu kỳ của dịch bệnh hàng năm.
C.
Do những thay đổi có tính chu kỳ của điều kiện môi trường.
D.
Do mỗi năm đều có một loại dịch bệnh tấn công quần thể.
Câu 36

Ở Việt Nam, sâu hại xuất hiện nhiều vào mùa nào? Vì sao?

A.
Mùa xuân và mùa hè do khí hậu ấm áp, thức ăn dồi dào.
B.
Mùa mưa do cây cối xanh tốt, sâu hại có nhiều thức ăn.
C.
Mùa khô do sâu hại thích nghi với khí hậu khô nóng nên sinh sản mạnh.
D.
Mùa xuân do nhiệt độ thích hợp, thức ăn phong phú.
Câu 37

Quần thể ruồi nhà ở nhiều vùng nông thôn xuất hiện nhiều vào một khoảng thời gian nhất định trong năm (thường là mùa hè), còn vào thời gian khác thì hầu như giảm hẳn. Như vậy quần thể này

A.
biến động số lượng theo chu kỳ năm
B.
biến động số lượng theo chu kỳ mùa
C.
biến động số lượng không theo chu kỳ
D.
không phải là biên động số lượng
Câu 38

Biến động số lượng cá thể của quần thể được chia thành hai dạng là biến động

A.
theo chu kì ngày đêm và theo chu kì mùa.
B.
không theo chu kì và biến động theo chu kì.
C.
theo chu kì mùa và theo chu kì nhiều năm.
D.
theo chu kì ngày đêm và biến động không theo chu kì.
Câu 39

Đặc trưng nào sau đây không có ở quần thể sinh vật?

A.
Mật độ cá thể.
B.
Sự phân bố cá thể của quần thể.
C.
Nhóm tuổi.
D.
Loài ưu thế và loài đặc trưng.
Câu 40

Ở những nước đang phát triển, để nâng cao chất lượng cuộc sống và giảm ô nhiễm môi trường, biện pháp nào dưới đây cần được đặt lên hàng đầu?

A.
Trồng rừng.
B.
Hạn chế tăng dân số.
C.
Khai hoang.
D.
Xử lí rác thải.
Câu 41

Dân số một quốc gia ổn định nhất khi

A.
nhóm tuổi trước sinh sản có tỉ lệ cao nhất.
B.
nhóm tuổi trước sinh sản có tỉ lệ thấp nhất.
C.
nhóm tuổi sinh sản có tỉ lệ cao nhất. 
D.
mức sinh và nhập cư bằng mức tử và di cư.
Câu 42

Nếu nguồn sống dồi dào, không gian cư trú không giới hạn, điều kiện sống thuận lợi, đồ thị tăng trưởng của quần thể ở dạng

A.
tăng dần đều. 
B.
đường cong chữ J.
C.
đường cong chữ S.
D.
giảm dần đều.
Câu 43

Kích thước quần thể nhỏ nhất thường gặp ở các loài

A.
kích thước cơ thể nhỏ, tuổi thọ thấp.
B.
kích thước cơ thể lớn, tuổi thọ cao.
C.
khả năng phục hồi số lượng cá thể nhanh.
D.
tuổi sinh sản lần đầu đến sớm.
Câu 44

Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp?

A.
Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.
B.
Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
C.
Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
D.
Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.
Câu 45

Trên thực tế các quần thể không thể tăng số lượng cá thể mãi mãi. Kích thước lớn nhất của quần thể được giới hạn bởi yếu tố nào dưới đây?

A.
Tỉ lệ sinh sản. 
B.
Tỉ lệ tử vong.
C.
Kiểu phân bố.
D.
Sức chứa của môi trường.
Câu 46

Yếu tố quan trọng nhất chi phối cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là:

A.
Sức tăng trưởng của các cá thể.
B.
Mức sinh sản.
C.
Mức tử vong.
D.
Nguồn thức ăn và kẻ thù từ môi trường.
Câu 47

Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt vong vì nguyên nhân chính là

A.
mất hiệu quả nhóm.
B.
không kiếm đủ ăn.
C.
gen lặn có hại biểu hiện.
D.
sức sinh sản giảm.
Câu 48

Mật độ cá thể của quần thể sinh vật là

A.
số lượng cá thể sinh vật sống trên một đơn vị diện tích hay thể tích.
B.
số lượng cá thể có trong quần thể, đảm bảo cho quần thể sinh trưởng và phát triển.
C.
tỉ lệ đực và cái trong quần thể, đảm bảo cho quần thể tồn tại và phát triển.
D.
tỉ lệ các nhóm tuổi trên một đơn vị diện tích hay thể tích.
Câu 49

Điều nào sau đây không đúng khi nói về mật độ quần thể?

A.
Mật độ chỉ ảnh hưởng tới các cá thể trưởng thành.
B.
Mức độ lan truyền của vật kí sinh tăng lên khi mật độ cá thể tăng.
C.
Tần số gặp nhau giữa các cá thể trong mùa sinh sản phụ thuộc vào mật độ.
D.
Mật độ ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong sinh cảnh của quần thể.
Câu 50

Tăng trưởng của quần thể vi khuẩn E. Coli trong điều kiện thí nghiệm (điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi) là:

A.
Tăng trưởng thực tế của quần thể vi khuẩn.
B.
Do không có kẻ thù.
C.
Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.
D.
Do nguồn sống thuận lợi.