ĐỀ THI Sinh học
Ôn tập trắc nghiệm Quần thể Sinh Học Lớp 12 Phần 10
Mức độ tử vong của quần thể phụ thuộc vào yếu tố nào?
Những yếu tố nào không ảnh hưởng trực tiếp tới kích thước quần thể?
Cây rừng khộp Tây Nguyên lá rộng rụng lá vào mùa khô do
Trong điều kiện mùa đông ở miền Bắc nước ta, người ta thường gặp các loài ếch nhái, rắn ở:
Trong một bể cá nuôi, hai loài cá cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. Một loài ưa sống nơi sống nơi thoáng đãng, còn một loài lại thích sống dựa dẫm vào các vật thể trôi nổi trong nước. Chúng cạnh tranh gay gắt với nhau về thức ăn. Người ta cho vào bể một ít rong với mục đích để.
Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm
Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ cạnh tranh?
Số lượng cá thể của một loài có thể tăng hoặc giảm do sự thay đổi của các nhân tố vô sinh và hữu sinh của môi trường được gọi là hiện tượng gì?
Quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng khi:
Kích thước của quần thể có thể tăng lên trong trường hợp nào sau đây?
Cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là sự thống nhất, mối tương quan giữa
Mức nhập cư là
Mức sinh sản của quần thể là
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tăng trưởng kích thước của quần thể là
Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, cho một số phát biểu nào sau đây:
(1) Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố ít gặp nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
(2) Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đều trong môi trường và các cá thể không có tính lãnh thổ.
(3) Phân bố đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và các cá thể có tính lãnh thổ cao.
(4) Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và các cá thể thích sống tụ họp.
Số phát biểu đúng là:
Khi nói về tỉ lệ giới tính trong quần thể. Cho các thông tin sau:
(1) Tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa các cá thể đực và cái.
(2) Điều kiện nhiệt độ môi trường.
(3) Tập tính và tập quán hoạt động.
(4) Hàm lượng chất dinh dưỡng.
Số nhân tố ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính là:
Quan sát sơ đồ sau về các kiểu phân bố cá thể trong quần thể:
Cho một số nhận xét như sau:
(1) Các kiểu phân bố (a) và (c) thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đều.
(2) Các kiểu phân bố (b) và (c) thường ít gặp trong tự nhiên.
(3) Kiểu (b) thường xảy ra khi mật độ quần thể cao và các cá thể có tính lãnh thổ.
(4) Kiểu (a) có ý nghĩa tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể.
(5) Kiểu (c) có ý nghĩa giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống trong môi trường.
Kích thước tối đa của quần thể là
Ý có nội dung không phải là nguyên nhân làm cho quần thể bị suy thoái dẫn đến diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu là
Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể phải có, đủ đảm bảo cho
Kích thước của quần thể là
Mật độ cá thể của quần thể là
Tuổi quần thể là
Kiểu phân bố đồng đều có ý nghĩa sinh thái là
Khi đánh bắt cá, nếu nhiều mẻ lưới chỉ cá con, cá lớn rất ít thì có nghĩa
Kiểu phân bố đồng đều số lượng cá thể trong quần thể là
Khi đánh bắt cá được càng nhiều con non thì nên
Tuổi quần thể là:
Tuổi sinh thái là
Trong tự nhiên, quần thể có xu hướng ở dạng tháp tuổi nào?
Phân bố cá thể theo nhóm của quần thể là:
Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
Các cây gỗ trong rừng có kiểu phân bố
Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể, kiểu phân bố phổ biến nhất là
Chim hải âu ăn cá trích bảo vệ một cách quyết liệt khu tổ của chúng. Trong một bầy chim, các cá thể sẽ có kiểu phân bố
Kiểu phân bố cá thể theo nhóm của quần thể thường gặp khi
Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường xảy ra khi
Kiểu phân bố cá thể trong quần thể mà có ý nghĩa sinh thái giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường là
Kiểu phân bố cá thể trong quần thể xảy ra khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể là
Tuổi bình quân của cá thể trong quần thể được gọi là
Thời gian sống thực tế của cá thể trong quần thể được gọi là
Thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể được gọi là
Người ta chia cấu trúc tuổi của quần thể thành
Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể:
Tháp tuổi có đáy rộng đỉnh hẹp là đặc trưng của quần thể
Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh
Ý có nội dung không đúng khi giải thích lí do đặc trưng về mật độ được coi là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể là
Ý có nội dung không đúng khi nói về tỉ lệ giới tính là
Tuổi thọ sinh lý được tính
Tuổi thọ sinh thái được tính