THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2219
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Sinh thái học
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 4217

Ôn tập trắc nghiệm Quần thể Sinh Học Lớp 12 Phần 10

Câu 1

Mức độ tử vong của quần thể phụ thuộc vào yếu tố nào?

A.
Tuổi thọ trung bình.
B.
Mật độ.
C.
Tỷ lệ giới tính.
D.
Sự phân bố cá thể.
Câu 2

Những yếu tố nào không ảnh hưởng trực tiếp tới kích thước quần thể?

A.
Tỷ lệ giới tính
B.
Sinh sản
C.
Tử vong
D.
Nhập cư và xuất cư
Câu 3

Cây rừng khộp Tây Nguyên lá rộng rụng lá vào mùa khô do

A.
Gió nhiều với cường độ lớn
B.
Nhiệt độ giảm
C.
Lượng mưa cực thấp 
D.
Lượng mưa trung bình
Câu 4

Trong điều kiện mùa đông ở miền Bắc nước ta, người ta thường gặp các loài ếch nhái, rắn ở:

A.
Ven lũy tre làng.
B.
Trong các vườn cây rậm rạp.
C.
Trong các hang hốc ven đê hay hang hốc trong các cây cổ thụ.
D.
Trên các bãi cỏ ở những gò đống, bãi tha ma ngoài đồng.
Câu 5

Trong một bể cá nuôi, hai loài cá cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. Một loài ưa sống nơi sống nơi thoáng đãng, còn một loài lại thích sống dựa dẫm vào các vật thể trôi nổi trong nước. Chúng cạnh tranh gay gắt với nhau về thức ăn. Người ta cho vào bể một ít rong với mục đích để.

A.
tăng hàm lượng oxy trong nước nhờ sự quang hợp của rong.
B.
Bổ sung lượng thức ăn cho cá.
C.
Giảm sự cạnh tranh của hai loài.
D.
Làm giảm bớt chất ô nhiễm trong bể nuôi.
Câu 6

Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm

A.
Tăng mật độ cá thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường.
B.
Suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài có hiện tượng tiêu diệt lẫn nhau.
C.
Giảm số lượng cá thể, đảm bảo số lượng cá thể tương ứng với nguồn sống của môi trường.
D.
Tăng số lượng cá thể trong quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm.
Câu 7

Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ cạnh tranh?

A.
Đảm bảo số lượng của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.
B.
Đảm bảo sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.
C.
Đảm bảo sự tăng số lượng không ngừng của quần thể.
D.
Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
Câu 8

Số lượng cá thể của một loài có thể tăng hoặc giảm do sự thay đổi của các nhân tố vô sinh và hữu sinh của môi trường được gọi là hiện tượng gì?

A.
Phân bố cá thể 
B.
Kích thước của quần thể
C.
Tăng trưởng của quần thể
D.
Biến động số lượng cá thể
Câu 9

Quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng khi:

A.
Mật độ cá thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao.
B.
Môi trường sống thuận lợi, thức ăn dồi dào, ít kẻ thù.
C.
Mật độ cá thể tăng lên quá cao dẫn đến thiếu thức ăn, nơi ở.
D.
Mật độ cá thể giảm xuống quá thấp đe dọa sự tồn tại của quần thể.
Câu 10

Kích thước của quần thể có thể tăng lên trong trường hợp nào sau đây?

A.
Mức độ sinh sản nhỏ hơn mức độ tử vong.
B.
Mức độ sinh sản lớn hơn mức độ tử vong.
C.
Nhập cư nhỏ hơn xuất cư.
D.
Mức độ sinh sản bằng mức độ tử vong.
Câu 11

Cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là sự thống nhất, mối tương quan giữa

A.
tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.
B.
mức nhập cư và mức xuất cư của quần thể.
C.
tỉ lệ sinh sản và mức xuất cư của quần thể.
D.
tỉ lệ tử vong và mức nhập cư của quần thể.
Câu 12

Mức nhập cư là

A.
là hiệu số giữa số cá thể chuyển đến với số cá thể chuyển đi.
B.
số cá thể từ các quần thể khác chuyển đến sống trong quần thể.
C.
số cá thể chuyển đến trong thời gian tồn tại của quần thể.
D.
số cá thể từ quần thể chuyển đến sống ở các quần thể khác.
Câu 13

Mức sinh sản của quần thể là

A.
hiệu số giữa số cá thể được sinh ra với số cá thể bị chết đi.
B.
số cá thể được sinh ra trong thời gian tồn tại của quần thể.
C.
số cá thể sống sót đến tuổi trưởng thành của quần thể.
D.
số cá thể mới được sinh ra trong một khoảng thời gian xác định.
Câu 14

Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tăng trưởng kích thước của quần thể là

A.
mức sinh sản, mức tử vong, mức xuất - nhập cư, nguồn sống.
B.
khối lượng tối đa của cá thể, mức sinh sản, mức xuất - nhập cư.
C.
mức sinh sản, mức tử vong, kích thước tối đa của cá thể.
D.
mức sinh sản, mức tử vong, mức xuất cư, mức nhập cư.
Câu 15

Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, cho một số phát biểu nào sau đây:
(1) Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố ít gặp nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
(2) Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đều trong môi trường và các cá thể không có tính lãnh thổ.
(3) Phân bố đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và các cá thể có tính lãnh thổ cao.
(4) Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và các cá thể thích sống tụ họp.
Số phát biểu đúng là:

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 16

Khi nói về tỉ lệ giới tính trong quần thể. Cho các thông tin sau:
(1) Tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa các cá thể đực và cái.
(2) Điều kiện nhiệt độ môi trường.
(3) Tập tính và tập quán hoạt động.
(4) Hàm lượng chất dinh dưỡng.

Số nhân tố ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính là:

A.
3
B.
4
C.
1
D.
2
Câu 17

Quan sát sơ đồ sau về các kiểu phân bố cá thể trong quần thể:

Cho một số nhận xét như sau:
(1) Các kiểu phân bố (a) và (c) thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đều.
(2) Các kiểu phân bố (b) và (c) thường ít gặp trong tự nhiên.
(3) Kiểu (b) thường xảy ra khi mật độ quần thể cao và các cá thể có tính lãnh thổ.
(4) Kiểu (a) có ý nghĩa tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể.
(5) Kiểu (c) có ý nghĩa giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống trong môi trường.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 18

Kích thước tối đa của quần thể là

A.
số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được khi trong quần thể sự cạnh tranh giữa các quần thể diễn ra.
B.
tổng khối lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
C.
số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
D.
tổng khối lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt đượckhi trong quần thể sự cạnh tranh giữa các quần thể diễn ra.
Câu 19

Ý có nội dung không phải là nguyên nhân làm cho quần thể bị suy thoái dẫn đến diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu là

A.
số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
B.
số lượng cá thể của quần thể ít, làm cho kẻ thù càng tăng cường tìm kiếm vì vậy số lượng của nó lại càng giảm nhanh hơn.
C.
số lượng cá thể trong quần thể quá ít, khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực với cá thể cái ít.
D.
số lượng cá thể trong quần thể quá ít, nên hiện tượng giao phối gần xảy ra nhiều, làm cho đặc điểm có hại ngày càng nhiều đe doạ sự tồn tại của quần thể.
Câu 20

Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể phải có, đủ đảm bảo cho

A.
các cá thể trong quần thể có thể chống đỡ trước kẻ thù.
B.
các cá thể trong quần thể có thể đối phó với thiên tai.
C.
các cá thể trong quần thể có thể giúp nhau tìm kiếm thức ăn.
D.
quần thể có khả năng duy trì nòi giống.
Câu 21

Kích thước của quần thể là

A.
số lượng cá thể hoặc khối lượng trong các cá thể của quần thể có trong khoảng không gian sống của quần thể đó.
B.
khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần thể có trong khoảng không gian sống của quần thể đó.
C.
số lượng cá thể hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể trong khoảng không gian của quần thể.
D.
số lượng cá thể hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần thể có trong khoảng không gian sống của quần thể đó.
Câu 22

Mật độ cá thể của quần thể là

A.
số lượng cá thể trong quần thể trên một đơn vị diện tích của quần thể.
B.
số lượng cá thể trong quần thể trên một đơn vị thể tích của quần thể.
C.
số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
D.
khối lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
Câu 23

Tuổi quần thể là

A.
tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
B.
thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
C.
thời gian sống thực tế của cá thể.
D.
khoảng thời gian tính từ lúc cá thể được sinh ra đến khi bắt đầu sinh sản.
Câu 24

Kiểu phân bố đồng đều có ý nghĩa sinh thái là

A.
làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
B.
tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
C.
tăng cường sự hỗ trợ cùng loài.
D.
tăng cường sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 25

Khi đánh bắt cá, nếu nhiều mẻ lưới chỉ cá con, cá lớn rất ít thì có nghĩa

A.
quần thể đang ở trạng thái trẻ nên tiếp tục đánh bắt.
B.
quần thể đang ổn định nên tiếp tục đánh bắt.
C.
quần thể chưa được khai thác hết tiềm năng nên tăng cường đánh bắt.
D.
quần thể cá sẽ bị suy kiệt nếu tiếp tục đánh cá với mức độ lớn.
Câu 26

Kiểu phân bố đồng đều số lượng cá thể trong quần thể là

A.
kiểu phân bố thường gặp. Xảy ra khi điều kiện môi trường đồng nhất và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B.
dạng ít gặp trong tự nhiên, chỉ xuất hiện khi điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể trong quần thể cạnh tranh cao.
C.
thường gặp khi điều kiện môi trường đồng nhất và khi không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D.
ít gặp trong tự nhiên khi điều kiện môi trường đồng nhất và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 27

Khi đánh bắt cá được càng nhiều con non thì nên

A.
Tăng cường đánh cá vì quần thể đang ổn định.
B.
Hạn chế vì quần thể sẽ suy thoái.
C.
Tiếp tục vì quần thể ở trạng thái trẻ.
D.
Dừng ngay, nếu không sẽ cạn kiệt.
Câu 28

Tuổi quần thể là:

A.
Thời gian quần thể tồn tại ở sinh cảnh. 
B.
Tuổi thọ trung bình của loài.
C.
Thời gian sống thực tế của cá thể. 
D.
Tuổi bình quân của quần thể.
Câu 29

Tuổi sinh thái là

A.
Thời gian sống thực tế của cá thể.
B.
Tuổi bình quần của quần thể.
C.
Tuổi thọ do môi trường quyết định.
D.
Tuổi thọ trung bình của loài.
Câu 30

Trong tự nhiên, quần thể có xu hướng ở dạng tháp tuổi nào?

A.
Dạng suy vong.
B.
Dạng phát triển.
C.
Dạng ổn định.
D.
Tùy từng loài.
Câu 31

Phân bố cá thể theo nhóm của quần thể là:

A.
Kiểu phân bố phổ biến nhất, có ở những sinh vật sống bầy đàn.
B.
Kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều.
C.
Kiểu phân bố làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
D.
Kiểu phân bố giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
Câu 32

Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?

A.
Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
B.
Các cá thể tận dụng được nguồn sống từ môi trường.
C.
Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
D.
Các cá thể hỗ trợ nhau trong việc săn tìm con mồi.
Câu 33

Các cây gỗ trong rừng có kiểu phân bố

A.
theo nhóm.
B.
đồng đều.
C.
ngẫu nhiên. 
D.
tập trung.
Câu 34

Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể, kiểu phân bố phổ biến nhất là

A.
phân bố đồng đều.
B.
phân bố ngẫu nhiên.
C.
phân bố theo nhóm.
D.
phân bố đồng đều và phân bố ngẫu nhiên.
Câu 35

Chim hải âu ăn cá trích bảo vệ một cách quyết liệt khu tổ của chúng. Trong một bầy chim, các cá thể sẽ có kiểu phân bố

A.
đồng đều.
B.
ngẫu nhiên.
C.
theo nhóm. 
D.
dày đặc.
Câu 36

Kiểu phân bố cá thể theo nhóm của quần thể thường gặp khi

A.
điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường.
B.
điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường.
C.
các cá thể trong quần thể có sự cạnh tranh gay gắt.
D.
các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt.
Câu 37

Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường xảy ra khi

A.
khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B.
khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường và khi giữa các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt.
C.
điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi giữa các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt.
D.
khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 38

Kiểu phân bố cá thể trong quần thể mà có ý nghĩa sinh thái giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường là

A.
phân bố ngẫu nhiên. 
B.
phân bố theo nhóm.
C.
phân bố phân tầng. 
D.
phân bố đồng đều.
Câu 39

Kiểu phân bố cá thể trong quần thể xảy ra khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể là

A.
phân bố ngẫu nhiên.
B.
phân bố theo nhóm.
C.
phân bố phân tầng.
D.
phân bố đồng đều.
Câu 40

Tuổi bình quân của cá thể trong quần thể được gọi là

A.
tuổi sinh sản.
B.
tuổi quần thể.
C.
tuổi quần thái.
D.
tuổi sinh lí.
Câu 41

Thời gian sống thực tế của cá thể trong quần thể được gọi là

A.
tuổi sinh sản.
B.
tuổi quần thể.
C.
tuổi sinh lí.
D.
tuổi sinh thái.
Câu 42

Thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể được gọi là

A.
tuổi sinh sản. 
B.
tuổi quần thể.
C.
tuổi sinh lí.
D.
tuổi sinh thái.
Câu 43

Người ta chia cấu trúc tuổi của quần thể thành

A.
tuổi sinh lí, tuổi sinh sản và tuổi quần thể.
B.
tuổi sinh lí, tuổi sinh thái và tuổi quần thể.
C.
tuổi sinh sản, tuổi sinh thái và tuổi quần thể.
D.
tuổi sinh sản, tuổi sinh lí và tuổi sinh thái.
Câu 44

Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể:

A.
Mật độ. 
B.
Tỉ lệ đực cái
C.
Sức sinh sản, cấu trúc tuổi 
D.
Độ đa dạng.
Câu 45

Tháp tuổi có đáy rộng đỉnh hẹp là đặc trưng của quần thể

A.
đang sinh trưởng nhanh.
B.
đang ổn định.
C.
đang bị suy thoái.
D.
có số con non ít hơn so với số cá thể già.
Câu 46

Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh

A.
cấu trúc tuổi của quần thể.
B.
sức sinh sản và mức độ tử vong các cá thể trong quần thể.
C.
kiểu phân bố cá thể của quần thể.
D.
mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 47

Ý có nội dung không đúng khi giải thích lí do đặc trưng về mật độ được coi là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể là

A.
mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể.
B.
mật độ cá thể trong quần thể có ý nghĩa giúp con người có thể đánh giá được mức độ thích nghi của các quần thể với các môi trường sống.
C.
khi mật độ cá thê tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành thức ăn, nơi ở . . .dẫn tới tỉ lệ tử vong tăng cao.
D.
khi mật độ giảm, nguồn thức ăn dồi dào thì các cá thể trong quần thể tăng cường sự hỗ trợ lần nhau.
Câu 48

Ý có nội dung không đúng khi nói về tỉ lệ giới tính là

A.
tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể. Tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1.
B.
tỉ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.
C.
tỉ lệ giới tính có thể thay đổi tuỳ vào từng loài, từng thời gian và điều kiện sống . . . của quần thể.
D.
nhìn vào tỉ lệ giới tính ta có thể dự đoán được thời gian tồn tại, khả năng thích nghi và phát triển của một quần thể.
Câu 49

Tuổi thọ sinh lý được tính

A.
từ khi cá thể sinh ra cho đến khi bị chết vì già.
B.
từ khi cá thể sinh ra cho đến khi chết vì nguyên nhân sinh thái.
C.
bằng tuổi trung bình của các cá thể già trong quần thể.
D.
bằng tuổi trung bình của các cá thể còn non trong quần thể.
Câu 50

Tuổi thọ sinh thái được tính

A.
từ khi cá thể sinh ra cho đến khi bị chết vì già.
B.
từ khi cá thể sinh ra cho đến khi chết vì nguyên nhân sinh thái.
C.
bằng tuổi trung bình của các cá thể già trong quần thể.
D.
bằng tuổi trung bình của các cá thể còn non trong quần thể.