THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2220
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Sinh thái học
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 3486

Ôn tập trắc nghiệm Quần thể Sinh Học Lớp 12 Phần 11

Câu 1

Có bao nhiêu hiện tượng gọi là sự quần tụ
(1) Trâu, bò, ngựa đi ăn theo đàn.
(2) Sự tách bầy đàn ong vào mùa đông.
(3) Chim di cư theo đàn.
(4) Cây tỉa cành do thiếu ánh sáng.
(5) Gà ăn trứng mình sau đẻ.
(6) Đàn linh cẩu cùng vồ 1 con trâu rừng.

A.
3
B.
4
C.
5
D.
6
Câu 2

Có bao nhiêu hiện tuợng sau đây là biểu hiện của mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể?
(1) Bồ nông xếp thành hàng khi bắt cá.
(2) Số luợng thân mềm tăng làm tăng khả năng lọc nước.
(3) Khi thiếu thức ăn, cá mập mới nở ăn các trứng chưa nở.
(4) Cỏ dại và lúa sống trong cùng một ruộng.
(5) Khi trồng thông với mật độ cao, một số cây yếu hơn bị chết.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 3

Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa:
(1) Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường, tồn tại ổn định với thời gian, chống lại các tác nhân bất lợi từ môi trường.
(2) Giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ cá thể phù hợp với sức chứa của môi trường.
(3) Tạo hiệu quả nhóm, khai thác tối ưu nguồn sống.
(4) Loại bỏ các cá thể yếu, giữ lại các cá thể có đặc điểm thích nghi với môi trường, đảm bảo và thúc đẩy quần thể phát triển.
(5) Tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
Tổ hợp đúng là

A.
(1), (2), (4), (5).
B.
(1), (2), (4), (3), (5).
C.
(1), (2), (5).
D.
(1), (3), (5)
Câu 4

Cho các ví dụ minh họa sau:
(1) Các con ốc bươu vàng trong một ruộng lúa.
(2) Các con cá sống trong cùng một ao.
(3) Tập hợp các cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt.
(4) Tập hợp các cây cỏ trên một đồng cỏ.
(5) Tập hợp những con ong cùng sống trong một khu rừng nguyên sinh.
Có bao nhiêu ví dụ không minh họa cho quần thể sinh vật?

A.
4
B.
3
C.
5
D.
2
Câu 5

Một quần thể sinh vật sẽ bị diệt vong nếu mất đi nhóm tuổi

A.
trước sinh sản. 
B.
sau sinh sản.
C.
trước sinh sản và sau sinh sản. 
D.
trước sinh sản và đang sinh sản.
Câu 6

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về một quần thể sinh vật?

A.
Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau để sinh ra con cái hữu thụ.
B.
Quần thể gồm các cá thể khác loài có quan hệ dinh dưỡng với nhau.
C.
Mỗi quần thể có một mật độ đặc trưng.
D.
Mỗi quần thể có một kiểu phân bố đặc trưng.
Câu 7

Tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối?

A.
Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê.
B.
Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ.
C.
Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa.
D.
Những con cá sống trong cùng một cái hồ.
Câu 8

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể?

A.
Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giúp các cá thể kiếm ăn tốt hơn, chống chịu với điều kiện bất lợi tốt hơn.
B.
Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể làm giảm khả năng sinh sản của các cá thể.
C.
Kết quả của quan hệ hỗ trợ là một nhóm cá thể của quần thể sẽ tách ra tìm nơi ở mới.
D.
Các con đực tranh giành con cái là một biểu hiện của quan hệ hỗ trợ.
Câu 9

Ý nghĩa của sự cạnh tranh cùng loài là

A.
đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể duy trì ở mức phù hợp với nguồn sống.
B.
làm tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm.
C.
làm suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau.
D.
làm tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường.
Câu 10

Ví dụ nào sau đây không thể hiện hiệu quả nhóm?

A.
Những cây sống theo nhóm chịu gió bão tốt hơn những cây sống riêng lẻ.
B.
Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
C.
Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ.
D.
Hầu hết cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20°C - 30°Khi nhiệt độ xuống dưới 0°C cây ngừng quang hợp.
Câu 11

Ví dụ không phải thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là

A.
Ở những quần thể như rừng bạch đàn, rừng thông ở những nơi cây mọc quá dày người ta thấy có hiện tượng một số cây bị chết đó là hiện tượng “tự tỉa thưa” ở thực vật.
B.
Khi thiếu thức ăn, nơi ở người ta thấy nhiều quần thể cá, chim, thú đánh lẫn nhau, doạ nạt nhau bằng tiếng hú hoặc động tác nhằm bảo vệ cơ thể nhất là nơi sống.
C.
Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn lẫn nhau. Như ở cá mập, khi cá mập con mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.
D.
Ở thực vật, tre, lứa thường sống quần tụ với nhau giúp chúng tăng khả năng chống chịu với gió bão. Nhưng khi gặp phải gió bão quá mạnh các cây tre, lứa đổ vào nhau.
Câu 12

Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể xảy ra khi

A.
khi các cá thể có cùng một nhu cầu dinh dưỡng và trước cùng một nguồn dinh dưỡng, khi đó xảy ra sự cạnh tranh dinh dưỡng.
B.
khi hai cá thể có cùng một tập tính hoạt động, sống trong cùng một môi trường nên chúng mâu thuẫn với nhau dẫn đến cạnh tranh.
C.
mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
D.
khi các cá thể sống trong các khu vực khác nhau, khi chúng xâm phạm nơi của nhau thì sự cạnh tranh diễn ra.
Câu 13

Ví dụ thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là

A.
Ở loài linh dương đầu bò, các cá thể khi hoạt động thường theo đàn có số lượng rất lớn, khi gặp vật ăn thịt cả đàn bỏ chạy, con yếu sẽ bị vật ăn thịt tiêu diệt.
B.
Ở cá, nhiều loài khi hoạt động chúng di cư theo đàn có số lượng rất động nhờ đó chúng giảm lượng tiêu hao oxi, tăng cường dinh dưỡng, chống lại các tác nhân bất lợi.
C.
Ở loài khỉ, khi đến mùa sinh sản các con đực đánh nhau để tìm ra con khoẻ nhất, các con đực yếu hơn sẽ phải di cư đến một nơi khác, chỉ có con đực khoẻ nhất được ở lại đàn.
D.
Ở thực vật, tre lứa thường có xu hướng quần tụ với nhau giúp chúng tăng khả năng chống chịu với gió bão, giúp chúng sinh trưởng phát triển tốt hơn.
Câu 14

Khi quần thể vượt quá “mức chịu đựng” thì thể thường xảy ra mối quan hệ

A.
hỗ trợ.
B.
cộng sinh. 
C.
hội sinh. 
D.
cạnh tranh.
Câu 15

Hiện tượng sống bầy đàn ở cá, sống bầy đàn ở chim là các ví dụ về mối quan hệ

A.
hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể.
B.
cạnh tranh nguồn sống giữa các cá thể trong quần thể.
C.
hỗ trợ giữa các cá thể trong quần xã.
D.
cạnh tranh nguồn sống giữa các cá thể trong quần xã.
Câu 16

Hiện tượng thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể là

A.
cộng sinh.
B.
quần tụ. 
C.
hội sinh. 
D.
kí sinh.
Câu 17

Tập hợp nào sau đây không phải là quần thể?

A.
Voi Châu phi trong rừng.
B.
Các cây rau muống ven hồ.
C.
Cá rô phi đơn tính.
D.
Sen trong đầm.
Câu 18

Tập hợp nào dưới đây không phải là quần thể:

A.
đàn voi ở rừng Tánh Linh.
B.
đàn chim hải âu ở quần đảo Trường Sa.
C.
rừng cọ ở Vĩnh Phú.
D.
cá ở Hồ Tây.
Câu 19

Ý có nội dung không đúng khi nói về các giai đoạn trong quá trình hình thành quần thể sinh vật là

A.
những cá thể nào không thích nghi sẽ bị tiêu diệt hoặc phải di cư đến nơi khác. Những cá thể còn lại thích nghi dần với điều kiện sống.
B.
giữa các cá thể cùng loài gắn bó với nhau về các mối quan hệ sinh thái và dần dần hình thành quần thể không ổn định, không thích nghi với điều kiện ngoại cảnh.
C.
giữa các cá thể cùng loài gắn bó chặt chẽ với nhau thông qua cá mối quan hệ sinh thái và dần hình thành quẩn thể ổn định, thích nghi với điều kiện ngoại cảnh.
D.
đầu tiên, một số cá thể cùng loài phát tán tới một môi trường sống mới. Những cá thể nào không thích nghi sẽ bị tiêu diệt hoặc phải di cư đến nơi khác.
Câu 20

Quần thể là

A.
một nhóm các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào những thời gian khác nhau, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới.
B.
tập hợp các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới.
C.
tập hợp các cá thể trong cùng một loài, sinh sống trong các khoảng không gian khác nhau, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới.
D.
tập hợp các cá thể trong cùng một loài, sinh sống trong các khoảng không gian khác nhau, vào các thời điểm khác nhau, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới.
Câu 21

Cho các hiện tượng sau:

(1) Cá mập con khi mới nở ra sử dụng khác chưa nở là thức ăn.

(2) Các cây thông nhựa liền rễ với nhau.

(3) Nấm và vi khuẩn lam sống cùng nhau tạo thành địa y.

(4) Lúa và cỏ dại tranh giành ánh sáng, nước và muối khoáng.

Có bao nhiêu hiện tượng thể hiện mối quan hệ cạnh tranh cùng loài?

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 22

Ốc lác (Pila conica) sống phổ biến ở khắp Miền Tây Nam Bộ (Việt Nam). Ốc bươu vàng (Pomacea canaliculata) có nguồn gốc Trung và Nam Mĩ được du nhập vào Việt Nam trong những năm 1985 – 1988. Ốc bươu vàng thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy thức ăn và những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của Ốc lác phải thu hẹp lại. Mặt khác, Ốc bươu vàng đã trở thành một trong những sinh vật gây hại nghiệm trọng nhất cho nền nông nghiệp Việt Nam. Khi nói về mối quan hệ sinh thái giữa hai loài ốc trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Quan hệ giữa Ốc lác và Ốc bươu vàng trong trường hợp này là mối quan hệ cạnh tranh cùng loài.

(2) Quan hệ giữa Ốc lác và Ốc bươu vàng trong trường hợp này là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.

(3) Quan hệ giữa Ốc lác và Ốc bươu vàng trong trường hợp này cũng có thể được xem là mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm.

(4) Khi có Ốc bươu vàng và Ốc lác ở nước ta sẽ được thúc đẩy trong quá trình tiến hóa, Ốc lác nước ta ngày càng phát triển mạnh.

 (5) Khi có Ốc bươu vàng, Ốc lác ở nước ta sẽ được thúc đẩy trong quá trình tiến hóa. Tuy nhiên, do Ốc bươu vàng là loại ăn tạp, sinh sản nhanh hơn nên số lượng Ốc lác nước ta ngày càng giảm mạnh

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 23

Cho các thông tin sau:

(1) Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.

(2) Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh.

(3) Tăng khả năng sử dụng nguồn sống từ môi trường.

(4) Tìm nguồn sống mới phù hợp với từng cá thể.

Có bao nhiêu thông tin nói về ý nghĩa của sự nhập cư hoặc di cư của những cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác?

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 24

Cho các phát biểu sau về sự phân bố các cá thể trong quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất.

(2) Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể không cạnh tranh gay gắt.

(3) Sự phân bố các cây thông trong rừng thông là một ví dụ về phân bố đồng đều.

 (4) Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 25

Cho các nhận xét sau về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Mật độ cá thể của quần thể càng tăng thì cạnh tranh cùng loài càng giảm.

(2) Khi nguồn thức ăn của quần thể càng đồi dào thì sự cạnh tranh về dinh dưỡng càng gay gắt.

(3) Cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật.

   (4) Ăn thịt lẫn nhau là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các quần thể động vật

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 26

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?

A.
Quan hệ cạnh tranh gay gắt thì sẽ làm suy vong quần thể
B.
Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi nguồn sống của môi trường đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể
C.
Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể
D.
Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
Câu 27

Ở biển có loài cá ép thường bám chặt vào thân cá lớn để “đi nhờ”, thuận lợi cho phát tán và kiếm ăn của loài. Đây là biểu hiện của mối quan hệ

A.
cộng sinh
B.
hội sinh
C.
hợp tác
D.
kí sinh
Câu 28

Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng?

A.
Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
B.
Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian
C.
Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian
D.
Mức sinh sản và mức tử vong có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường
Câu 29

Tại sao các loài thường phân bố khác nhau trong không gian, tạo nên theo chiều thẳng đứng hoặc theo chiều ngang?

A.
Do mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài.
B.
Do nhu cầu sống khác nhau
C.
Do mối quan hệ hợp tác giữa các loài
D.
Do hạn chế về nguồn dinh dưỡng
Câu 30

Quan hệ chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có lợi là mối quan hệ

A.
Cộng sinh.
B.
Kí sinh
C.
Hợp tác
D.
Hội sinh
Câu 31

Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố phổ biến nhất là

A.
Phân bố ngẫu nhiên
B.
Phân bố theo nhóm
C.
Phân bố theo chiều thẳng đứng
D.
Phân bố đồng đều
Câu 32

Cho các nhận xét sau về kích thước quần thể, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Nếu kích thước quần xuống dưới mức tối thiểu thì chắc chắn sẽ bị diệt vong.

(2) Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quần thể.

(3) Kích thước quần thể giao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa và sự giao động này khác nhau giữa các loài.

(4) Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với điều kiện sống của môi trường

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 33

Có bao nhiêu tập hợp cá thể sau đây được gọi là quần thể?

(1) Một đàn sói sống trong rừng.

(2) Một rừng cây.

(3) Các con ong thợ lấy mật ở vườn hoa.

    (4) Một đàn cá rô phi đơn tính sống dưới ao

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 34

Cho các phát biểu về quan hệ cạnh tranh trong quần thể, có bao nhiêu

A.
Rừng lá rộng ôn đới
B.
Đồng rêu hàn đới
C.
Rừng cây lá kim
D.
Rừng mưa nhiệt đới
Câu 35

Cho các phát biểu về quan hệ cạnh tranh trong quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?

    (1) Quan hệ cạnh tranh có thể dẫn tới hiện tượng xuất cư.

    (2) Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể gay gắt khi nguồn sống hạn hẹp.

    (3) Nhờ quan hệ cạnh tranh mà số lượng cá thể được duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống.

    (4) Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể xuất hiện khi mật độ quần thể thay đổi.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 36

Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi nào?

A.
Điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất
B.
Mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng.
C.
Điều kiện môi trường không bị giới hạn (môi trường lí tưởng).
D.
Mức độ sinh sản và mức độ tử vong tăng xấp xỉ nhau
Câu 37

Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì?

A.
Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường phát triển
B.
Ở miền bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8°C.
C.
Ở đồng rêu phương bắc, cứ 3 – 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm.
D.
Ở Việt Nam, hàng năm vào mùa thu hoạch lúa, ngô,... chim cu gáy xuất hiện nhiều
Câu 38

Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

    (1) Mật độ cá thể của quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể.

    (2) Trong điều kiện môi trường không giới hạn, quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.

    (3) Phát tán chỉ bao gồm sự xuất cư của các cá thể.

    (4) Mức độ tử vong là số lượng cá thể của quần thể bị chết đi trong một đơn vị thời gian.

A.
0
B.
1
C.
2
D.
3
Câu 39

Tập hợp nào sau đây không phải là quần thể sinh vật?

A.
Các cá thể tôm sống trong hồ
B.
Cá rô phi đơn tính trong hồ
C.
Các con chó sói trong rừng
D.
Cá trắm cỏ sống trong ao
Câu 40

Quan hệ giữa nấm với tảo trong địa y là biểu hiện quan hệ

A.
hội sinh
B.
cộng sinh
C.
kí sinh
D.
ức chế cảm nhiễm
Câu 41

Khi nói về sự phân bố các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.
Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất giúp các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường
B.
Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
C.
Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
D.
Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
Câu 42

Sản lượng sinh vật thứ cấp cao mà con người có thể nhận được nằm ở bậc dinh dưỡng nào?

A.
 Vật dữ đầu bảng
B.
Những động vật gần với vật dữ đầu bảng
C.
Những động vật ở bậc dinh dưỡng trung bình trong chuỗi thức ăn
D.
Động vật ở bậc dinh dưỡng gần với sinh vật tự dưỡng
Câu 43

Trường hợp nào sau đây là tăng kích thước của quần thể sinh vật?

A.
Các cá thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng
B.
Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm
C.
Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng
D.
Mức độ sinh sản và mức độ tử vong bằng nhau
Câu 44

Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Đặc trưng sinh thái của quần thể là tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

(2) Tỉ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điêu kiện môi trường

(3) Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể.

(4) Tuổi sinh thái là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 45

Kích thước tối thiểu của quần thể sinh vật là

A.
số lượng cá thế ít nhất phân bố trong khoảng không gian của quần thể
B.
số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần để duy trì và phát triển
C.
khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để tồn tại
D.
số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chứa của môi trường
Câu 46

Trong quần thể, các cá thể phân bố theo nhóm có ý nghĩa như thế nào?

A.
Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
B.
Thể hiện qua hiệu quả nhóm giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau
C.
Giúp sinh vật tận dụng nguồn sống trong quần thể
D.
Làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
Câu 47

Khi đánh bắt cá càng được nhiều con non thì nên

A.
tiếp tục, vì quần thể ở trạng thái trẻ
B.
tăng cường, vì số lượng đánh bắt được nhiều
C.
hạn chế, vì quần thể sẽ suy thoái
D.
tăng cường đánh vì quần thể đang ổn định
Câu 48

Cho các phát biểu sau về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Hiện tượng liền rễ ở một số cây sống gần nhau là ví dụ điển hình về kí sinh cùng loài.

(2) Quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau.

(3) Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật là một ví dụ về hỗ trợ cùng loài.

(4) Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông kiếm ăn riêng lẽ là ví dụ về hỗ trợ cùng loài

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 49

Các cây thông trong rừng thông phân bố theo kiểu phân bố nào sau đây?

A.
Phân bố đồng đều
B.
Phân bố ngẫu nhiên.
C.
Phân bố theo nhóm
D.
 Phân bố xen kẽ
Câu 50

Để xác định mật độ của quần thể, người ta cần biết số lượng cá thể trong quần thể và

A.
 tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể
B.
kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể
C.
diện tích hoặc thể tích khu vực phân bố của chúng
D.
các yếu tố giới hạn sự tăng trưởng của quần thể