THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2221
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Sinh thái học
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 3781

Ôn tập trắc nghiệm Quần thể Sinh Học Lớp 12 Phần 12

Câu 1

Kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể động vật thường gặp khi?

A.
Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
B.
Điều kiên sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C.
Điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể có tính lãnh thổ cao
D.
Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể có xu hướng sống tụ hợp với nhau
Câu 2

Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể?

A.
Tập hợp ốc bươu vàng trong một ruộng lúa
B.
Tập hợp cá trong hồ Tây.
C.
Tập hợp các cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ
D.
Tập hợp cá trắm cỏ trong một cái ao
Câu 3

Sự khác nhau giữa cây thông nhựa liền rễ với cây không liền rễ như thế nào?

A.
Các cây liền rễ tuy sinh trưởng chậm hơn nhưng có khả năng chịu hạn tốt hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ
B.
Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn nhưng khả năng chịu hạn kém hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ
C.
Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn, nhưng khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới muộn hơn cây không liền rễ
D.
Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn, có khả năng chịu hạn tốt hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ
Câu 4

Sự biến động số lượng cá thể của quần thể cá cơm ở vùng biển Peru liên quan đến hoạt động của hiện tượng El-Nino là kiểu biến động

A.
không theo chu kì
B.
theo chu kì mùa
C.
theo chu kì tuần trăng
D.
theo chu kì nhiều năm
Câu 5

Tập hợp sinh vật nào sau đây được xem là một quần thể giao phối?

A.
Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê
B.
Những con ong thợ lấy mật ở vườn hoa
C.
Những con gà trống và gà mái nhốt một góc ở chợ
D.
Những con cá sống trong một cái hồ
Câu 6

Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về kích thước của quần thể?

(1) Kích thước của quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản và tử vong của quần thể.

(2) Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

(3) Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ bị diệt vong.

(4) Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết cho quần thể sinh tồn

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 7

Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm

A.
làm tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể
B.
làm tăng mức độ sinh sản
C.
làm giảm nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng
D.
làm cho nguồn thức ăn cạn kiệt nhanh chóng
Câu 8

Nhóm sinh vật nào sau đây không phải một quần thể?

A.
Các con chim sống trong một cánh rừng
B.
Các cây cọ sống trên một quả đồi
C.
Các con voi sống trong rừng Tây Nguyên
D.
Các con cá chép sống trong một cái hồ
Câu 9

Cho các phát biểu sau đây về quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể.

(2) Trong quần thể, các cá thể luôn gắn bó chặt chẽ với nhau thông qua các mối quan hệ hỗ trợ hoặc cạnh tranh.

(3) Quần thể gồm các cá thể cùng loài phân bố ở các nơi xa nhau.

(4) Tập hợp các cá thể dùng loài hợp thành quần thể sinh vật

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 10

Cho các kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sau:

(1) Chim cu gáy là loài chim ăn hạt ngô thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,… hằng năm.

(2) Ếch, nhái thường có nhiều vào mùa mưa.

(3) Rừng tràm U Minh Thượng bị cháy vào năm 2002 đã giết chết rất nhiều sinh vật rừng.

(4) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh ở những năm có nhiệt độ môi trường dưới 8oC.

Những kiểu biến động theo chu kì là

A.
(1), (2).
B.
(1), (4).
C.
(1), (2), (3).
D.
(1), (2), (4).
Câu 11

Phát biểu nào sau đây khi nói về kích thước của quần thể sinh vật là đúng?

A.
Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là giống nhau giữa các loài
B.
Kích thước tối đa là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường
C.
Khi thiếu thức ăn, nơi ở hoặc điều kiện khí hậu không thuận lợi dẫn đển cạnh tranh làm cho mức sinh sản của quần thể tăng
D.
Kích thước quần thể không bao giờ thấp hơn mức tối thiểu
Câu 12

Ví dụ nào sau đây không phải ứng dụng khống chế sinh học?

A.
Nuôi cá để diệt bọ gậy
B.
Cây bông mang gen kháng sâu bệnh của vi khuẩn
C.
Nuôi mèo để diệt chuột
D.
Dùng ong mắt đỏ để diệt sâu đục thân hại lúa
Câu 13

Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?

A.
Các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với điều kiện môi trường
B.
Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống từ môi trường
C.
Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
D.
Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống
Câu 14

Cá rô phi ở nước ta sống và phát triển ổn định ở nhiệt độ từ 5,6 -  42°C. Chúng sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ở nhiệt độ từ 20 - 35°C. Khoảng giá định xác định từ 25 - 35o C gọi là

A.
Khoảng thuận lợi
B.
Giới hạn sinh thái
C.
Khoảng chống chịu
D.
Giới hạn dưới và giới hạn trên
Câu 15

Cho các phát biểu sau về nguyên nhân gây biến động về điều chỉnh số lượng của quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?

    (1) Trong các nhân tố vô sinh, nhân tố khí hậu ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất.

    (2) Trong tự nhiên, quần thể luôn có xu hướng tự điều chỉnh về trạng thái cân bằng.

    (3) Biến động không theo chu kì xảy ra do những hoạt động bất thường của môi trường tự nhiên hay do hoạt động khai thác quá mức của con người.

    (4) Biến động theo chu kì xảy ra do con người can thiệp

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 16

Để xác định mật độ cá mè trong ao, ta cần phải xác định

A.
số lượng cá mè và tỉ lệ tăng trưởng của quần thể
B.
số lượng cá mè và thể tích của ao.
C.
số lượng cá mè, tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong
D.
số lượng cá mè và diện tích của ao
Câu 17

Một quần thể sóc sống trong môi trường có tổng diện tích 185 ha và mật độ cá thể tại thời điểm cuối năm 2012 là 12 cá thể/ha. Cho rằng không có di cư, không có nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số 2220 cá thể.

II. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/năm thì sau 1 năm quần thể có số cá thể ít hơn 2250.

III. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/năm thì sau 2 năm quần thể có mật độ là 13,23 cá thể/ha.

IV. Sau một năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 2115 cá thể thì chứng tỏ tỉ lệ sinh sản thấp hơn tỉ lệ tử vong

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 18

Hình ảnh sau mô tả lưới thức ăn của một quần thể. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về lưới thức ăn

I. Lưới thức ăn này có tối đa 16 chuỗi thức ăn khác nhau.

II. Chỉ có duy nhất một loài là động vật ăn thịt đầu bảng.

III. Có tối đa 8 chuỗi thức ăn có chứa rắn

IV. Chim ưng vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4, vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 19

Một quần thể của một loài có mật độ cá thể 15 con/ha. Nếu vùng phân bố của quần thể này rộng 600 ha thì số lượng cá thể của quần thể là

A.
9000
B.
400
C.
885
D.
6000
Câu 20

Có bao nhiêu nguyên nhân gây ra biến động số lượng cá thể của quần thể trong số các nguyên nhân sau:

I. Do thay đổi của nhân tố sinh thái vô sinh.

II. Do sự thay đổi tập quán kiếm mồi của sinh vật.

III. Do thay đổi của nhân tố sinh thái hữu sinh.

IV. Do sự lớn lên của các cá thể trong quần thể

A.
1
B.
2
C.
4
D.
3
Câu 21

Khi khai thác một quần thể cá trong hồ nếu nhiều mẻ lưới đều thu được tỷ lệ các lớn chiếm ưu thế hơn so với cá con thì kết luận nào sau đây là chính xác ?

A.
Chưa khai thác hết tiềm năng sinh học của quần thể cá ở trong hồ
B.
Khai thác quá mức tiềm năng sinh học của quần thể cá ở trong hồ
C.
Khai thác đến mức quần thể cá chuẩn bị suy kiện về số lượng cá thể của quần thể cá trong hồ
D.
Khai thác đúng với tiềm năng sinh học về số lượng cá thể của quần thể cá trong hồ
Câu 22

Sau mỗi lần có sự giảm mạnh về số lượng cá thể thì quần thể thường tăng kích thước và khôi phục trạng thái cân bằng. Quần thể của loài sinh vật nào sau đây có khả năng khôi phục kích thước nhanh nhất

A.
Quần thể có tốc độ sinh sản chậm, kích thước cá thể lớn
B.
Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể lớn 
C.
Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé 
D.
Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé, tuổi thọ ngắn
Câu 23

Hình 4 mô tả sự biến động số lượng cá thể của quần thể thỏ (quần thể con mồi) và quần thể mèo rừng Canađa (quần thể sinh vật ăn thịt). Phân tích hình 4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Sự biến động số lượng cá thể của quần thể thỏ là biến động không theo chu kì còn của quần thể mèo rừng Canađa là biến động theo chu kì.

II. Sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể mèo rừng Canađa phụ thuộc vào sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể thỏ.

III. Sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể thỏ tỉ lệ thuận với sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể mèo rừng Canađa.

IV. Kích thước quần thể thỏ luôn lớn hơn kích thước quần thể mèo rừng Canađa


A.
3
B.
1
C.
2
D.
4
Câu 24

Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?

A.
Tập hợp cây cỏ đang sinh sống trên một cánh đồng cỏ
B.
Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây
C.
Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc Phương
D.
Tập hợp chim đang sinh sống trong rừng Amazôn
Câu 25

Trong quần thể, sự phân bố đồng đều có ý nghĩa

A.
Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng trong môi trường
B.
Tăng khả năng hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể
C.
Giảm cạnh tranh giữa các cá thể  
D.
Giúp bảo vệ lãnh thổ cư trú
Câu 26

Do thiếu thức ăn và nơi ở, các cá thể trong quần thể của một loài thú đánh lẫn nhau để bảo vệ nơi sống. Đây là ví dụ về mối quan hệ

A.
hỗ trợ khác loài
B.
cạnh tranh cùng loài
C.
hỗ trợ cùng loài
D.
ức chế- cảm nhiễm
Câu 27

Chấy hút máu trâu. Mối quan hệ giữa chấy và trâu thuộc dạng nào sau đây?

A.
Hợp tác
B.
Kí sinh – vật chủ
C.
Hội sinh
D.
Cộng sinh
Câu 28

Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tất cả các hình thức cạnh tranh đều dẫn tới có lợi cho loài.

II. Cạnh tranh về mặt sinh sản sẽ dẫn tới làm tăng khả năng sinh sản.

III. Nếu nguồn thức ăn vô tận thì sẽ không xảy ra cạnh tranh cùng loài.

IV. Cạnh tranh là phương thức duy nhất để quần thể duy trì số lượng cá thể ở mực độ phù hợp với sức chứa môi trường

A.
1
B.
3
C.
4
D.
2
Câu 29

Có 3 quần thể cá, sau khi bị khai thác, số lượng cá thể ở các nhóm tuổi trong mỗi quần thể như sau: Quần thể I: cá lớn còn nhiều, cá bé rất ít; quần thể II: cá lớn rất ít và cá bé còn nhiều; quần thể III: cá lớn và cá bé đều còn nhiều. Nếu tiếp tục đánh bắt với mức độ lớn thì quần thể nào sẽ bị suy kiệt?

A.
Quần thể I
B.
Quần thể II
C.
Quần thể III
D.
Quần thể I và II
Câu 30

Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cạnh tranh cùng loài làm giảm mật độ cá thể của quần thể.

II. Cạnh tranh cùng loài làm giảm tốc độ tăng trưởng số lượng cá thể của quần thể.

III. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể.

IV. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường

A.
1
B.
3
C.
2
D.
4
Câu 31

Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái tuyệt chủng.

II. Nếu không có di – nhập cư và tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong thì kích thước quần thể sẽ được duy trì ổn định

III. Cạnh tranh cùng loài góp phần duy trì ổn định kích thước quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường.

IV. Nếu môi trường được bổ sung thêm nguồn sống thì tỉ lệ sinh sản tăng và thường dẫn tới làm tăng kích thước quần thể

A.
3
B.
1
C.
4
D.
2
Câu 32

Khi nói về cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp với sức chứa môi trường.

II. Khi môi trường khan hiếm nguồn sống và mật độ cá thể quá cao thì cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt. Rắn Mèo Chuột Gà Giun đất Diều hâu Sâu Lúa

III. Cạnh tranh cùng loài tạo động lực thúc đẩy sự tiến hóa cùng loài.

IV. Cạnh tranh cùng loài làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành loài mới

A.
2
B.
4
C.
3
D.
1
Câu 33

Ý có nội dung không đúng khi nói về vai trò quan hệ hỗ trợ trong quần thể là

A.
làm tăng khả năng kiếm mồi của các cá thể
B.
làm tăng khả năng sống sót của các cá thể. 
C.
khai thác tối ưu nguồn sống
D.
giúp cho quần thể phát triển ổn 
Câu 34

Trong quần thể, thường không có kiểu phân bố nào sau đây?

A.
phân bố ngẫu nhiên
B.
phân tầng
C.
phân bố đồng đều
D.
phân bố theo nhóm
Câu 35

Khi nói về cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp với sức chứa môi trường.
II. Mức độ cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài chỉ phụ thuộc vào mật độ cá thể chứ không phụ thuộc và nguồn sống môi trường.
III. Khi xảy ra cạnh tranh, dịch bệnh sẽ làm cho sức cạnh tranh của những cá thể nhiễm bệnh được tăng lên.
IV. Cạnh tranh cùng loài không bao giờ làm tiêu diệt loài

A.
2
B.
4
C.
1
D.
3
Câu 36

Cho các phát biểu sau về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể:

(1) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.

(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.

(3) Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.  

(4) Cạnh tranh cùng loài không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.

Những phát biểu nào trên đây là đúng?

A.
2
B.
1
C.
3
D.
4
Câu 37

Một quần thể của một loài có mật độ cá thể 10 con/ha. Nếu vùng phân bố của quần thể này rộng 100 ha thì số lượng cá thể của quần thể là bao nhiêu?

A.
1000
B.
500
C.
10
D.
1100
Câu 38

Khi nói về kích thước quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

I. Kích thước của cá thể thường tỉ lệ nghịch với kích thước của quần thể.

II. Khi kích thước của quần thể đạt tới mức tối đa là lúc số lượng cá thể của quần thể cân bằng với điều kiện sống của môi trường.

III. Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quá trình giao phối gần dễ xảy ra.

IV. Hiện tượng khống chế sinh học sẽ giúp duy trì ổn định kích thước quần thể.

A.
4
B.
1
C.
3
D.
2
Câu 39

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản
B.
Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển
C.
Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản
D.
Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.
Câu 40

Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ

A.
hội sinh
B.
hợp tác
C.
cạnh tranh cùng loài
D.
hỗ trợ cùng loài.
Câu 41

Khi nói về cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?

I. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp với sức chứa môi trường.

II. Khi môi trường khan hiếm nguồn sống và mật độ cá thể quá cao thì cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt.

III. Cạnh tranh cùng loài tạo động lực thúc đẩy sự tiến hóa của loài.

IV. Cạnh tranh cùng loài làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành loài mới.

A.
2
B.
4
C.
3
D.
1
Câu 42

Một quần thể động vật ban đầu có 20000 cá thể. Quần thể này có tỷ lệ sinh là 10%/năm, tỷ lệ tử vong là 7%/năm, tỷ lệ xuất cư là 1%/năm, tỷ lệ nhập cư là 2%/năm. Theo lí thuyết, sau 2 năm, quần thể sẽ có bao nhiêu cá thể?

A.
21800
B.
20200
C.
20800
D.
21632
Câu 43

Chỉ số nào sau đây phản ánh mật độ của quần thể?

A.
Tỉ lệ đực/cái
B.
Tỉ lệ các nhóm tuổi
C.
Lượng cá thể được sinh ra.
D.
Tổng số cá thể/diện tích môi trường.
Câu 44

Một quần thể sóc sống trong môi trường có tổng diện tích 160 ha và mật độ cá thể tại thời điểm cuối năm 2012 là 10 cá thể/ha. Cho rằng không có di cư, không có nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số 1600 cá thể.

II. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/năm thì sau 1 năm quần thể có số cá thể 2250.

III. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/năm thì sau 2 năm quần thể có mật độ là 11,5 cá thể/ha.

IV. Sau một năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 1578 cá thể thì chứng tỏ tỉ lệ sinh sản thấp hơn tỉ lệ tử vong

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 45

Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian nhất định.

II. Mức sinh sản là số cá thể mới được sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định.

III. Mức sinh sản giảm và mức tử vong tăng là nguyên nhân làm tăng kích thước quần thể sinh vật.

IV. Khi không có di cư, nhập cư thì quần thể tự điều chỉnh số lượng cá thể thông qua việc điều chỉnh tỷ lệ sinh sản, tử vong

A.
2
B.
3
C.
1
D.
4
Câu 46

Giả sử ở loài A, kích thước tối thiểu của quần thể là 20 cá thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Một quần thể của loài này có 70 cá thể nhưng do tác động của lũ lụt dẫn tới 55 cá thể bị chết, chỉ còn lại 15 cá thể. Một thời gian sau, số lượng cá thể sẽ giảm dần và quần thể sẽ bị diệt vong.

II. Một quần thể của loài này chỉ có 12 cá thể. Nếu được cung cấp đủ các điều kiện sống thì tỉ lệ sinh sản tăng, tỉ lệ tử vong giảm, quần thể sẽ tăng trưởng.

III. Một quần thể của loài này có 60 cá thể. Nếu môi trường được bổ sung thêm nhiều nguồn sống thì tỉ lệ sinh sản tăng, tỉ lệ tử vong giảm và quần thể sẽ tăng kích thước cho đến khi cân bằng với sức chứa của môi trường.

IV. Một quần thể của loài này chỉ có 15 cá thể thì sự hỗ trợ cùng loài thường giảm

A.
3
B.
2
C.
1
D.
4
Câu 47

Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quan hệ cạnh tranh có thể sẽ làm tăng nhanh kích thước của quần thể.

II. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể có sức cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.

III. Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho các cá thể trong quần thể.

IV. Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.

A.
4
B.
1
C.
3
D.
2
Câu 48

Có bao nhiêu ví dụ sau đây phản ánh mối quan hệ cạnh tranh?

I. Cây tranh nhau giành ánh sáng, dinh dưỡng, có thể làm cây yếu bị đào thải, dẫn đến sự tỉa thưa ở 1 cây (cành lá kém xum xuê), hoặc ở cả quần thể làm mật độ giảm.

II. Các cây mọc thành nhóm (rặng, bụi, rừng) chịu gió bão và sống tốt hơn cây sống riêng

III. Khi thiếu thức ăn, nơi ở, các động vật dọa nạt nhau (bằng tiếng hú, động tác) làm cho cá thể yếu hơn bị đào thải hay phải tách đàn.

IV. Bảo vệ nơi sống, nhất là vào mùa sinh sản → Mỗi nhóm có lãnh thổ riêng, một số phải đi nơi khác.

V. Ong, kiến, mối sống thành xã hội, có phân chia cấp bậc và chức năng rõ ràng.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 49

Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể sinh vật?

A.
Mật độ
B.
Tỉ lệ đực/cái
C.
Loài đặc trưng
D.
Thành phần nhóm tuổi.
Câu 50

Ở ven biển Pêru, cứ 7 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng độ muối dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần thể. Đây là kiểu biến động

A.
 theo chu kỳ nhiều năm
B.
theo chu kỳ mùa
C.
không theo chu kỳ.
D.
theo chu kỳ tuần trăng.