THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2222
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Sinh thái học
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 969

Ôn tập trắc nghiệm Quần thể Sinh Học Lớp 12 Phần 13

Câu 1

Xét 4 quần thể của cùng một loài sống ở 4 hồ cá tự nhiên. Tỉ lệ % cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:

Quần thể

Tuổi trước sinh sản

Tuổi sinh sản

Tuổi sau sinh sản

Số 1 45% 45% 10%
Số 2 45% 30% 25%
Số 3 16% 39% 45%
Số 4 25% 50% 25%

Theo suy luận lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
 Quần thể số 1 thuộc dạng quần thể suy thoái
B.
Quần thể số 4 thuộc dạng quần thể ổn định.
C.
Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.
D.
Quần thể số 3 có mật độ cá thể đang tăng lên.
Câu 2

Trong rừng nhiệt đới có các loài: Voi, thỏ lông xám, chuột, sơn dương. Theo suy luận lí thuyết, quần thể động vật nào thường có kích thước lớn nhất?

A.
 Chuột
B.
Thỏ lông xám
C.
Voi
D.
Sơn dương
Câu 3

Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cạnh tranh cùng loài làm giảm mật độ cá thể của quần thể.

II. Trong cùng một quần thể, thường xuyên diễn ra cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài.

III. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của các quần thể.

IV. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

 

A.
4
B.
3
C.
3
D.
1
Câu 4

Trong không gian, các cá thể cùng loài không có kiểu phân bố nào sau đây?

A.
Theo nhóm.
B.
Phân tầng.
C.
Đồng đều
D.
Ngẫu nhiên.
Câu 5

Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,2 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 1300 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 7%/năm. Trong điều kiện không có di - nhập cư, tỉ lệ sinh sản của quần thể là bao nhiêu?

A.
12%
B.
26%
C.
37%
D.
14%
Câu 6

Bọ xít có vòi chích dịch từ cây mướp để sinh sống. Bọ xít và cây mướp thuộc mối quan hệ

A.
hợp tác
B.
kí sinh - vật chủ
C.
hội sinh
D.
cộng sinh
Câu 7

Một quần thể của một loài có mật độ cá thể 10 cá thể/ha. Nếu vùng phân bố của quần thể này rộng 600 ha thì số lượng cá thể của quần thể là

A.
6000
B.
400
C.
885
D.
9000
Câu 8

Xét một lưới thức ăn của hệ sinh thái trên cạn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.

II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài.

III. Trong 10 loài nói trên, loài A tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.

IV. Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9 loài còn lại.

V. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng cá thể.

A.
1
B.
4
C.
2
D.
3
Câu 9

Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quan hệ cạnh tranh làm cho số lượng và sự phân bố của các cá thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển.

II. Quan hệ hỗ trợ giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.

III. Cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao dẫn đến quần thể bị diệt vong.

IV. Cạnh tranh cùng loài góp phần nâng cao khả năng sống sót và thích nghi của quần thể.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 10

Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải xác chết và các chất hữu cơ.

II. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường.

III. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.

IV. Hầu hết các loài động vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.

V. Tất cả sinh vật sản xuất đều thuộc nhóm thực vật.

A.
1
B.
3
C.
2
D.
4
Câu 11

Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 1000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 1,25 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 1350 cá thể. Biết quần thể có tỉ lệ tử vong là 3%/năm. Trong điều kiện không có di - nhập cư, quần thể có tỉ lệ sinh sản là bao nhiêu?

A.
8%
B.
10,16%
C.
11%
D.
10%
Câu 12

Một quần thể sóc sống trong môi trường có tổng diện tích 185 ha và mật độ cá thể tại thời điểm cuối năm 2012 là 12 cá thể/ha. Cho rằng không có di cư, không có nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số 2220 cá thể.

II. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/năm thì sau 1 năm quần thể có số cá thể ít hơn 2250.

III. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/năm thì sau 2 năm quần thể có mật độ là 13,23 cá thể/ha.

IV. Sau một năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 2115 cá thể thì chứng tỏ tỉ lệ sinh sản thấp hơn tỉ lệ tử vong.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 13

Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cạnh tranh cùng loài và cạnh tranh khác loài đều dẫn tới làm hại cho loài.

II. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản.

III. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.

IV. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp gây ra sự chọn lọc tự nhiên.

V. Khi mật độ cao và nguồn sống khan hiếm, các cá thể cùng loài có khuynh hướng cạnh tranh nhau để giành thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản

A.
4
B.
3
C.
1
D.
2
Câu 14

Khi nói về cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp với sức chứa môi trường.

II. Khi môi trường khan hiếm nguồn sống và mật độ cá thể quá cao thì cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt.

III. Cạnh tranh cùng loài tạo động lực thúc đẩy sự tiến hóa của loài.

IV. Cạnh tranh cùng loài làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành loài mới.

A.
4
B.
2
C.
1
D.
3
Câu 15

Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 32 cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?

A.
Tỷ lệ đực/cái.
B.
Thành phần nhóm tuổi.
C.
Sự phân bố cá thể.
D.
Mật độ cá thể.
Câu 16

Có 4 quần thể của cùng một loài cỏ sống ở 4 môi trường khác nhau, quần thể sống ở môi trường nào sau đây có kích thước lớn nhất

A.
Quần thể sống trong môi trường có diện tích 800m2 và có mật độ 34 cá thể/1m2
B.
Quần thể sống trong môi trường có diện tích 2150m2 và có mật độ 12 cá thể/1m2
C.
Quần thể sống trong môi trường có diện tích 835m2 và có mật độ 33 cá thể/1m2
D.
Quần thể sống trong môi trường có diện tích 3050m2 và có mật độ 9 cá thể/1m2
Câu 17

Ví dụ nào sau đây thể hiện quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?

A.
Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn các cây thông nhựa sống riêng rẽ
B.
Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
C.
Vào mùa sinh sản, các con cò cái trong đàn tranh giành nơi làm tổ.
D.
Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá sống trong cùng một môi trường.
Câu 18

Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 2?

A.
Rắn
B.
Đại bàng
C.
Nhái
D.
Sâu
Câu 19

Khi nói về hỗ trợ cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống kẽ thù, sinh sản,..

II. Quan hệ hỗ trợ giữa giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.

III. Ở quần thể thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng được gió bão là biểu hiện của hỗ trợ cùng loài.

IV. Hỗ trợ cùng loài làm tăng mật độ cá thể nên dẫn tới làm tăng sự cạnh tranh trong nội bộ quần thể

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 20

Khi nói về cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp với sức chứa môi trường.

II. Khi môi trường khan hiếm nguồn sống và mật độ cá thể quá cao thì cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt.

III. Cạnh tranh cùng loài tạo động lực thúc đẩy sự tiến hóa của loài.

IV. Cạnh tranh cùng loài làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành loài mới.

A.
2
B.
4
C.
3
D.
1
Câu 21

Có bao nhiêu ví dụ sau đây phản ánh mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm?

I. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá.

II. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ.

III. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của các sinh vật xung quanh.

IV. Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 22

Khi nói về tỉ lệ giới tính của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Tỉ lệ giới tính là một đặc trưng của quần thể, luôn được duy trì ổn định và không thay đổi theo thời gian
B.
Tất cả các loài sinh vật khi sống trong một môi trường thì có tỉ lệ giới tính giống nhau.
C.
Ở tất cả các loài, giới tính đực thường có tỉ lệ cao hơn so với giới tính cái.
D.
Tỉ lệ giới tính ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản của quần thể.
Câu 23

Trong một khu bảo tồn ngập nước có diện tích 5000ha. Người ta theo dõi số lượng cá thể của quần thể Chim Cồng Cộc; năm thứ nhất khảo sát thấy mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha; năm thứ hai khảo sát thấy số lượng cá thể của quần thể là 1350. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm và không có xuất-nhập cư. Nhận định nào sau đây là đúng?

A.
Kích thước của quần thể tăng 6% trong 1 năm.
B.
Số lượng cá thể của quần thể ở năm thứ nhất là 1225 con.
C.
Tỉ lệ sinh sản của quần thể là 8%/năm.
D.
Mật độ cá thể ở năm thứ hai là 0,27 cá thể/ha.
Câu 24

Khi nói về mối quan hệ cùng loài, xét các kết luận sau đây:
(1) Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài giảm
(2) Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể cân bằng với sức chứa của môi trường
(3) Cạnh tranh cùng loài làm thu hẹp ổ sinh thái của loài
(4) Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể
Có bao nhiêu kết luận đúng?

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 25

Cho các đặc điểm sau:
(1) Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đều
(2) Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
(3) Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường
(4) Các cá thể quần tụ nhau để hỗ trợ
Đặc điểm của kiểu phân bố ngẫu nhiên là:

A.
(1), (3)
B.
(4), (2)
C.
(1), (2), (3)
D.
(3), (2), (4)
Câu 26

Phát biểu nào sau đây đúng về mối quan hệ quần thể sinh vật?

A.
Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
B.
Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể tối đa, mức tử vong tôi thiểu.
C.
Khi môi trường bị giới hạn, kích thước quần thể luôn ở dưới mức tối thiểu.
D.
Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
Câu 27

Cho các nhân tố sau, có bao nhiêu nhân tố sinh thái được coi là nhân tố phụ thuộc vào mật độ quần thể?
(1) Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng quần thể.
(2) Số lượng kẻ thù ăn thịt trong một quần xã.
(3) Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.
(4) Sự phát tán của các cá thể trong quần thể.
(5) Nhiệt độ, độ ẩm và ánh sáng.

A.
2
B.
3
C.
4
D.
1
Câu 28

Trong cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, tuổi quần thể là:

A.
tuổi thọ trung bình của các cá thể trong quần thể.
B.
thời gian để quần thể tăng trưởng và phát triển.
C.
thời gian sống của 1 cá thể có tuổi thọ cao nhất trong quần thể.
D.
thời gian tồn tại thực của quần thể trong tự nhiên.
Câu 29

Nhóm tuổi nào sau đây có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể?

A.
Tuổi trước sinh sản
B.
Tuổi sinh sản và sau sinh sản
C.
Tuổi sinh sản
D.
Tuổi trước sinh sản và sinh sản
Câu 30

Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.
Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài.
B.
Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
C.
Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
D.
Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
Câu 31

Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?

A.
Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
B.
Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
C.
Quần thể người Việt Nam đang tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.
D.
Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.
Câu 32

Quan sát thấy các cá thể của một quần thể phân bố một cách đồng đều, điều đó chứng tỏ

A.
các cá thể của quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống.
B.
mật độ của quần thể thấp.
C.
nguồn sống phân bố không đồng đều.
D.
quần thể đang có sự phân ly ổ sinh thái.
Câu 33

Nhân tố nào sau đây khi tác động đến quần thể côn trùng, sự ảnh hưởng của nó không phụ thuộc vào mật độ quần thể?

A.
Con người.
B.
Nhiệt độ.
C.
Thức ăn (lá cây).
D.
Nấm kí sinh trên côn trùng.
Câu 34

Kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thể giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên?

A.
Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều
B.
Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới
C.
Nhóm cây bụi mọc hoang dại,đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt ở Nam Cực
D.
Các câu thông trong rừng thông,chim hải âu làm tổ
Câu 35

Những người dân ven biển Bắc bộ có câu “tháng chín đôi mươi tháng mưới mùng 5”. Câu này đang nói đến loài nào và liên quan đến dạng biến động số lượng nào của quần thể sinh vật:

A.
Loài cá cơm- Biến động theo chu kì mùa
B.
Loài rươi- Biến động theo chu kì tuần trăng
C.
Loài dã tràng- Biến động theo chu kì tuần trăng
D.
Loài rùa biển- Biến động theo chu kì nhiều năm
Câu 36

Mức độ sinh sản của quần thể là một trong các nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể sinh vật. Nhân tố này lại phụ thuộc vào một yếu tố, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

A.
Điều kiện thức ăn, nơi ở và khí hậu
B.
Tỉ lệ đực/cái của quần thể
C.
Số lượng con non của một lứa đẻ
D.
Số lứa đẻ của một cá thể cái và tuổi trưởng thành sinh dục của cá thể
Câu 37

Loài đẻ nhiều, phần lớn bị chết trong những ngày đầu, số sống sót đến cuối đời rất ít là

A.
Thủy tức
B.
Chim, thú
C.
Sóc
D.
Hàu, sò
Câu 38

Quần thể ít phụ thuộc vào sự biến động của nhân tố sinh thái là quần thể

A.
Có vùng phân bố hẹp
B.
Ít dịch bệnh
C.
Có số lượng cá thể nhiều
D.
Có giới hạn chịu đựng rộng
Câu 39

Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?

A.
Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
B.
Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
C.
Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
D.
Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.
Câu 40

Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật

A.
chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.
B.
đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường.
C.
thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong.
D.
xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.
Câu 41

Khi môi trường sống thay đổi, quần thể có khả năng thích nghi nhanh nhất là

A.
quần thể sinh sản hữu tính, kích thước cá thể nhỏ, sinh sản nhanh.
B.
quần thể sinh sản hữu tính, kích thước cá thể nhỏ, sinh sản chậm.
C.
quần thể sinh sản hữu tính kích thước cơ thể lớn, sinh sản ít.
D.
quần thể sinh sản vô tính, kích thước nhỏ, sinh sản nhanh.
Câu 42

Đặc trưng sinh thái học của quần thể là

A.
chức năng của quần thể. 
B.
tần số các alen và kiểu gen.
C.
tỉ lệ các nhóm tuổi. 
D.
vốn gen.
Câu 43

Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể?

A.
Các con linh dương đực tranh giành nhau các con linh dương cái trong mùa sinh sản.
B.
Cá mập con khi mới nở, sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.
C.
Các cây thông cạnh tranh ánh sáng, nước và muối khoáng.
D.
Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
Câu 44

Nhịp sinh học của các loài chịu sự chi phối chủ yếu bởi

A.
nhiệt độ.
B.
ánh sáng. 
C.
độ ẩm. 
D.
nguồn sống.
Câu 45

Khi môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, quần thể có khả năng thích nghi cao nhất là

A.
quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản hữu tính.
B.
quần thể có kích thước lớn và sinh sản tự phối.
C.
quần thể có kích thước lớn và sinh sản hữu tính.
D.
quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản vô tính.
Câu 46

Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật tự nhiên, phát biểu nào sau đây là đúng?

A.
Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể
B.
Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản
C.
Nhờ sự cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể
D.
Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài
Câu 47

Cho các thông tin sau:
(1) Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
(2) Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh
(3) Tăng khả năng sử dụng nguồn sống từ môi trường
(4) Tìm nguốn ống mới phù hợp với từng cá thể
Những thông tin nói về ý nghĩa của sự nhập cư hoặc di cư của những cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác là:

A.
(1),(2),(3)
B.
(1),(3),(4)
C.
(1),(2),(4)
D.
(2),(3),(4)
Câu 48

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể?

A.
Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B.
Phân bố theo nhóm giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
C.
Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D.
Phân bố đồng đều làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 49

Ý nghĩa sinh thái của phân bố theo nhóm là

A.
làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể duy trì mật độ quần thể thích hợp.
B.
làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo sự tồn tại của những cá thể khỏe mạnh nhất.
C.
giúp các cá thể trong quần thể tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
D.
làm tăng sự hỗ trợ lẫn nhau các cá thể chống lại điều kiện bất lợi của môi trường sống đảm bảo sự tồn tại của quần thể.
Câu 50

Trong cấu trúc tuổi của quần thể, tuổi sinh thái được hiểu là

A.
thời gian sống thực tế của cá thể trong quần thể.
B.
thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
C.
tuổi có khả năng sinh sản trong quần thể.
D.
tuổi có khả năng sinh sản trong quần thể.