THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2225
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Sinh thái học
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 1203

Ôn tập trắc nghiệm Quần xã và Diễn thế sinh thái Sinh Học Lớp 12 Phần 1

Câu 1

Cho chuỗi thức ăn sau: Lúa -> châu chấu-> nhái -> gà -> cáo. Tiêu diệt mắt xích nào trong các mắt xích sau sẽ gây hậu quả lớn nhất?

A.
Châu chấu
B.
Nhái.
C.
Gà.     
D.
Cáo
Câu 2

Quá trình hình thành một quần xã ổn định từ một hòn đảo mới được hình thành giữa biển được gọi là

A.
Diễn thế dưới nước
B.
Diễn thế trên cạn
C.
Diễn thế nguyên sinh
D.
Diễn thế thứ sinh
Câu 3

Nhận định nào sau đây phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh?

A.
Có sự biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường qua các giai đoạn diễn thế.
B.
Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
C.
Quần xã ổn định qua các giai đoạn diễn thế.
D.
Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Câu 4

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về diễn thế sinh thái?

A.
Diễn thế sinh thái luôn dẫn đến một quần xã ổn định
B.
Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường trống trơn
C.
Một trong những nguyên nhân gây diễn thế sinh thái là sự tác dộng mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã
D.
Trong diễn thế sinh thái có sự thay thế tuần tự của các quần xã tương ứng với điều kiện ngoại cảnh
Câu 5

Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào dưới đây không đúng?

A.
Diễn thế sinh thái thứ sinh luôn khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật
B.
Trong diễn thế sinh thái, song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường
C.
Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây nên diễn thế sinh thái
D.
Diễn thế sinh thái là sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường
Câu 6

Bản chất của cơ chế diễn thế sinh thái là sự:

A.
Thay đổi quần xã sinh vật khi môi trường thay đổi.
B.
Thay thế quần thể ưu thế này bằng quần thể ưu thế khác thích nghi hơn trong quần xã.
C.
Biến đổi số lượng cá thể sinh vật trong quần xã.
D.
Thay thế hoàn toàn quần xã sinh vật này bằng quần xã sinh vật khác. 
Câu 7

Khi nói về sự tác động qua lại giữa quần xã và môi trường sống trong quá trình diễn thế sinh thái, hãy chọn phát biểu đúng:

A.
Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế, các điều kiện tự nhiên của môi trường không bị thay đổi.
B.
Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
C.
Trong tất cả các quá trình diễn thế, nguyên nhân gây ra đều được bắt đầu từ những thay đổi của ngoại cảnh dẫn tới gây ra biến đổi quần xã.
D.
Sự biến đổi của điều kiện môi trường không phải là nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái của quần xã.
Câu 8

Cho các phát biểu sau:

(1) Khống chế sinh học thường dẫn đến cân bằng sinh học.

(2) Ứng dụng khống chế sinh học trong bảo vệ thực vật bằng cách sử dụng thiên địch để trừ sâu.

(3) Quần xã là tập hợp các quần thể sinh vật khác loài.

(4) Nơi quần xã sống gọi là sinh cảnh.

Số phát biểu đúng là:

A.
2
B.
3
C.
4
D.
1
Câu 9

Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật trong tự nhiên ?

(1). Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường.

(2). Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể chỉ xảy ra ở các quần thể động vật không xảy ra các quần thể thực vật.

(3). Quan hệ giữa các cá thể cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm.

(4). Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong.

(5). Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho số lượng cá thể trong quần thể giảm xuống mức tối thiểu.

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 10

Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự cạnh tranh giữa các loài là do chúng

A.
có mùa sinh sản trùng nhau.  
B.
cùng sống trong một nơi ở.
C.
có thời gian hoạt động kiếm ăn trùng nhau.  
D.
có các ổ sinh thái trùng lặp nhau.
Câu 11

Đối với hệ sinh thái nhân tạo, trong sản xuất nông nghiệp để tăng hàm lượng đạm trong đất, người ta sử dụng mối quan hệ nào dưới đây?

A.
Nuôi nhiều động vật để lấy phân bón.
B.
Cộng sinh giữa nấm sợi và tảo trong địa y.
C.
Cộng sinh giữa rêu và lúa
D.
Cộng sinh giữa vi khuẩn lam và rễ cây họ đâu
Câu 12

Trong sản xuất nông nghiệp để tăng hàm lượng đạm trong đất, người ta sử dụng mối quan hệ:

A.
Giữa các loài thực vật và vi khuẩn sống trong cơ thể thực vật  
B.
Giữa tảo và nấm sợi tạo địa y.
C.
Giữa rêu và cây lúa.
D.
Giữa vi khuẩn tạo nốt sần và rễ cây họ đậu.
Câu 13

Ở vườn quốc gia Cát Tiên, cho đến nay, các nghiên cứu đã ghi nhận được có 113 loài thú, thuộc 38 họ và 12 bộ. Đây là ví dụ minh hoạ cho đặc trưng nào của quần xã?

A.
Sự phân bố cá thể.
B.
Đa dạng thành phần loài.
C.
Nhóm tuổi.
D.
Tỉ lệ giới tính.
Câu 14

Sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - vật ăn thịt là

A.
vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi
B.
vật kí sinh thường có kích thước cơ thể lớn hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thì luôn có kích thước cơ thể nhỏ hơn con mồi
C.
trong thiên nhiên, mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ đóng vai trò kiểm soát và khống chế số lượng cá thể của các loài, còn mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi không có vai trò đó
D.
vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, còn vật ăn thịt thường giết chết con mồi
Câu 15

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ và mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi?

A.
Vật kí sinh thường có kích thước cơ thể lớn hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thì luôn có kích thước cơ thể nhỏ hơn con mồi.
B.
Vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.
C.
Vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, còn vật ăn thịt thường giết chết con mồi.
D.
Trong thiên nhiên, mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ đóng vai trò kiểm soát và khống chế số lượng cá thể của các loài, còn mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi không có vai trò đó.
Câu 16

Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:
I. Chim bắt chấy rận trên trâu, bò.
II. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng
III. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn
IV. Trâu và bò cùng ăn cỏ trên đồng cỏ
Có bao nhiêu quan hệ không gây hại cho các loài tham gia?

A.
3
B.
1
C.
4
D.
2
Câu 17

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đặc điểm của vật ăn thịt - con mồi; kí sinh - vật chủ?
I. Để lấy được một lượng dinh dưỡng lớn từ cơ thể vật chủ nên số lượng vật kí sinh thường ít hơn vật chủ.
II. Để kí sinh được vào vật chủ nên vật kí sinh thường có kích thước cơ thể nhỏ hơn vật chủ.
III. Do nhu cầu cao về dinh dưỡng nên vật ăn thịt và vật kí sinh thường giết chết con mồi và vật chủ.
IV. Để bắt được con mồi nên số lượng vật ăn thịt thường lớn hơn số lượng con mồi.

A.
3
B.
2
C.
1
D.
4
Câu 18

Kết quả của diễn thế nguyên sinh thường dẫn tới

A.
thay đổi hẳn cấu trúc của quần xã. 
B.
hình thành quần xã tương đối ổn định.
C.
quần xã bị suy thoái.
D.
sự tan rã của quần xã.
Câu 19

Trong các phát biểu sau đây về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Diễn thế sinh thái là sự biến đối tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn khác nhau.

(2) Quá trình diễn thế có thể tạo nên một quần xã ổn định hoặc suy thoái.

(3) Người ta có thể dự đoán được tương lai của quá trình diễn thế.

(4) Diễn thế sinh thái có thể được ứng dụng trong việc quy hoạch về nông lâm ngư nghiệp.

A.
4
B.
2
C.
1
D.
3
Câu 20

Cho hình ảnh về các giai đoạn của một quá trình diễn thế sinh thái và các phát biểu sau đây:

(1) Quá trình này là quá trình diễn thế nguyên sinh.

(2) Thứ tự đúng của các giai đoạn là a → e → c → b → d.

(3) Giai đoạn a được gọi là quần xã sinh vật tiên phong

(4) Quần xã ở giai đoạn d có độ đa dạng cao nhất

(5) Thành phần thực vật chủ yếu trong giai đoạn e là cây ưa bóng.

Số phát biểu đúng.

A.
2
B.
4
C.
3
D.
1
Câu 21

Khi nói về lưới thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?

A.
Trong lưới thức ăn, mỗi loài sinh vật chỉ thuộc một bậc dinh dưỡng nhất định.
B.
Trong một chuỗi thức ăn, một mắt xích chỉ có một loài sinh vật.
C.
Trong lưới thức ăn, một loài sinh vật có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
D.
Quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
Câu 22


Cho biểu đồ và các phát biểu sau về sự sinh trưởng của hai loài trùng cỏ cùng ăn một loại thức ăn trong những điều kiện thí nghiệm khác nhau: 

 (1) Khi nuôi riêng, hai loài trên đều được tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.

(2) Khi nuôi riêng, tốc độ tăng trưởng và kích thước tối đa của quần thể của loài 2 cao đều hơn loài 1.

(3) Khi nuôi riêng, tốc độ tăng trưởng quần thể loài 1 và loài 2 đều đạt giá trị tối đa vào khoảng ngày thứ 4 của quá trình nuôi cấy.

(4) Khi nuôi chung hai loài trong cùng một bể nuôi, sự phân li ổ sinh thái đã diễn ra.

(5) Loài 2 có khả năng cạnh tranh cao hơn so với loài 1.

Số phát biểu không đúng là:
 

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 23

Xét một quần xã, mối quan hệ giữa 2 loài trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại gì thuộc mối quan hệ

A.
kí sinh. 
B.
cộng sinh.
C.
hợp tác. 
D.
hội sinh.
Câu 24

Đây là hình ảnh mô tả:

A.
sự đa dạng loài
B.
diễn thế sinh thái
C.
cạnh tranh cùng loài
D.
cộng sinh
Câu 25

Trong một quần xã sinh vật trên cạn, châu chấu và thỏ sử dụng cỏ làm nguồn thức ăn; châu chấu là nguồn thức ăn của chim sâu và gà. Chim sâu, gà và thỏ đều là nguồn thức ăn của trăn. Khi phân tích mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã trên, phát biểu nào sau đây là đúng?

A.
Trăn có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc bậc dinh dưỡng cấp 4.
B.
Trăn là sinh vật có sinh khối lớn nhất.
C.
Châu chấu và thỏ có ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau.
D.
Gà và chim sâu đều là sinh vật tiên thu bậc ba.
Câu 26

Khẳng định nào sau đây không đúng?

A.
Mỗi quần xã thường có một số lượng loài nhất đinh, khác với quần xã khác.
B.
Các quần xã ở vùng ôn đới do có điều kiện môi trường phức tạp nên độ đa dạng loài cao hơn các quần xã ở vùng nhiệt đới.
C.
Tính đa dạng về loài của quần xã phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: sự cạnh tranh giữa các loài, mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi, sự thay đổi môi trường vô sinh.
D.
Quần xã càng đa dạng về loài bao nhiêu thì số lượng cá thể của mỗi loài càng ít bấy nhiêu
Câu 27

Trong quần xã sinh vật, loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã là

A.
Loài chủ chốt.
B.
Loàỉ ưu thế.
C.
Loài đặc trưng.
D.
Loài ngẫu nhiên.
Câu 28

Trong quần xã sinh vật, kiểu quan hệ giữa hai loài, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại là

A.
Quan hệ vật chủ - vật ký sinh.
B.
Quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
C.
Quan hệ cộng sinh. 
D.
Quan hệ hội sinh.
Câu 29

Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa:

A.
Tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống
B.
Giảm mức độ canh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống
C.
Giảm mức độ canh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống
D.
Tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể.
Câu 30

Nhận định nào dưới đây không đúng khi phát biểu về thành phần loài của quần xã?

A.
Số lượng các loài trong quần xã và số lượng cá thể của mỗi loài là mức độ đa dạng của quần xã.
B.
Quần xã ổn định thường có mức độ đa dạng cao hơn quần xã suy thoái
C.
Loài đặc trưng là loài có số lượng nhiều,sinh khối lớn, hoạt động mạnh
D.
Loài ưu thế là loài có vai trò quan trọng trong quần xã
Câu 31

Điều nào không đúng đối với diễn thế nguyên sinh?

A.
Có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định, tuy nhiên rất nhiều quần xã bị suy thoái.
B.
 Các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau và ngày càng phát triển đa dạng.
C.
Khởi đầu từ môi trường trống trơn.Hình thành quần xã tương đối ổn định.
D.
Tất cả đều sai
Câu 32

Khi nói về độ đa dạng các loài trong quần xã và sự tác động của độ đa dạng loài với các yếu tố khác của quần xã, phát biểu nào sau đây là sai?

A.
Quần xã có độ đa dạng loài càng cao thì quần xã càng dễ bị biến đổi.
B.
Độ đa dạng loài trong quần xã càng cao thì lưới thức ăn càng phức tạp.
C.
Hai loài trong quần xã có ổ sinh thái trùng nhau sẽ có xu hướng cạnh tranh khác loài.
D.
Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào các điều kiện môi trường xung quanh.
Câu 33

Cho những mối quan hệ như sau, quan hệ nào không phải cạnh tranh?

A.
Cá mập con khi mới nở ra trong bụng mẹ sử dụng ngay những trứng chưa  nở làm thức ăn.
B.
Các loài tôm, cá nhỏ thường bò lên thân cá lạc, cá dưa để ăn các loại kí sinh sống trên đây làm thức ăn.
C.
Các loài cỏ dại sống với cây lúa trong quần xã là cánh đồng lúa.
D.
Cú mèo và rắn cùng ăn chuột trong một khu rừng.
Câu 34

Trong các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây, mối quan hệ nào có ít nhất 1 loài bị hại?

A.
Cú và chồn cùng sống trong rừng đều bắt chuột làm thức ăn.
B.
Phong lan sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
C.
Các loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
D.
Mối quan hệ giữa chim sáo và trâu rừng.
Câu 35

Diễn thế sinh thái khởi đầu từ môi trường đã từng có sinh vật gọi là

A.
diễn thế phân hủy.
B.
diễn thế nguyên sinh.
C.
diễn thế thứ sinh.
D.
diễn thế hỗn hợp.
Câu 36

Diễn thế sinh thái khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật gọi là

A.
diễn thế phân hủy.
B.
diễn thế nguyên sinh.
C.
diễn thế thứ sinh.
D.
diễn thế hỗn hợp.
Câu 37

Trong sản xuất nông nghiệp để tăng hàm lượng nitơ trong đất, bà con nông dân thường sử dụng hiểu biết về mối quan hệ nào sau đây?

A.
Giữa tảo và nấm sợi tạo địa y. 
B.
Giữa rêu và cây lúa.
C.
Vi khuẩn sống trong dạ cỏ trâu, bò.
D.
Giữa vi khuẩn tạo nốt sần và rễ cây họ Đậu. 
Câu 38

Một loài tôm chuyên bơi vào miệng những con lươn, cá để tìm kiếm kí sinh trùng làm thức ăn. Có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài này ?
I. Đây là quan hệ cộng sinh.
II. Đây là mới quan hệ bắt buộc phải có trong giai đoạn sống của các cá thể.
III. Quan hệ giữa vi khuẩn và tảo đơn bào trong địa y cũng tương tự như quan hệ của loài tôm trên.
IV. Quan hệ giữa lươn biển và cá nhỏ cũng tương tự như quan hệ của loài tôm trên.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 39

Trong quần xã sinh vật, quan hệ sinh thái nào sau đây thuộc quan hệ hỗ trợ giữa các loài?

A.
Kí sinh.
B.
ức chế - cảm nhiễm.
C.
Cạnh tranh.
D.
Cộng sinh.
Câu 40

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Lưới thức ăn rừng mưa nhiệt đới thường phức tạp hơn lưới thức ăn vùng thảo nguyên.
(2) Loài có giới hạn sinh thái rộng về các nhân tố sinh thái thì vùng phân bố của loài rộng.
(3) Trong diễn thế sinh thái, lưới thức ăn luôn trở nên đa dạng và phong phú.
(4) Trong quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.

A.
2
B.
4
C.
1
D.
3
Câu 41

Khi nói về các mối quan hệ trong quần xã có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong quan hệ hội sinh các loài đều có lợi.
(2) Trong quan hệ cộng sinh các loài hợp tác chia sẻ với nhau, có loài có lợi, có loài không được lợi.
(3) Cạnh tranh giữa các loài có thể ảnh hưởng đến sự phân bố địa lí của các loài.
(4) Trong quan hệ vật kí sinh - vật chủ, vật kí sinh luôn tiêu diệt vật chủ để lấy nguồn sống.

A.
4
B.
2
C.
1
D.
3
Câu 42

Khảo sát quần xã sinh vật ở rặng san hô người ta thấy: các vược, rùa biển ăn san hô; san hô là nơi sống bắt buộc của tảo lục và tảo lục quang hợp cung cấp cacbohiđrat cho san hô. Rùa biển ăn tôm he, tôm he ăn giun và mùn bã hữu cơ. San hô sử dụng động vật phù du làm thức ăn, động vật phù du sử dụng thực vật phù du. Động vật phù du làm thức ăn cho các trích và cá cơm. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận
định sau đây đúng?
(1) Có 3 mối quan hệ trong quần xã.
(2) Nếu lượng động vật phù du suy giảm thì sự cạnh tranh gay gắt sẽ xuất hiện giữa cá cơm, cá trích và san hô.
(3) Khi rặng san hô bị giảm thì số lượng cá trích, cá cơm và rùa biển tăng.
(4) Cá trích, cá cơm là những sinh vật tiêu thụ bậc 2

A.
3
B.
4
C.
1
D.
2
Câu 43

Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ cho biết cà hai loài tham gia đều có lợi và nhất thiết phải có nhau?

(1) Sán lá gan sống trong gan bò.

(2) Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y.

(3) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm.

(4) Trùng roi sống trong ruột mối.

(5) Lúa và cỏ lồng vực trong ruộng lúa.

(6) Cây tầm gửi và cây thân gỗ.

A.
5
B.
2
C.
3
D.
6
Câu 44

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai khi nói về thành phần loài trong quần xã là
(1) Một quần xã ổn định thường có số lượng loài lớn và số lượng cá thể của mỗi loài thấp.

(2) Trong một sinh cảnh xác định, khi số lượng loài của quần xã tăng lên thì số lượng cá thể ở mỗi loài tăng theo.

(3) Loài ưu thế là loài có kích thước cá thể lớn hơn hẳn các loài khác.

(4) Loài đặc trưng là loài chỉ có mặt ở một quần xã nào đó.

A.
4
B.
1
C.
2
D.
3
Câu 45

Khi nói đến mối quan hệ giữa động vặt ăn thít - con mồi, vật kí sinh - vật chủ. Trong các nhận xẻt dưới dây, có bao nhiêu nhận xét không đúng?
(1) Hiệu quả của việc tác động của vật ăn thịt, vật kí sinh lên con mồi, vật chủ phụ thuộc vào mật độ của con mồi và chật chủ.
(2) Vật ăn thịt là nhân tố quan trọng khống chế kích thước quần thể con mồi, còn con mồi không có khả năng khống chế số lượng cá thể quần thể vật ăn thịt.
(3) Số lượng con mồi thường bé hơn hơn số lượng vật ăn thịt, kích thước cơ thế vật ăn thịt thường bé hơn con mồi.
(4) Số lượng và kích thước cơ thể của vật kí sinh thường lớn hơn số lượng và kích thước cơ thể vật chủ.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 46

Bét sống trên da trâu, hút máu trâu để sống là mối quan hệ

A.
Cộng sinh.
B.
Hội sinh.
C.
Kí sinh.
D.
Sinh vật ăn sinh vật.
Câu 47

Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phân bố cá thế theo chiều thẳng đứng trong quần xã rừng nhiệt đới do các loài có sự cạnh tranh về

A.
Chất dinh dường.
B.
Độ ẩm.
C.
Ánh sáng. 
D.
Nhiệt độ.
Câu 48

Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phân bố cá thế theo chiều thẳng đứng trong quần xã rừng nhiệt đới do các loài có sự cạnh tranh về

A.
Chất dinh dường.
B.
Độ ẩm.
C.
Ánh sáng. 
D.
Nhiệt độ.
Câu 49

Trong quần xã, mối quan hệ nào sau đây là quan hệ đối kháng giữa các loài?

A.
Cộng sinh.
B.
Ức chế cảm nhiễm.
C.
Hội sinh.
D.
Hợp tác.
Câu 50

Nhóm loài có ưu thế là

A.
Nhóm loài có vai trò khống chế và kiểm soát sự phát triển của các loài khác.
B.
Nhóm loài có vai trò thay thế cho một nhóm loài khác khi loài này suy vong.
C.
Nhóm loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.
D.
Nhóm loài có độ đa dạng cao, sinh khối lớn, chi phối sự phát triển của các loài khác trong quần xã.