THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2226
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Sinh thái học
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 855

Ôn tập trắc nghiệm Quần xã và Diễn thế sinh thái Sinh Học Lớp 12 Phần 2

Câu 1

Trao đổi chất trong quần xã sinh sinh vật gồm :

A.
Chuỗi thức ăn,lưới thức ăn,bậc dinh dưỡng,tháp sinh thái.
B.
Chuỗi thức ăn,lưới thức ăn,tháp sinh lý,bậc dinh dưỡng.
C.
Lưới thức ăn,chuỗi thức ăn,tháp sinh thái,tháp tăng trưởng.
D.
Lưới thức ăn,chuỗi thức ăn,tháp sinh thái,loài giao phối.
Câu 2

Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ đối kháng trong quần xã sinh vật?

A.
Chim sáo thường đậu lên lưng trâu, bò bắt chấy, rận để ăn.
B.
Cây phong lan sống bám trên các cây thân gỗ khác.
C.
Trùng roi có khả năng phân giải xenlulôzơ sống trong ruột mối.
D.
Cây tầm gửi sống trên các cây gỗ khác.
Câu 3

Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ này là quan hệ

A.
hội sinh. 
B.
kí sinh. 
C.
ức chế - cảm nhiễm. 
D.
cộng sinh.
Câu 4

Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì biện pháp nào sau đây là phù hợp?

 

A.
Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn.
B.
Nuôi nhiều loài cá với mật độ cao nhằm tiết kiệm diện tích nuôi trồng.
C.
Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn.
D.
Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.
Câu 5

Trong quần xã sinh vật, mối quan hệ nào sau đây không phải là quan hệ đối kháng?
 

A.
Ức chế - cảm nhiễm.
B.
Kí sinh. 
C.
Cạnh tranh. 
D.
Hội sinh.
Câu 6

Trong nông nghiệp có thể sử dụng ong mắt đỏ để diệt trừ sâu hại, sử dụng một số loài kiến để diệt trừ rệp cây. Đặc điểm nào sau đây không phải là ưu điểm của phương pháp trên?

A.
Không gây hiện tượng nhờn thuốc.
B.
Không gây ô nhiễm môi trường
C.
Có hiệu quả cao, không phụ thuộc vào thời tiết, khí hậu.
D.
Không gây ảnh hưởng xấu tới sinh vật có ích và sức khỏe con người.
Câu 7

Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã là:

A.
loài đặc trưng.
B.
loài ngẫu nhiên. 
C.
loài ưu thế. 
D.
loài thứ yếu.
Câu 8

Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh trong quần xã?
 

A.
Các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng đồng.
B.
Giun sán sống trong cơ thể lợn.
C.
Tỏi tiết ra các chất có khả năng tiêu diệt vi khuẩn.
D.
Thỏ và chó sói sống trong rừng.
Câu 9

Mối quan hệ nào sau đây không phải là mối quan hệ hỗ trợ

A.
Các cây thông nhựa có hiện tượng mọc liền rễ khi sống gần nhau
B.
Chó rừng hỗ trợ nhau trong việc bắt con mồi lớn
C.
Các cây sống theo nhóm chịu đựng gió bão và hạn chế sự thoát hơi nước
D.
Hiện tượng cạnh tranh thức ăn giữa các động vật khi thức ăn khan hiếm
Câu 10

Trong tự nhiên, quan hệ dinh dưỡng giữa mèo và chuột là quan hệ

A.
hội sinh.  
B.
cộng sinh.  
C.
sinh vật ăn sinh vật.     
D.
kí sinh.
Câu 11

Trong quần xã sinh vật, kiểu quan hệ giữa 2 loài, trong đó 1 loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại là quan hệ

A.
hội sinh.
B.
cộng sinh.
C.
vật chủ - vật kí sinh.
D.
ức chế - cảm nhiễm.
Câu 12

Trên một đảo mơi được hinh thành do hoạt động của núi lửa, nhóm sinh vật có thể đến cư trú đầu tiên là

A.
sâu bọ. 
B.
thực vật thân cỏ có hoa.
C.
thực vật hạt trần.
D.
địa y.
Câu 13

Cho các ví dụ sau:
(1) Trùng roi sống trong ruột mối. (2) Vi khuẩn Rhizobium sống trong rễ cây họ đậu.
(3) Cây phong lan sống trên thân cây gỗ mục (4) Cây tầm gửi sống trên cây khác

(5) Cá nhỏ xỉa răng cho cá lớn để lấy thức ăn. (6) Giun sán sống trong ruột người.
Có bao nhiêu ví dụ về quan hệ hỗ trợ

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 14

Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là

A.
số lượng loài ngày càng giảm, lưới thức ăn ngày càng đơn giản.
B.
sinh khối ngày càng giảm.
C.
tính ổn định của quần xã ngày càng giảm.
D.
độ đa dạng của quần xã ngày càng cao, lưới thức ăn ngày càng phức tạp
Câu 15

Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.
Trong cùng một quần thể, cạnh tranh diễn ra thường xuyên giữa các cá thể để tranh giành về thức ăn, nơi sinh sản...
B.
Khi cạnh tranh xảy ra gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau.
C.
Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa.
D.
Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
Câu 16

Phát biểu nào sau đây về diễn thế sinh thái là đúng?

A.
Diễn thái sinh thái là biến đổi tuần tự của quần xã từ dạng khởi đầu đến các dạng trung gian, đến quần xã đỉnh cực và cuối cùng là suy thoái.
B.
Kết quả của diễn thế sinh thái thứ sinh có thể đi đến quần xã đỉnh cực hoặc suy thoái tùy điều kiện của môi trường là thuận lợi hay bất lợi.
C.
Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường chưa có quần xã và kết thúc bằng quần xã suy thoái.
D.
Diễn thế thứ sinh chỉ có thể diễn ra ở môi trường trên cạn mà không diễn ra ở môi trường nước.
Câu 17

Cho các phát biểu sau về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể:
(1). Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
(2). Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(3). Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(4). Cạnh tranh cùng loài không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.
(5). Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
Những phát biểu nào trên đây là không đúng?

A.
(1), (4). 
B.
(1), (4). 
C.
(1), (5).
D.
(1), (2), (3).
Câu 18

Các loài cá ăn sinh vật nổi có cơ quan lọc thức ăn là bộ lược mang. Số que mang của mỗi bộ lược mang thuộc 5 loài như sau: loài A - 55; loài B - 77; loài C - 56; loài D - 44; loài E - 90. Tất cả các cặp loài không cạnh tranh thức ăn với nhau trừ cặp loài

A.
loài D và loài E .
B.
loài A và loài C .
C.
 loài A và loài B .
D.
loài A và loài D .
Câu 19

Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quan hệ cộng sinh mà không có ở quan hệ hợp tác

A.
Một loài có lợi còn loài kia trung tính.
B.
Cả 2 loài đều có lợi.
C.
Có hại cho cả 2 loài sinh vật.
D.
Cá thể của 2 loài gắn bó với nhau suốt đời.
Câu 20

Khi di chuyển, trâu rừng thường đánh động các loài côn trùng làm cho chúng hoảng sợ bay ra và dễ bị chim ăn thịt. Dựa vào các thông tin trên có thể xác định được mối quan hệ sinh thái giữa trâu rừng và chim là

A.
quan hệ cộng sinh
B.
quan hệ hội sinh
C.
quan hệ hợp tác
D.
quan hệ cạnh tranh
Câu 21

Trong số các nhận định dưới đây về diễn thế sinh thái, nhận định nào là KHÔNG chính xác?

A.
Diễn thế là một quá trình mà không thể dự báo trước được
B.
Có sự biến đổi tuần tự của các quần xã 
C.
Thực vật có vai trò quan trọng trong việc hình thành quần xã mới 
D.
Môi trường có vai trò quan trọng trong diễn thế sinh thái
Câu 22

Nhóm loài ngẫu nhiên là:

A.
Nhóm loài có tần xuất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.
B.
Nhóm loài có tần xuất xuất hiện và độ phong phú rất thấp, sự có mặt của nó làm tăng mức đa dạng của quần xã.
C.
Nhóm loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã.
D.
Nhóm loài có vai trò thay thế cho nhóm loài khác khi nhóm này suy vong do nguyên nhân nào đó.
Câu 23

Có bao nhiêu nhận xét sai dưới đây về chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo

1. Động lực của chọn lọc tư nhiên là đấu tranh sinh tồn

2. Kết quả của chọn lọc nhân tạo là hình thành loài mới

3. Chọn lọc tự nhiên xuất hiện từ khi sự sống được hình thành

4. Chọn lọc nhân tạo xuất hiện từ khi có sinh vật

5. Động lực của chọn lọc nhân tạo là nhu cầu và thị hiếu của con người

6. Kết quả của 2 quá trình đều tạo nên tính đa dạng cho sinh giới.

A.
4
B.
5
C.
6
D.
3
Câu 24

Khi nói về diễn thế sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

A.
 Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và kết quả hình thành quần xã đỉnh cực.
B.
Quá trình diễn thế thứ sinh được bắt đầu từ môi trường đã có quần xã sinh sống và bao giờ cũng dẫn tới hình thành quần xã đỉnh cực.
C.
Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
D.
Diễn thế sinh thái xảy ra có thể do những nguyên nhân bên ngoài hoặc những nguyên nhân bên trong.
Câu 25

Có bao nhiêu nhận định sau là đúng khi nói về diễn thế sinh thái?

(1) Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã.

(2) Diễn thế sinh thái có quy luật và có thể đoán nhận được.

(3) Diễn thế thứ sinh không thể hình thành quần xã đỉnh cực.

(4) Quan hệ hỗ trợ của các loài ưu thế là nguyên nhân bên trong của diễn thế sinh thái.

A.
1
B.
4
C.
3
D.
2
Câu 26

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về diễn thế sinh thái?

A.
 Diễn thế sinh thái luôn dẫn đến một quần xã ổn định
B.
Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường trống trơn
C.
Một trong những nguyên nhân gây diễn thế sinh thái là sự tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã
D.
Trong diễn thế sinh thái có sự thay thế tuần tự của quần xã tương ứng với điều kiện ngoại cảnh
Câu 27

Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?

A.
Trong khoảng chống chịu của nhân tố sinh thái, hoạt động sinh lí của sinh vật bị ức chế.
B.
Giới hạn sinh thái ở tất cả các loài đều giống nhau.
C.
Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.
D.
Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ chết.
Câu 28

Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?

A.
Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.
B.
Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái.
C.
Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực.
D.
Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng.
Câu 29

Có bao nhiêu nhận xét sau là đúng khi nói về ổ sinh thái?

(1) Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó.

(2) Tổ hợp các giới hạn sinh thái của các nhân tố sinh thái làm thành một ổ sinh thái chung của loài.

(3) Các loài cùng chung nơi ở đều có các ổ sinh thái giống nhau.

(4) Kích thước thức ăn, loại thức ăn, hình thức bắt mồi,… của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 30

Có bao nhiêu nhận định sau là đúng khi nói về ổ sinh thái?

(1) Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái là ổ sinh thái của nhân tố đó.

(2) Sinh vật không thể sinh sống ổn định theo thời gian khi ở ngoài ổ sinh thái.

(3) Ổ sinh thái đặc trưng cho loài.

(4) Hai loài trùng ổ sinh thái có thể dẫn đến cạnh tranh.

A.
3
B.
4
C.
2
D.
1
Câu 31

Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Trong diễn thể nguyên sinh, tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.

II. Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng.

III. Trong diễn thế nguyên sinh, tính đa dạng về loài tăng.

IV. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn trong diễn thế.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 32

Trong diễn thế nguyên sinh, đặc điểm nào sau đây không phải là xu hướng biến đổi chính?

A.
Chuỗi thức ăn ngày càng phức tạp, trong đó chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ ngày càng đóng vai trò quan trọng.
B.
Số lượng loài càng tăng, số lượng cá thể của mỗi loài ngày càng giảm.
C.
Giới hạn sinh thái của mỗi loài ngày càng thu hẹp, môi trường trở nên ổn định hơn.
D.
Các loài có tuổi thọ thấp, kích thước cơ thể nhỏ có xu hướng thay thế các loài có tuổi thọ cao, kích thước cơ thể lớn.
Câu 33

Quá trình diễn thế của một mảnh đất trống qua thời gian trở thành một khu rừng nguyên sinh kèm theo những biến đổi trên khu đất:

(1) Độ ẩm của không khí giảm dần.

(2) Nhiệt độ tăng dần do sinh vật ngày càng xuất hiện nhiều nên hoạt động của chúng sinh ra nhiều nhiệt.

(3) Ban đầu chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất chiếm ưu thế, về sau chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật phân giải chiếm ưu thế.

(4) Quá trình đồng hóa và dị hóa chuyển dịch về trạng thái cân bằng.

(5) Những loài có kích thước cơ thể lớn bị thay bằng những loài có kích thước cơ thể nhỏ do số loài trong quần xã tăng, nên khu phân bố ngày càng bị thu hẹp.

(6) Năng suất sinh học của hệ sinh thái ngày càng giảm, do lượng thức ăn mỗi loài nhận được ngày càng ít.

Số đáp án có nội dung đúng là:

A.
2
B.
3
C.
1
D.
4
Câu 34

Trong một hồ nước thải, giàu chất hữu cơ, quá trình diễn thế kèm theo những biến đổi:

I. Chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ ở giai đoạn đầu, chuỗi thức ăn mở đầu bằng thực vật ưu thế ở giai đoạn cuối.

II. Hô hấp giảm dần, còn sức sản xuất tăng dần.

III. Hàm lượng ôxi tăng dần, còn cacbon điôxit giảm dần.

IV. Các loài có kích thước cơ thể nhỏ thay dần bằng các loài có kích thước cơ thể lớn.

Số nội dung nói đúng là

A.
4
B.
2
C.
3
D.
1
Câu 35

Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? 

A.
Trong tự nhiên, chỉ có một loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
B.
Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơn
C.
Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
D.
Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì các chuỗi thức ăn càng có ít mắt xích chung
Câu 36

Nguyên nhân xảy ra diễn thế sinh thái là?

A.
thay đổi các nhân tố sinh vật 
B.
sự cố bất thường
C.
tác động của con người
D.
môi trường biến đổi
Câu 37

Ý nghĩa sinh thái của phân bố ngẫu nhiên là:

A.
làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
B.
sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
C.
Các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
D.
làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 38

Trong trường hợp nào sau đây, sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt nhất?

A.
Kích thước quần thể đạt mức tối đa 
B.
Kích thước quần thể dưới mức tối thiểu
C.
Các cá thể phân bố một cách ngẫu nhiên
D.
Các cá thể phân bố theo nhóm
Câu 39

Trong các mối quan hệ sau đây, mối quan hệ nào có vai trò thúc đẩy sự tiến hóa của cả hai loài?

A.
Quan hệ ức chế - cảm nhiễm 
B.
Quan hệ kí sinh – vật chủ
C.
Quan hệ hội sinh
D.
Quan hệ vật ăn thịt – con mồi
Câu 40

Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa các loài chim này với động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ:

A.
Sinh vật này ăn sinh vật khác 
B.
Hội sinh
C.
Hợp tác 
D.
Cộng sinh
Câu 41

Trong quần xã sinh vật, hiện tượng nào sau đây sẽ làm giảm cạnh tranh giữa các cá thể khác loài, tăng khả năng sử dụng và khai thác nguồn sống của môi trường?

A.
Cộng sinh giữa các cá thể
B.
Phân tầng trong quần xã
C.
Biến động số lượng của các quần thể 
D.
Diễn thế sinh thái
Câu 42

Cho các hiện tượng sau:

1. Vi khuẩn nốt sần và rễ cây họ đậu.
2. Một loài cây mọc thành đám, rễ liền nhau.
3. Vi khuẩn phân hủy xenlulozo sống trong ruột già ở người.
4. Bọ chét, ve sống trên lưng trâu.
5. Dây tơ hồng sống trên cây thân gỗ.
6. Cá mập con ăn trứng chưa kịp nở của mẹ.
7. Tranh giành ánh sáng giữa các cây tràm trong rừng tràm.
8. Chim ăn thịt ăn thịt thừa của thú.
9. Chim cú mèo ăn rắn.
10. Nhạn biển và cò làm tổ sống chung.
11. Những con gấu tranh giành ăn thịt một con thú.
12. Những con sói cùng nhau hạ một con bò rừng.
13. Nhờ có tuyến hôi, bọ xít không bị chim dùng làm thức ăn.
14. Một số cây khi phát triển, bộ rễ tiết ra các chất kìm hãm các cây xung quanh phát triển.
Có bao nhiêu mối quan hệ giữa các loài sinh vật được thể hiện trong các ví dụ trên?

A.
7
B.
8
C.
9
D.
6
Câu 43

“Loài tôm vệ sinh, một loài liều lĩnh một cách điên rồ. Chúng cả gan leo vào cái miệng đầy răng nhọn hoắt lởm chởm của những con lươn, đào bới quanh răng chúng để tìm thức ăn. Đây là tập quán kiếm ăn đã có từ lâu đời của loài tôm này, chúng chuyên ăn những ký sinh trùng trong miệng của các loài lươn và cá. " Có bao nhiêu nhận xét dưới đây sai khi nói về thông tin trên:
1. Đây là quan hệ kí sinh.
2. Đây là mối quan hệ hai bên cùng có lợi.
3. Đây là mối quan hệ bắt buộc phải có trong giai đoạn sống của 2 cá thể.
4. Quan hệ giữa vi khuẩn và tảo đơn bào với địa y cũng tương tự như quan hệ của loài tôm vệ sinh trên.
5. Đây là mối quan hệ hỗ trợ giữa 2 loài khác nhau trong quần xã.
6. Đây là quan hệ hội sinh.
7. Đây là mối quan hệ cộng sinh.

A.
5
B.
2
C.
3
D.
6
Câu 44

Tại một hồ nuôi cá, người ta thấy có 2 loài cá chuyên ăn động vật nổi, một loài sống ở nơi thoáng đãng, một loài thì luôn sống nhờ các vật thể trôi nổi trong nước, chúng cạnh tranh gay gắt. Người ta tiến hành thả vào hồ một ít rong với mục đích chính là:

A.
Tăng hàm lượng oxi trong nước nhờ sự quang hợp của rong.
B.
Rong làm nguồn thức ăn cho cá.
C.
Giúp giữ độ pH của thức ăn cho cá.
D.
Giảm sự cạnh tranh giữa hai loài.
Câu 45

Quan hệ đối kháng giữa hai loài gồm :
1. Cạnh tranh 2. Kí sinh 3. Ức chế - cảm nhiễm 4. sinh vật ăn sinh vật
Hãy sắp xếp theo trật tự quan hệ loài càng bị hại nhiều càng xếp về sau. Trật tự đúng là :

A.
1, 3, 2, 4
B.
2, 1, 4, 3
C.
2, 3, 1, 4
D.
1, 2, 3, 4
Câu 46

Cho các mối quan hệ sinh thái sau:
1. Hải quỳ và cua. 2. Cây nắp ấm bắt mồi.
3. Kiến và cây kiến. 4. Virut và tế bào vật chủ
5. Cây tầm gửi và cây chủ. 6. Cá mẹ ăn cá con.
7. Địa y. 8. Tự tỉa cành ở thực vật
9. Sáo đậu trên lưng trâu 10. Cây mọc theo nhóm.
11. Tảo hiển vi làm chết cá nhỏ xung quanh.
12. Khi gặp nguy hiểm, đàn trâu rừng xếp thành vòng tròn, đưa con non và con già vào giữa.
Hãy cho biết trong số các nhận định sau đây về các mối quan hệ sinh thái trên thì có bao nhiêu nhận định đúng?
a) Các mối quan hệ trên vừa có những mối quan hệ xảy ra trong quần xã, vừa có các mối quan hệ xảy ra trong quần thể.
b) Có 6 mối quan hệ gây hại cho ít nhất một loài sinh vật
c) Số mối quan hệ cộng sinh nhiều hơn số mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.
d) Không có mối quan hệ nào ở trên là quan hệ hội sinh.
e) Có 2 mối quan hệ là quan hệ kí sinh.
f) Các quan hệ ức chế cảm nhiễm hay hợp tác đều chỉ có một minh họa ở trên.

A.
6
B.
4
C.
5
D.
3
Câu 47

Cho các nhóm sinh vật sau đây:

1. Thực vật có hạt trong các quần xã trên cạn.
2. Cây tràm trong quần xã rừng U Minh.
3. Bò rừng Bizông sống trong các quần xã đồng cỏ ở Bắc Mĩ.
4. Cây cọ trong quần xã vùng đồi Vĩnh Phú.
5. Cây Lim trong quần xã rừng lim xã Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn.
6. Cây lau thường gặp trong các quần xã rừng mưa nhiệt đới.
Dạng sinh vật nào là loài ưu thế?

A.
1,3.
B.
2, 4, 5. 
C.
6. 
D.
1, 3,
Câu 48

Quan hệ gần gũi giữa hai loài, trong đó cả hai loài đều có lợi nhưng có một loài có lợi nhiều hơn so với loài kia, đó là quan hệ nào dưới đây?

A.
Kí sinh.
B.
Hội sinh.
C.
Ức chế - cảm nhiễm. 
D.
Hợp tác.
Câu 49

Một khu rừng bị bão tàn phá. Sau 50 năm, khu rừng được phục hồi gần giống như trước đó. Quá trình phục hồi được gọi là diễn thế

A.
tái sinh. 
B.
thứ sinh. 
C.
nguyên sinh. 
D.
trên cạn.
Câu 50

Cho các mối quan hệ sinh thái gồm:
1. Quan hệ cộng sinh 2. Quan hệ ức chế, cảm nhiễm
3. Quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác 4. Quan hệ hội sinh
5. Quan hệ kí sinh 6. Quan hệ hợp tác

7. Quan hệ bán kí sinh 8. Quần tụ
Những quan hệ thuộc quan hệ hỗ trợ khác loài là: 

A.
1, 4, 6, 8. 
B.
1, 4, 6. 
C.
2, 3, 5, 7.
D.
2, 3, 5, 7, 8