THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2231
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Sinh thái học
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 2498

Ôn tập trắc nghiệm Quần xã và Diễn thế sinh thái Sinh Học Lớp 12 Phần 7

Câu 1

Khi nói về diễn thế sinh thái của quần xã trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quá trình diễn thế nguyên sinh luôn dẫn tới làm thay đổi cấu trúc của mạng lưới dinh dưỡng.

II. Trong một quần xã đỉnh cực, tổng sinh khối của sinh vật sản xuất luôn lớn hơn tổng sinh khối của sinh vật tiêu thụ.

III. Kết quả của quá trình diễn thế thứ sinh luôn dẫn tới hình thành quần xã suy thoái.

IV. Nếu loài ưu thế bị tiêu diệt thì thường sẽ dẫn tới diễn thế sinh thái.

 

A.
3
B.
1
C.
2
D.
4
Câu 2

Mối quan hệ cộng sinh và mối quan hệ kí sinh luôn có chung đặc điểm nào sau đây?

 

A.
Có ít nhất một loài có lợi.
B.
Hai loài có kích thước cơ thể tương đương nhau.
C.
Một loài luôn có hại.
D.
Chỉ xảy ra khi hai loài có ổ sinh thái trùng nhau.
Câu 3

Có bao nhiêu ví dụ sau đây phản ánh mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm?

I. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá.

II. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ.

III. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của các sinh vật xung quanh.

IV. Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn.

 

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 4

Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm sau đây?

I. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.

II. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.

III. Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.

IV. Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã đỉnh cực.

 

A.
2
B.
3
C.
1
D.
4
Câu 5

Trong các thông tin sau, diễn thế thứ sinh có bao nhiêu thông tin sau đây?

I. Xuất hiện ở môi trường trống trơn (chưa có quần xã sinh vật từng sống).

II. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

III. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.

IV. Kết quả cuối cùng sẽ hình thành một quần xã đỉnh cực.

V. Song song với quá trình diễn thế, có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật.

VI. Quá trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do tác động của quần xã.

 

A.
2
B.
5
C.
4
D.
3
Câu 6

Khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi, phát biểu nào sau đây đúng?

 

A.
Quần thể vật ăn thịt luôn có số lượng cá thể nhiều hơn quần thể con mồi.
B.
Quần thể vật ăn thịt luôn có số lượng cá thể ổn định, còn quần thể con mồi luôn biến động.
C.
Cả 2 quần thể biến động theo chu kì, trong đó quần thể vật ăn thịt luôn biến động trước.
D.
Quần thể con mồi bị biến động về số lượng thì sẽ kéo theo quần thể vật ăn thịt biến động theo.
Câu 7

 Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái là:  
 

A.
sự cạnh tranh trong loài thuộc nhóm ưu thế
B.
sự cạnh tranh trong loài chủ chốt 
C.
sự cạnh tranh giữa các nhóm loài ưu thế
D.
sự cạnh tranh trong loài đặc trưng
Câu 8

.Điều nào sau đây không đúng với diễn thế nguyên sinh?  
 

A.
Khởi đầu từ môi trường trống trơn 
B.
Các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau và ngày càng phát triển đa dạng 
C.
Không thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định. 
D.
Hình thành quần xã tương đối ổn định. 
Câu 9

Điều nào sau đây không đúng với diễn thế thứ sinh?   
 

A.
Một quần xã mới phục hồi thay thế quần xã bị huỷ diệt
B.
Trong điều kiện không thuận lợi và qua quá trình biến đổi lâu dài, diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định 
C.
Trong điều kiện thuận lợi, diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định 
D.
Trong thực tế thường bắt gặp nhiều quần xã có khả năng phục hồi rất thấp mà hình thành quần xã bị suy thoái
Câu 10

 Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái ?  
 

A.
Do chính hoạt động khai thác tài nguyên của con người 
B.
Do cạnh tranh và hợp tác giữa các loài trong quần xã 
C.
Do thay đổi của điều kiện tự nhiên, khí hậu 
D.
Do cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã 
Câu 11

 Hiện tượng một số loài cua biển mang trên thân những con hải quỳ thể hiện mối quan hệ nào giữa các loài sinh vật? 
 

A.
Quan hệ sinh vật kí sinh – sinh vật chủ
B.
Quan hệ cộng sinh 
C.
Quan hệ hội sinh  
D.
Quan hệ hợp tác 
Câu 12

Tảo biển khi nở hoa gây ra nạn “thuỷ triều đỏ” ảnh hưởng tới các sinh vật khác sống xung quanh. Hiện tượng này gọi là quan hệ:  
 

A.
hội sinh
B.
hợp tác
C.
ức chế - cảm nhiễm  
D.
cạnh tranh 
Câu 13

Ví dụ về mối quan hệ hợp tác là:  
 

A.
động vật nguyên sinh sống trong ruột mối có khả năng phân huỷ xelulozo thành đường 
B.
nhiều loài phong lan sống bám thân cây gỗ của loài khác
C.
nấm và vi khuẩn lam quan hệ với nhau chặt chẽ đến mức tạo nên một dạng sống đặc biệt là địa y 
D.
sáo thường đậu trên lưng trâu, bò bắt “chấy rận” để ăn 
Câu 14

 Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi, còn một loài không có lợi hoặc có hại là mối quan hệ nào? 
 

A.
Quan hệ cộng sinh
B.
Quan hệ hội sinh 
C.
Quan hệ hợp tác  
D.
Quan hệ ức chế - cảm nhiễm
Câu 15

 Sự hình thành ao cá tự nhiên từ một hố bom được gọi là: 
 

A.
diễn thế nguyên sinh 
B.
diễn thế thứ sinh 
C.
diễn thế phân huỷ
D.
diễn thế nhân tạo 
Câu 16

 Diễn thế sinh thái là:  
 

A.
quá trình biến đổi của quần xã tương ứng với sự thay đổi của môi trường 
B.
quá trình biến đổi của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường 
C.
quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường 
D.
quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường 
Câu 17

Một khu rừng rậm bị chặt phá quá mức, dần mất cây to, cây bụi và cỏ chiếm ưu thế, động vật hiếm dần. Đây là: 
 

A.
diễn thế nguyên sinh
B.
diễn thế thứ sinh 
C.
diễn thế phân huỷ
D.
biến đổi tiếp theo 
Câu 18

 Núi lở lấp đầy một hồ nước ngọt. Sau một thời gian, cỏ cây mọc lên, dần trở thành một khu rừng nhỏ ngay trên chỗ trước kia là hệ sinh thái nước đứng. Đó là: 
 

A.
diễn thế nguyên sinh
B.
diễn thế thứ sinh 
C.
diễn thế phân huỷ 
D.
biến đổi tiếp theo 
Câu 19

Tập hợp các dấu hiệu để phân biệt các quần xã được gọi là: 
 

A.
đặc điểm của quần xã 
B.
đặc trưng của quần xã 
C.
cấu trúc của quần xã  
D.
thành phần của quần xã 
Câu 20

Tại sao các loài thường phân bố khác nhau trong không gian, tạo nên theo chiều thẳng đứng hoặc theo chiều ngang? 
 

A.
Do mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài
B.
Do nhu cầu sống khác nhau 
C.
Do mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài
D.
Do hạn chế về nguồn dinh dưỡng 
Câu 21

Ví dụ về mối quan hệ cạnh tranh là: 
 

A.
giun sán sống trong cơ thể lợn 
B.
các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng đồng 
C.
khuẩn lam thường sống cùng với nhiều loài động vật xung quanh 
D.
thỏ và chó sói sống trong rừng
Câu 22

 Ở biển có loài cá ép thường bám chặt vào thân cá lớn để “đi nhờ”, thuận lợi cho phát tán và kiếm ăn của loài. Đây là biểu hiện của: 
 

A.
cộng sinh
B.
hội sinh
C.
hợp tác
D.
kí sinh 
Câu 23

 Quan hệ đối kháng trong quần xã biểu hiện ở: 
 

A.
cộng sinh, hội sinh, hợp tác 
B.
quần tụ thành bầy hay cụm và hiệu quả nhóm 
C.
kí sinh, ăn loài khác, ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh
D.
cộng sinh, hội sinh, kí sinh 
Câu 24

Quan hệ hỗ trợ trong quần xã biểu hiện ở: 
 

A.
cộng sinh, hội sinh, hợp tác 
B.
quần tụ thành bầy hay cụm và hiệu quả nhóm 
C.
kí sinh, ăn loài khác, ức chế cảm nhiễm 
D.
cộng sinh, hội sinh, kí sinh
Câu 25

Con mối mới nở “liếm” hậu môn đồng loại để tự cấy trùng roi Trichomonas. Trùng roi có enzim phân giải được xelulôzơ ở gỗ mà mối ăn. Quan hệ này giữa mối và trùng roi là:  
 

A.
cộng sinh
B.
hội sinh
C.
hợp tác
D.
kí sinh 
Câu 26

 Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hội sinh giữa các loài:  
 

A.
vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu 
B.
chim sáo đậu trên lưng trâu rừng 
C.
cây phong lan bám trên thân cây gỗ 
D.
cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ
Câu 27

 Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ cộng sinh giữa các loài: 
 

A.
vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu 
B.
chim sáo đậu trên lưng trâu rừng 
C.
cây phong lan bám trên thân cây gỗ 
D.
cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ
Câu 28

 Một quần xã ổn định thường có 
 

A.
số lượng loài nhỏ và số lượng cá thể của loài thấp 
B.
số lượng loài nhỏ và số lượng cá thể của loài cao 
C.
số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài cao 
D.
số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài thấp 
Câu 29

 Quan hệ giữa nấm với tảo đơn bào trong địa y là biểu hiện quan hệ: 
 

A.
hội sinh 
B.
cộng sinh 
C.
kí sinh 
D.
ức chế cảm nhiễm 
Câu 30

 Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ kí sinh giữa các loài?  
 

A.
Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu 
B.
Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng 
C.
Động vật nguyên sinh sống trong ruột mối
D.
Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ
Câu 31

 Hiện tượng cá sấu há to miệng cho một loài chim “xỉa răng” hộ là biểu hiện quan hệ:  
 

A.
cộng sinh
B.
hội sinh
C.
hợp tác 
D.
kí sinh 
Câu 32

Quần xã rừng thường có cấu trúc nổi bật là 
 

A.
phân tầng thẳng đứng 
B.
phân tầng theo chiều ngang 
C.
phân bố ngẫu nhiên
D.
phân bố đồng đều 
Câu 33

Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hợp tác giữa các loài?  
 

A.
Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu
B.
Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng 
C.
Cây phong lan bám trên thân cây gỗ 
D.
Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ
Câu 34

Quần xã sinh vật là 
 

A.
tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc cùng loài, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau 
B.
tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng ít quan hệ với nhau 
C.
tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc hai loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau 
D.
một tập hợp các  quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định, có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất. 
Câu 35

Tính đa dạng về loài của quần xã là:  
 

A.
mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã và số lượng cá thể của mỗi loài 
B.
mật độ cá thể của từng loài trong quần xã 
C.
tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát 
D.
số loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã 
Câu 36

 Vì sao loài ưu thế đóng vai trò quan trọng trong quần xã?  
 

A.
Vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, có sự cạnh tranh mạnh 
B.
Vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh
C.
Vì tuy có số lượng cá thể nhỏ, nhưng hoạt động mạnh. 
D.
Vì tuy có sinh khối nhỏ nhưng hoạt động mạnh. 
Câu 37

Quá trình diễn thế thứ sinh tại rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn như thế nào? 
 

A.
Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết -> Rừng thưa cây gỗ nhỏ -> Cây gỗ nhỏ và cây bụi -> Cây bụi và cỏ chiếm ưu thế -> Trảng cỏ 
B.
Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết -> Cây gỗ nhỏ và cây bụi -> Rừng thưa cây gỗ nhỏ -> Cây bụi và cỏ chiếm ưu thế ->Trảng cỏ 
C.
Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết -> Rừng thưa cây gỗ nhỏ -> Cây bụi và cỏ chiếm ưu thế -> Cây gỗ nhỏ và cây bụi -> Trảng cỏ
D.
Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết -> Cây bụi và cỏ chiếm ưu thế -> Rừng thưa cây gỗ nhỏ -> Cây gỗ nhỏ và cây bụi -> Trảng cỏ 
Câu 38

Quần xã rừng U Minh có loài đặc trưng là:  
 

A.
tôm nước lợ
B.
cây tràm
C.
cây mua 
D.
bọ lá 
Câu 39

 Ở rừng nhiệt đới Tam Đảo, thì loài đặc trưng là 
 

A.
cá cóc
B.
cây cọ 
C.
cây sim 
D.
bọ que 
Câu 40

Trong các hệ sinh thái trên cạn, loài ưu thế thường thuộc về 
 

A.
giới động vật 
B.
giới thực vật  
C.
giới nấm
D.
giới nhân sơ (vi khuẩn) 
Câu 41

Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể bị kìm hãm ở mức nhất định bởi quan hệ sinh thái trong quần xã gọi là:  
 

A.
cân bằng sinh học
B.
cân bằng quần thể 
C.
khống chế sinh học
D.
giới hạn sinh thái 
Câu 42

Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Đó là phương pháp đấu tranh sinh học dựa vào:  
 

A.
cạnh tranh cùng loài 
B.
khống chế sinh học 
C.
cân bằng sinh học 
D.
cân bằng quần thể 
Câu 43

Khi nói về diễn thế trong quần xã, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu ý đúng?
I. Trong quần xã, loài có hoạt động mạnh tác động vào môi trường làm thay đổi môi trường và bị môi trường tác động ngược trở lại dẫn đến diệt vong. Đây là hiện tượng tự đào huyệt chôn mình
II. Trong quá trình diễn thế, loài ưu thế có hoạt động mạnh mẽ sẽ làm thay đổi điều kiện sống theo hướng thuận lợi cho loài nên ngày càng chiếm ưu thế hơn trong quần xã.
III. Hoạt động xây các đập thủy điện tại thượng nguồn sông Mekong góp phần cải tạo thiên nhiên và làm cho quần xã sinh vật ngày càng phong phú.
IV. Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp chúng ta biết quy luật phát triển của quần xã sinh vật, từ đó có thể xây dựng kế hoạch trong việc bảo vệ và khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên và khắc phục biến đổi bất lợi của môi trường.
V. Diễn thế sinh thái có thể xảy ra do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 44

Cho các thông tin về quá trình diễn thế sinh thái như sau:
I. Xuất hiện ở môi trường trống trơn, chưa từng có quần xã sinh vật nào tồn tại.
II. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
III. Kết quả cuối cùng là hình thành nên quần xã đỉnh cực.
IV. Nguyên nhân gây ra diễn thế là do tác động khai thác tài nguyên của con người.
V. Quá trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
Từ các thông tin trên, có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung mà cả diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh đều có?

A.
2
B.
3
C.
5
D.
4
Câu 45

Khi nói về sự tác động qua lại giữa quần xã và môi trường sống trong quá trình diễn thế sinh thái, kết luận nào dưới đây là đúng?

A.
Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế, các điều kiện tự nhiên của môi trường không bị thay đổi.
B.
Sự biến đổi của điều kiện môi trường không phải là nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái của quần xã.
C.
Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
D.
Trong tất cả các quá trình diễn thế, nguyên nhân gây ra đều được bắt đầu từ những thay đổi của ngoại cảnh dẫn tới gây ra biến đổi quần xã.
Câu 46

Trong diễn thế sinh thái, phát biểu nào dưới đây là không đúng?

A.
Trong điều kiện môi trường tương đối ồn định, khi loài ưu thế hoạt động mạnh sẽ giúp duy trì trạng thái cân bằng của quần xã.
B.
Sự biến đổi của môi trường là nhân tố khởi động, còn quần xã sinh vật mới là động lực chính cho quá trình diễn thế.
C.
Những quần xã xuất hiện càng muộn trong quá trình diễn thế nguyên sinh thì thời gian tồn tại càng dài.
D.
Các hiện tượng bất thường như bão lụt, ô nhiễm... làm cho quần xã trẻ lại hoặc bị hủy hoại hoàn toàn, buộc quần xã phải khôi phục lại từ đầu.
Câu 47

Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng?

A.
Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng.
B.
Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.
C.
Tính đa dạng về loài tăng.
D.
Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.
Câu 48

Quan sát một tháp sinh khối, chúng ta có thể biết được bao nhiêu thông tin nào sau đây?

1. Các loài trong chuỗi và lưới thức ăn.
2. Mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã.
3. Năng suất của sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
4 Quan hệ giữa các loài trong quần xã.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 49

Sự phân bố của một loài sinh vật thay đổi:

A.
Theo cấu trúc tuổi của quần thể.
B.
Theo mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
C.
Do hoạt động của con người nhưng không phải do các quá trình tự nhiên.
D.
Theo nhu cầu về nguồn sống của các cá thể trong quần thể.
Câu 50

Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm

A.
cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít.
B.
cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn.
C.
cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều.
D.
cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn.