THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2232
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Sinh thái học
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 697

Ôn tập trắc nghiệm Quần xã và Diễn thế sinh thái Sinh Học Lớp 12 Phần 8

Câu 1

Kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể động vật thường gặp khi

A.
điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B.
điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C.
điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể có tính lãnh thổ cao.
D.
điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể có xu hướng sống tụ họp với nhau (bầy đàn).
Câu 2

Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa

A.
tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
B.
giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
C.
giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
D.
tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể.
Câu 3

Phát biểu nào sau đây là đúng về nhịp sinh học?

A.
Nhịp sinh học là những phản ứng nhịp nhàng của sinh vật với những thay đổi không liên tục của môi trường.
B.
Nhịp sinh học là những biến đổi của sinh vật với những thay đổi đột ngột của môi trường.
C.
Nhịp sinh học là những biến đổi của sinh vật khi môi trường thay đổi.
D.
Nhịp sinh học là những phản ứng nhịp nhàng của sinh vật với những thay đổi có tính chu kỳ của môi trường.
Câu 4

Nấm và vi khuẩn lam trong địa y có mối quan hệ

A.
hội sinh. 
B.
ký sinh.
C.
cộng sinh.
D.
cạnh tranh.
Câu 5

Nguyên nhân chủ yếu của cạnh tranh cùng loài là:

A.
Do các cá thể có cùng nhu cầu sống.
B.
Do điều kiện sống thay đổi.
C.
Do mật độ cá thể của quần thể quá cao.
D.
Do cùng đối phó với những kẻ thù giống nhau.
Câu 6

Điều khẳng định nào sau đây là không đúng?

A.
Vào giai đoạn sinh sản, sức chống chịu của động vật thường giảm.
B.
Chuột luôn có nhịp tim nhanh hơn voi.
C.
Sinh vật luôn sinh trưởng phát triển tốt nhất ở khoảng nhiệt độ cực thuận.
D.
Một số động vật ngủ đông khi nhiệt độ môi trường giảm xuống dưới nhiệt độ tới hạn.
Câu 7

Trường hợp nào sau đây thể hiện nhịp sinh học?

A.
Chim di cư về phương Nam tránh rét vào mùa đông hằng năm.
B.
Chim xù lông khi trời rét.
C.
Khi nhìn thấy thức ăn thì chó tiết nước bọt.
D.
Cây trinh nữ cụp lá khi có va chạm.
Câu 8

Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể diễn ra khi:

A.
Điều kiện sống phân bố đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B.
Điều kiện sống phân bố không đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C.
Điều kiện sống phân bố đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D.
Điều kiện sống phân bố không đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 9

Khi truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao kề liền của chuỗi thức ăn, dòng năng lượng trong hệ sinh thái bị mất đi trung bình 90%, do
1. phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường
2. một phần do sinh vật không sử dụng được, rơi rụng
3. một phần do sinh vật thải ra dưới dạng chất bài tiết
4. một phần bị tiêu hao dưới dạng hô hấp của sinh vật.
Đáp án đúng là

A.
1,3,4.
B.
1,2,3. 
C.
2,3,4. 
D.
1,2,4.
Câu 10

Việc nghiên cứu diễn thế sinh thái đối với ngành nông nghiệp có ý nghĩa như thế nào?

A.
Nắm được quy luật phát triển của quần xã.
B.
Xây dựng kế hoạch dài hạn cho nông, lâm, ngư nghiệp.
C.
Phán đoán đước quần xã tiên phong và quần xã cuối cùng.
D.
Biết được quần xã trước và quần xã sẽ thay thế nó.
Câu 11

Có thể hiểu diễn thế sinh thái là:

A.
Thay đổi hệ động thực vật trong một ổ sinh thái.
B.
Quá trình thu hẹp khu phân bố của các loài.
C.
Thay thế quần xã sinh vật này bằng quần xã sinh vật khác.
D.
Sự biến động số lượng cá thể trong quần thể.
Câu 12

Trong diễn thế sinh thái nói chung, quần xã đỉnh cực là sẽ có những đặc điểm như thế nào?

A.
Quần xã tiên phong.
B.
Quần xã suy thoái.
C.
Quần xã trung gian.
D.
Quần xã phát triển ổn định.
Câu 13

Một khu rừng rậm bị người chặt phá quá mức, dần mất cây to, cây nhỏ và cây bụi chiếm ưu thế, động vật hiếm dần là:

A.
Diễn thế nguyên sinh. 
B.
Biến đổi tiếp diễn.
C.
Diễn thế hủy diệt. 
D.
Diễn thế thứ sinh.
Câu 14

Trong diễn thế sinh thái, vai trò quan trọng hàng đầu thường thuộc về nhóm loài nào?

A.
Sinh vật ưu thế.
B.
Sinh vật tiên phong.
C.
Sinh vật sản xuất.
D.
Sinh vật phân hủy.
Câu 15

Điều nào sau đây có thể coi là nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái?

A.
Mưa bão, lũ lụt, hạn hán, núi lửa.
B.
Sự thay đổi địa hình.
C.
Độ ẩm đất và không khí, lượng mùn, khoáng thay đổi.
D.
Các hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
Câu 16

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái?

A.
Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau.
B.
Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào.
C.
Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định.
D.
Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện ngoại cảnh.
Câu 17

Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của các thảm thực vật trải qua các giai đoạn:
(1) Quần xã đỉnh cực. (2) Quần xã cây gỗ lá rộng. (3) Quần xã cây thân thảo.
(4) Quần xã cây bụi. (5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm.
Trình tự đúng của các giai đoạn là

A.
(5) → (3) → (2) → (4) → (1). 
B.
(5) → (3) → (4) → (2) → (1).
C.
(5) → (2) → (3) → (4) → (1).
D.
(1) → (2) → (3) → (4) → (5).
Câu 18

Cho các quần xã sinh vật sau:
(1) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng. (2) Cây bụi và cây cỏ chiếm ưu thế.
(3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi. (4) Rừng lim nguyên sinh.
(5) Trảng cỏ.
Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái tại rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn là

A.
(5) → (3) → (1) → (2) → (4). 
B.
(2) → (3) → (1) → (5) → (4).
C.
(4) → (1) → (3) → (2) → (5).
D.
(4) → (5) → (1) → (3) → (2).
Câu 19

Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:
(1) Môi trường chưa có sinh vật.
(2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
(3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
(4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.
Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:

A.
(1), (4), (3), (2). 
B.
(1), (3), (4), (2).
C.
(1), (2), (4), (3). 
D.
(1), (2), (3), (4).
Câu 20

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về diễn thế sinh thái?

A.
Một trong những nguyên nhân gây diễn thế sinh thái là sự tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã.
B.
Diễn thế sinh thái luôn dẫn đến một quần xã ổn định.
C.
Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường trống trơn.
D.
Trong diễn thế sinh thái có sự thay thế tuần tự của các quần xã tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.
Câu 21

Có thể hiểu diễn thế sinh thái là sự

A.
biến đổi số lượng cá thể sinh vật trong quần xã.
B.
thay thế quần xã sinh vật này bằng quần xã sinh vật khác.
C.
thu hẹp vùng phân bố của quần xã sinh vật.
D.
thay đổi hệ động vật trước, sau đó thay đổi hệ thực vật.
Câu 22

Kết quả của diễn thế sinh thái là

A.
làm thay đổi cấu trúc quần xã.
B.
thiết lập mối cân bằng mới trong quần xã.
C.
tăng số lượng cá thể trong quần xã.
D.
giảm số lượng quần thể trong quần xã.
Câu 23

Động lực chính dẫn đến quá trình diễn thế sinh thái là

A.
các hiện tượng bất thường như bão, lụt, cháy rừng...
B.
môi trường thay đổi có chu kì.
C.
môt trường biến đổi mạnh.
D.
sự cạnh tranh khác loài trong quần xã sinh vật.
Câu 24

Đặc điểm nào dưới đây đúng với diễn thế sinh thái nguyên sinh:

A.
khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
B.
khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật sinh sống.
C.
giai đoạn cuối thường hình thành nên quần xã bị suy thoái.
D.
khởi đầu trên một khu rừng có các cây gỗ bị chặt trắng.
Câu 25

Trong nông nghiệp, người ta thường sử dụng ong kí sinh diệt loài bọ dừa; rệp xám để hạn chế số lượng cây xương rồng bà. Đây là những ví dụ về

A.
quan hệ hỗ trợ trong quần xã.
B.
cân bằng sinh học trong quần xã.
C.
hiện tượng khống chế sinh học. 
D.
trạng thái cân bằng quần thể.
Câu 26

Một bát cơm nguội để lâu trong không khí trải qua các giai đoạn: những chấm nhỏ màu xanh xuất hiện trên mặt. Các sợi mốc phát triển thành từng vệt dài và mọc trùm lên các chấm màu xanh. Sợi nấm mọc xen kẽ mốc, sau hai tuần nấm có màu vàng nâu bao trùm lên toàn bộ bề mặt cơm. Diễn biến đó là

A.
Sự phân huỷ.
B.
Sự cộng sinh giữa các loài.
C.
Quá trình diễn thế.
D.
Sự ức chế cảm nhiễm.
Câu 27

Diễn thế sinh thái là

A.
quá trình biến đổi tuần tự của các quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
B.
quá trình mất dần thành phần loài trong một quần xã nhất định theo thời gian tồn tại của quần xã.
C.
quá trình tăng dần thành phần loài trong một quần xã nhất định theo thời gian tồn tại của quần xã.
D.
quá trình cân bằng thành phần loài trong một quần xã nhất định theo thời gian tồn tại của quần xã.
Câu 28

Nhóm sinh vật đầu tiên đến sống ở môi trường và mở đầu cho diễn thế nguyên sinh. Nhóm sinh vật đó được gọi tên là

A.
quần thể gốc.
B.
quần thể mở đầu.
C.
quần xã nguyên sinh.
D.
quần xã tiên phong.
Câu 29

Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế thứ sinh?

A.
Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã từng có một quần xã sinh vật từng sống.
B.
Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
C.
Diễn thế thứ sinh thường dẫn tới quần xã ổn định tương đối.
D.
Trong diễn thế thứ sinh quần xã tiên phong có vai trò quan trọng nhất.
Câu 30

Những nguyên nhân bên ngoài ảnh hưởng như thế nào đến sự diễn thế sinh thái của quần xã sinh vật?

A.
Quần xã bị huỷ hoại không có khả năng khôi phục lại được.
B.
Làm cho quần xã huỷ diệt hoàn toàn sau đó khôi phục lại hoặc làm cho quần xã trẻ lại.
C.
Chỉ làm cho quần xã trẻ lại và thành phần loài trong quần xã nhiều hơn so với lúc chưa tác động.
D.
Không ảnh hưởng đến thành phần loài của quần xã có thành phần loài đa dạng ở mức cao.
Câu 31

Ý có nội dung không phải là xu thế biến đổi chính trong quá trình diễn thế để thiết lập trạng thái cân bằng là 

A.
tính đa dạng về loài tăng, nhưng số lượng cá thể của mỗi loài lại giảm và quan hệ sinh học giữa các loài trở lên căng thẳng.
B.
hô hấp của quần xã tăng, tỉ lệ giữa sản xuất và phân giải vật chất trong quần xã tiến dần đến 1.
C.
sinh khối (hay khối lượng tức thời) và tổng sản lượng tăng lên, sản lượng sơ cấp tinh giảm.
D.
lưới thức ăn trở nên đơn giản, chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ ngày càng trở nên quan trọng.
Câu 32

Trong quá trình diễn thế sinh thái, nhóm loài đóng vai trò quan trọng nhất là

A.
loài đặc trưng.
B.
loài ưu thế.
C.
động vật. 
D.
thực vật.
Câu 33

Sơ đồ sau đây nói về quá trình diễn thế tại quần xã rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn:
Rừng lim nguyên sinh → Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng → Rừng cây gỗ nhỏ và cây bụi → Cây bụi và cỏ chiếm ưu thế → Trảng cỏ. Đây là ví dụ về:

A.
diễn thế nguyên sinh
B.
diễn thế thứ sinh
C.
diễn thế phân hủy
D.
cả diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh
Câu 34

Ứng dụng của việc nghiên cứu diễn thế là:

A.
Nắm được qui luật phát triển của quần xã.
B.
phán đoán được quần xã tiên phong và quần xã cuối cùng.
C.
Biết được quần xã trước và quần xã sẽ thay thế nó.
D.
Xây dựng được kế hoạch dài hạn cho nông lâm ngư nghiệp.
Câu 35

Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế là

A.
do sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng một loài.
B.
do các loài đều sinh sản nhiều làm mật độ tăng quá cao.
C.
do mỗi sinh vật sau khi sinh ra đều lớn lên, sinh sản và chết.
D.
do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
Câu 36

Điểm không đúng khi nói về diễn thế là

A.
diễn thế thường là một quá trình không định hướng, không thể dự báo được.
B.
diễn thế thường là một quá trình có định hướng, có thể dự báo được.
C.
nguyên nhân gây ra diễn thế có thế có nguyên nhân bên ngoài và nguyên nhân bên trong.
D.
diễn thế sinh thái có hai dạng là diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh.
Câu 37

Diễn thế thứ sinh là

A.
diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và kết quả hình thành quần xã tương đối ổn định.
B.
diễn thế xảy ra ở môi trường mới có một quần xã sinh vật, sau đó quần xã đã phát triển nhanh chóng.
C.
diễn thế xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống, nhưng nay đã bị huỷ diệt hoàn toàn.
D.
diễn thế xảy ra ở môi trường đã có một loài sinh vật đã từng sống, nhưng nay đã tuyệt chủng hoàn toàn.
Câu 38

Diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và kết quả hình thành quần xã tương đối ổn định được gọi là diễn thế

A.
thứ sinh. 
B.
sinh thái. 
C.
phân huỷ. 
D.
nguyên sinh.
Câu 39

Diễn thế sinh thái là

A.
quá trình biến đổi đột của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
B.
quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
C.
quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
D.
quá trình biến đổi đột của quần xã qua các giai đoạn khác nhau, mà nguyên nhân là do sự biến đổi của môi trường.
Câu 40

Có bao nhiêu phát biểu sau đây về bậc dinh dưỡng là đúng?
(1) Các loài có mức năng lượng giống nhau được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.
(2) Một loài xác định có thể được xếp vào các bậc dinh dưỡng khác nhau.
(3) Các loài bị ăn bởi cùng một sinh vật tiêu thụ được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.
(4) Các loài cùng ăn một loại thức ăn được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.
(5) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 41

Tại một khu rừng có 5 loài chim ăn sâu cùng tồn tại mà ít khi xảy ra sự cạnh tranh. Có bao nhiêu khả năng dưới đây có thể là nguyên nhân giúp cho cả 5 loài chim có thể cùng tồn tại?
(1) Các loài chim này cùng ăn một loài sâu nhưng hoạt động ở những thời điểm khác nhau trong ngày.
(2) Các loài chim này ăn những loài sâu khác nhau.
(3) Các loài chim này ăn cùng một loại sâu nhưng có nơi ở khác nhau.
(4) Các loài chim này cùng ăn một loại sâu nhưng hoạt động ở một vị trí khác nhau trong rừng.
(5) Các loài chim này có xu hướng chia sẻ thức ăn cho nhau để cùng nhau tồn tại.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 42

Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
(1) Tất cả các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp vào động vật ăn thịt bậc 1.
(2) Các loài động vật ăn thực vật thường được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2.
(3) Bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng năng lượng lớn hơn tổng năng lượng của tất cả các bậc dinh dưỡng còn lại.
(4) Các loài sinh vật được xếp vào một bậc dinh dưỡng phải sử dụng cùng một loại thức ăn.
(5) Bậc dinh dưỡng cấp 1 chỉ bao gồm các loài sinh vật tự dưỡng.
(6) Bậc dinh dưỡng càng cao thì hiệu suất chuyển hóa năng lượng càng nhỏ.

A.
5
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 43

Cho chuỗi thức ăn sau: Tảo → giáp xác chân chèo → cá trích → cá thu → cá mập. Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?
(1) Chuỗi thức ăn trên bao gồm 1 nhóm sinh vật sản xuất và 4 nhóm sinh vật tiêu thụ.
(2) Tảo là nhóm sinh vật có mức năng lượng cao nhất trong chuỗi thức ăn này.
(3) Tảo là nhóm sinh vật có sinh khối lớn nhất trong chuỗi thức ăn này.
(4) Cá mập là nhóm sinh vật có sinh khối nhỏ nhất trong chuỗi thức ăn này.
(5) Tháp số lượng của chuỗi thức ăn này là dạng tháp chuẩn.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 44

Cho chuỗi thức ăn sau đây:
Cỏ → Sâu → Ngóe sọc → Chuột đồng → Rắn hổ mang → Đại bàng.
Chuột đồng là

A.
sinh vật sản xuất. 
B.
sinh vật ăn thực vật.
C.
sinh vật ăn thịt bậc 1.
D.
sinh vật ăn thịt bậc 2.
Câu 45

Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng. Đây là phương pháp bảo vệ thực vật dựa vào

A.
cạnh tranh cùng loài. 
B.
hỗ trợ cùng loài.
C.
ức chế - cảm nhiễm.
D.
khống chế sinh học.
Câu 46

Năng suất sơ cấp của thực vật bậc cao phụ thuộc vào:

A.
Cường độ ánh sáng thích hợp, đất tốt, cường độ thoát hơi nước thấp.
B.
Cường độ ánh sáng thích hợp, đất nghèo kiệt, cường độ thoát hơi nước.
C.
Cường độ chiếu sáng không thích hợp, đất tốt.
D.
Cường độ chiếu sáng thích hợp, đất tốt, độ bão hòa của không khí.
Câu 47

Ý có nội dung không đúng về nguyên tắc xây dựng ba loại tháp sinh thái là

A.
tháp khối lượng được xây dựng dựa trên khối lượng tổng của tất cả các cá thể sinh vật trên một đơn vị diện tích hay thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng.
B.
tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
C.
tháp khối lượng được xây dựng dựa trên khối lượng trung bình của tất cả các cá thể sinh vật trên một đơn vị diện tích hay thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng.
D.
tháp năng lượng được xây dựng dựa trên số năng lượng được tích luỹ trên một đơn vị diện tích hay thế tích, trong một thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng.
Câu 48

Khống chế sinh học là

A.
hiện tượng số lượng cá thể của một loài tăng quá cao đã gây ra hiện tượng ức chế sự sinh trưởng, phát triển và sinh sản của làm cho số lượng cá thể của loài đó bị quá thấp do tác động của các mối quan hệ hoặc hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã.
B.
hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định, không tăng cao quá hoặc giảm thấp quá do tác động của mối quan hệ giữa quần thể và môi trường đã gây ra sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài.
C.
hiện tượng số lượng cá thể của mỗi loài bị khống chế ở một mức nhất định, không tăng cao quá hoặc giảm thấp quá do tác động của các mối quan hệ hoặc hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã.
D.
hiện tượng số lượng cá thể của mỗi loài không bị khống chế ở một mức nhất định, không tăng cao quá hoặc giảm thấp quá do tác động của các mối quan hệ hoặc hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã.
Câu 49

Có hai loại chuỗi thức ăn cơ bản là chuỗi thức ăn khởi đầu bằng

A.
sinh vật sản xuất và chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật phân giải.
B.
sinh vật sản xuất và chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật tiêu thụ.
C.
sinh vật tiêu thụ và chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật phân giải.
D.
sinh vật tự dưỡng và chuỗi thức ăn khởi đầu bằng mùn bã sinh vật.
Câu 50

Trong quần xã, một loài hoặc một vài loài nào đó có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã được gọi là

A.
loài ưu thế. 
B.
loài chủ chốt.
C.
loài đặc trưng. 
D.
loài thứ yếu.