THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2236
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Sinh thái học
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 3104

Ôn tập trắc nghiệm Quần xã và Diễn thế sinh thái Sinh Học Lớp 12 Phần 12

Câu 1

Trong một bể cá, hai loài cá cùng dùng một loài động vật nổi làm thức ăn nên có sự cạnh tranh gay gắt. Một loài ưa sống nơi thoáng đãng, một loài thích sống dựa vào các vật thể trôi nổi trong nước. Sự thay đổi môi trường sống nào sau đây sẽ giảm sự cạnh tranh giữa hai loài?

A.
Cho vào bể cá một ít rong
B.
Tăng lượng oxi cho bể cá
C.
Tăng diện tích bể cá
D.
Lọc nước để giảm mức độ ô nhiễm môi trường
Câu 2

Trong một hệ sinh thái trên đất liền, bậc dinh dưỡng nào có tổng sinh khối cao nhất?

A.
Động vật ăn thực vật
B.
Sinh vật tiêu thụ bậc 2
C.
Sinh vật tiêu thụ bậc 1
D.
Sinh vật sản xuất
Câu 3

Sinh khối của các loài sống trong một hệ sinh thái rừng nhiệt đới như sau:
Loài I: 500kg; Loài II: 600kg; Loài III: 5000kg; Loài IV: 50kg; Loài V: 5kg.
Chuỗi thức ăn nào trong số các chuỗi thức ăn sau có thể xảy ra trong hệ sinh thái?

A.
III→II→V→V
B.
V→ IV→ I→ III
C.
II→III→IV→V
D.
I→ 11→IV
Câu 4

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái?

A.
Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
B.
Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đinh nhỏ.
C.
Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng.
D.
Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đinh nhỏ.
Câu 5

Một đầm nước nông nuôi cá có ba bậc dinh dưỡng: vi khuẩn lam và tảo (bậc 1); động vật phù du (bậc 2); tôm, cá nhỏ (bậc 3). Do nguồn chất khoáng tích tụ nhiều năm từ các chất ô nhiễm ở đáy đầm tạo điều kiện cho vi khuẩn lam và tảo bùng phát. Để tránh hệ sinh thái đầm bị ô nhiễm nặng hơn do hiện tượng phì dưỡng, cách nào dưới đây không nên thực hiện?

A.
Thả thêm vào đầm một số tôm và cá nhỏ.
B.
Đánh bắt bớt tôm và cá nhỏ.
C.
Ngăn chặn nguồn dinh dưỡng của sinh vật bậc 1.
D.
Thả thêm vào đầm một số cá dữ (bậc 4) để ăn tôm và cá nhỏ.
Câu 6

Trên các cánh đồng lúa ở miền Bắc, nhiều nơi lúa bị chuột phá hoại rất mạnh. Dựa vào đặc điểm sinh học của chuột và xem xét ở góc độ sinh thái học, biện pháp nào dưới đây có hiệu quả nhất trong việc làm giảm số lượng quần thể chuột một cách bền vững?

A.
Dùng sức người để bắt và tiêu diệt chuột.
B.
Đặt bẫy trên các bờ ruộng để diệt chuột.
C.
Dùng ni lông bao quanh bờ ruộng để ngăn chuột ăn lúa.
D.
Dùng bả để tiêu diệt chuột.
Câu 7

Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng?

A.
Tính đa dạng về loài tăng. 
B.
Ổ sinh thái của mỗi loài được mở rộng.
C.
Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.
D.
Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.
Câu 8

Mối quan hệ sinh học nào sau đây sẽ làm tăng lượng đạm trong đất?

A.
Quan hệ giữa các loài thực vật với các loài vi khuẩn kí sinh trong cơ thể thực vật.
B.
Quan hệ giữa tảo và nấm sợi để tạo nên địa y.
C.
Quan hệ giữa cây lúa với các loài rong rêu sống ở ruộng lúa.
D.
Quan hệ giữa cây họ đậu với vi khuẩn sống ở nốt sần của các loài cây này.
Câu 9

Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.
(2) Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ.
(3) Nếu mèo rừng bị tiêu diệt hết thì quần thể thỏ có thể tăng số lượng nhưng sau đó được điều chỉnh về mức cân bằng.
(4) Sâu ăn cỏ, thỏ và hươu là các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
(5) Hổ là vật dữ đầu bảng có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể trong quần xã.

A.
2
B.
3
C.
5
D.
4
Câu 10

Khi nói về mối quan hệ giữa các loài phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá tôm là ví dụ về quan hệ sinh vật ăn sinh vật.
B.
Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định.
C.
Trong quan hệ hợp tác, nếu 2 loài tách nhau ra thì cả hai đều bị chết.
D.
Chim sáo bắt rận cho trâu bò là ví dụ về quan hệ hội sinh.
Câu 11

Trong các phát biểu sau về quần xã, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Quần xã là tập hợp gồm nhiều cá thể cùng loài, cùng sống trong một sinh cảnh.
(2) Môi trường càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần xã càng cao.
(3) Loài ưu thế là loài chỉ có ở một quần xã nhất định nào đó.
(4) Sự phân tầng giúp sinh vật tận dụng tốt nguồn sống và giảm sự cạnh tranh giữa các loài.

A.
4
B.
2
C.
3
D.
1
Câu 12

Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn thịt, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.
B.
Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học.
C.
Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi.
D.
Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.
Câu 13

Tháp sinh thái số lượng có dạng lộn ngược (đáy hẹp) được đặc trưng cho mối quan hệ

A.
vật chủ - vật kí sinh.
B.
con mồi - vật ăn thịt.
C.
cỏ - động vật ăn cỏ.
D.
giáp xác, cá trích.
Câu 14

Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hoá được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
B.
Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
C.
Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
D.
Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.
Câu 15

Khi nói về quá trình diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.
Kết quả của diễn thế nguyên sinh là hình thành quần xã có thành phần loài đa dạng nhất, số lượng cá thể của mỗi loài cân bằng với sức chứa môi trường.
B.
Một trong những nguyên nhân bên trong gây nên diễn thế sinh thái là sự hoạt động quá mạnh của loài ưu thế.
C.
Diễn thế nguyên sinh thường khởi đầu bằng những quần xã sinh vật dị dưỡng như nấm, địa y.
D.
Kết thúc diễn thế thứ sinh thường hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
Câu 16

Cho các quần xã sinh vật sau:
(1) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng
(2) Cây bụi và cây có chiếm ưu thế
(3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi
(4) Rừng lim nguyên sinh
(5) Trảng cỏ
Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái là

A.
(4) -> (5) -> (1) -> (3) -> (2)
B.
(4) -> (1) -> (3) -> (2) -> (5)
C.
(5) -> (3) -> (1) -> (2) -> (4)
D.
(2) -> (3) -> (1) -> (5) -> (4)
Câu 17

Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là

A.
(2) và (3).
B.
(1) và (2).
C.
(1) và (4).
D.
(3) và (4).
Câu 18

Vì sao trong một sinh cảnh xác định khi số loài tăng lên thì số lượng cá thể của mỗi loài giảm đi?

A.
Do sự cạnh tranh khác loài mạnh mẽ
B.
Do sự phân chia nguồn sống
C.
Do sự cạnh tranh cùng loài mạnh mẽ
D.
Do sự phân chia khu phân bố
Câu 19

Mối đe dọa của cành từ một cây cao phủ bóng lên một cây bụi khác là một ví dụ cho mối quan hệ nào?

A.
Cạnh tranh.
B.
Ức chế - cảm nhiễm.
C.
Cộng sinh.
D.
Hội sinh.
Câu 20

Trong quần xã sinh vật

A.
loài ưu thế có vai trò quan trọng nhất.
B.
loài ngẫu nhiên có số lượng lớn trong quần xã.
C.
loài chủ chốt có vai trò quan trọng nhất.
D.
loài đặc trưng có vai trò quan trọng nhất.
Câu 21

Cấu trúc phân tầng trong quần xã giúp

A.
tăng cường sự cạnh tranh, thúc đẩy tốc độ tiến hóa.
B.
làm chậm quá trình biến đổi của sinh vật.
C.
khai thác nguồn sống hiệu quả, giảm bớt sự cạnh tranh.
D.
các loài không cạnh tranh với nhau.
Câu 22

Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?

A.
Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau.
B.
Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào.
C.
Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định.
D.
Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện ngoại cảnh.
Câu 23

Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?

A.
Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau.
B.
Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào.
C.
Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định.
D.
Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện ngoại cảnh.
Câu 24

Hiện tượng khống chế sinh học là hiện tượng

A.
Sản phẩm bài tiết của quần thể này gây ức chế sự phát triển của quần thể khác
B.
Số lượng cá thể của quần thể luôn duy trì ở một mức độ xác định
C.
Sản phẩm bài tiết của quần thể này làm giảm tỉ lệ sinh sản của quần thể khác
D.
Số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác kìm hãm
Câu 25

Quan hệ giữa hai loài sống chung với nhau, cả hai cùng có lợi và không nhất thiết phải xảy ra là

A.
Quan hệ hợp tác
B.
Quan hệ cộng sinh
C.
Quan hệ hội sinh
D.
Quan hệ kí sinh
Câu 26

Sự phân bố của một loài sinh vật trong quần xã tự nhiên thường phụ thuộc chủ yếu vào

A.
nhu cầu về nguồn sống của loài.
B.
sự phân bố của loài ở bậc dinh dưỡng liền kề.
C.
hoạt động của con người.
D.
diện tích của quần xã.
Câu 27

Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của các thảm thực vật trải qua các giai đoạn:
(1) Quần xã cực đỉnh.
(2) Quần xã cây gỗ lá rộng.
(3) Quần xã cây thân thảo.
(4) Quần xã cây bụi.
(5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm.
Trình tự đúng cùa các giai đoạn là

A.
(5) - (3) - (2) - (4) - (1).
B.
(5) - (3) - (4) - (2) - (1).
C.
(5) - (2) - (3) - (4) - (1).
D.
(1) - (2) - (3) - (4) - (5).
Câu 28

Cho các quần xã sinh vật sau:
(1) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng. (2) Cây bụi và cây cỏ chiếm ưu thế
(3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi. (4) Rừng lim nguyên sinh. (5) Trảng cỏ.
Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái tại rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn là

A.
(5) - (3) - (1) - (2) - (4).
B.
(2) - (3) - (1) - (5) - (4).
C.
(4) - (1) - (3) - (2) - (5).
D.
(4) - (5) - (1) - (3) - 2).
Câu 29

Câu nào sau đây nói về giai đoạn đỉnh cực (trạng thái ổn định của quần xã) của diễn thế sinh thái là chính xác?

A.
Là quần xã đầu tiên hình thành trong quá trình diễn thế phát triển.
B.
Giai đoạn đỉnh cực chỉ có toàn thực vật.
C.
Giai đoạn đỉnh cực sẽ duy trì cho tới khi môi trường thay đổi.
D.
Giai đoạn đỉnh cực sẽ thay đổi rất nhanh.
Câu 30

Mối quan hệ giữa hai loài mà một loài không có lợi cũng không bị hại, bao gồm:

A.
Hội sinh và hợp tác.
B.
Hội sinh và ức chế cảm nhiễm.
C.
Ức chế cảm nhiễm và cạnh tranh.
D.
Hội sinh và cộng sinh.
Câu 31

Cho các mối quan hệ sinh thái sau:
1. Địa y
2. Cây nắp ấm bắt chim sẻ.
3. Trùng roi và ruột mối.
4. Hợp tác giữa chim sáo và trâu rừng
5. Chim mỏ đỏ và linh dương
6. Vi khuẩn lam trên cánh bèo dâu.
7. Cầm tầm gửi trên thây cây gỗ
Có mấy ví dụ trong các ví dụ trên thuộc mối quan hệ cộng sinh?

A.
6
B.
5
C.
3
D.
2
Câu 32

Một động vật ăn thịt chủ chốt trong quần xã có thể duy trì sự đa dạng loài trong quần xã đó nếu chúng

A.
cạnh tranh và xua đuổi các loài động vật ăn thịt khác ra khỏi quần xã.
B.
chỉ săn bắt các loài chiếm ưu thế trong quần xã làm thức ăn.
C.
cho phép các loài động vật ăn thịt khác nhập cư vào quần xã.
D.
chỉ săn bắt các loài có mức phổ biến thấp nhất trong quần xã làm thức ăn.
Câu 33

Sự cạnh tranh khác loài sẽ làm…..

A.
Một loài biến mất
B.
Tăng sự trùng hợp ổ sinh thái
C.
Giảm sự trùng lặp ổ sinh thái
D.
Hai loài cùng biến mất
Câu 34

Xét các nhóm loài thực vật:
1. Thực vật thân thảo ưa sáng. 3. Thực vật thân gỗ ưa sáng.
2. Thực vật thân thảo ưa bóng. 4. Thực vật thân cây bụi ưa sáng.
Trong quá trình diễn thế nguyên sinh của quần xã trên cạn, thứ tự xuất hiện của các nhóm loài thực vật này là

A.
1,2,4,3. 
B.
3,4,2,1.
C.
1,4,3,2.
D.
1,2,3,4.
Câu 35

Khi nói về quá trình diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A.
Một trong những nguyên nhân bên trong gây nên diễn thế sinh thái là sự hoạt động quá mạnh của loài ưu thế.
B.
Kết quả của diễn thế nguyên sinh là hình thành quần xã có thành phần loài đa dạng nhất, số lượng cá thể của mỗi loài cân bằng với sức chứa môi trường.
C.
Kết thúc diễn thế thứ sinh thường hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
D.
Diễn thế nguyên sinh thường khởi đầu bằng những quần xã sinh vật dị dưỡng như nấm, địa y.
Câu 36

Trong quần xã, các mối quan hệ đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài khác gồm:

A.
Cộng sinh, ức chế - cảm nhiễm, hội sinh.
B.
Cộng sinh, hợp tác, kí sinh - vật chủ.
C.
Cộng sinh, cạnh tranh, hội sinh.
D.
Cộng sinh, hợp tác, hội sinh.
Câu 37

Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.
Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy lớn, đỉnh nhỏ.
B.
Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối.
C.
Trong tháp năng lượng, năng lượng vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật tiêu thụ mình.
D.
Tháp sinh khối của quần xã sinh vật nổi trong nước thường mất cân đối do sinh khối của sinh vật tiêu thụ nhỏ hơn sinh khối của sinh vật sản xuất.
Câu 38

Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.
(2) Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ.
(3) Nếu mèo rừng bị tiêu diệt hết thì quần thể thỏ có thể tăng số lượng nhưng sau đó được điều chỉnh về mức cân bằng.
(4) Sâu ăn cỏ, thỏ và hươu là các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
(5) Hổ là vật dữ đầu bảng có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể trong quần xã.

A.
2
B.
3
C.
5
D.
4
Câu 39

Khi nói về mối quan hệ giữa các loài phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá tôm là ví dụ về quan hệ sinh vật ăn sinh vật.
B.
Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định.
C.
Trong quan hệ hợp tác, nếu 2 loài tách nhau ra thì cả hai đều bị chết.
D.
Chim sáo bắt rận cho trâu bò là ví dụ về quan hệ hội sinh.
Câu 40

Để giảm mạnh kích thước quần thể chuột trong thành phố, cách nào trong số các cách sau đây sẽ đem lại hiệu quả cao nhất và kinh tế nhất:

A.
Dùng hoá chất tẩm vào thức ăn để tiêu diệt tất cả các con chuột ở mọi lứa tuổi.
B.
Đặt bẫy để tiêu diệt càng nhiều càng tốt các con chuột đang ở độ tuổi sinh sản.
C.
Cho chuột ăn thức ăn chứa hoá chất để chúng không sinh sản được.
D.
Hạn chế tối đa nguồn thức ăn, chỗ ở của chúng.
Câu 41

Câu nào dưới đây mô tả về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi là đúng?

A.
Quần thể của con mồi tăng trưởng theo đồ thị chữ J còn quần thể vật dữ tăng trưởng theo hình chữ S.
B.
Vật ăn thịt luôn có kích thước hớn hơn con mồi nhưng số lượng luôn ít hơn số lượng con mồi.
C.
Vật ăn thịt luôn có kích thước nhỏ hơn con mồi nhưng số lượng luôn ít hơn số lượng con mồi.
D.
Vật ăn thịt luôn ăn các con mồi già yếu và do vậy giúp con mồi ngày càng có nhiều con khỏe mạnh hơn.
Câu 42

Một trong những xu hướng biến đổi của các nhân tố vô sinh trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là

A.
nhiệt độ ngày càng giảm.
B.
nhiệt độ ngày càng ổn định.
C.
nhiệt độ ngày càng tăng.
D.
độ ẩm ngày càng giảm.
Câu 43

Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:
(1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
(3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
(4) Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
(5) Trùng roi sống trong ruột mối.
Trong các mối quan hệ trên, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia?

A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Câu 44

Trong diễn thế nguyên sinh, đặc điểm nào sau đây không phải là xu hướng biến đổi chính?

A.
Chuỗi thức ăn ngày càng phức tạp, trong đó chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ ngày càng đóng vai trò quan trọng.
B.
Số lượng loài càng tăng, số lượng cá thể của mỗi loài ngày càng giảm.
C.
Giới hạn sinh thái của mỗi loài ngày càng thu hẹp, môi trường trở nên ổn định hơn.
D.
Các loài có tuổi thọ thấp, kích thước cơ thể nhỏ có xu hướng thay thế các loài có tuổi thọ cao, kích thước cơ thể lớn.
Câu 45

Cho các nhận xét sau:
(1) Trong cùng một khu vực, các loài có ổ sinh thái khác nhau cùng tồn tại, không cạnh tranh với nhau.
(2) Cùng một nơi ở chỉ có một ổ sinh thái.
(3) Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm là những nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ.
(4) Khoảng nhiệt độ từ 5,60C đến 200C gọi là khoảng thuận lợi của cá rô phi.
(5) Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống sinh vật.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?

A.
1
B.
4
C.
2
D.
3
Câu 46

Trong các mối quan hệ sau đây, mối quan hệ nào có vai trò thúc đẩy sự tiến hóa của cả 2 loài?

A.
Quan hệ ức chế cảm nhiễm
B.
Quan hệ kí sinh – vật chủ
C.
Quan hệ hội sinh
D.
Quan hệ vật ăn thịt – con mồi
Câu 47

Sự phân bố của một loài trong quần xã thường phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố :

 

A.
diện tích của quần xã  
B.
thay đổi do hoạt động của con người  
C.
thay đổi do các quá trình tự nhiên  
D.
nhu cầu về nguồn sống của loài đó
Câu 48

Nguyên nhân dẫn tới phân li ổ sinh thái của các loài trong quần xã có thể là

 

A.
mỗi loài ăn một loại thức ăn khác nhau  
B.
mỗi loài kiếm ăn ở vị trí khác nhau  
C.
mỗi loài kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày  
D.
tất cả các khả năng trên
Câu 49

Cho biết các đặc điểm sinh thái của một số loài cá nuôi ở ao, hồ nước ngọt như sau: Mè trắng ăn thực vật nổi, sống ở tầng nước mặt; mè hoa ăn động vật nổi, sống ở tầng nước mặt; Trắm cỏ ăn thực vật thủy sinh, sống ở tầng nước mặt và tầng giữa; trắm đen ăn thân mềm, sống ở tầng đáy; cá trôi ăn các vụn hữu cơ, sống ở tầng đáy; cá chép ăn tạp, sống ở tầng đáy. Phân tích đoạn thông tin trên cho thấy:

A.
Nếu nuôi chung tất cả các loài cá trên trong một ao thì chúng cạnh tranh gay gắt vì chúng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.
B.
Nếu nuôi chung tất cả các loài cá trên trong một ao thì giữa chúng thể hiện mối quan hệ đối kháng.
C.
Nếu nuôi chung tất cả các loài cá trên trong một ao thì chúng thể hiện sự phân tầng thẳng đứng.
D.
Nếu nuôi chung tất cả các loài cá trên trong một ao thì sự cạnh tranh giữa trắm đen và trắm cỏ gay gắt hơn giữa trắm đen và cá chép.
Câu 50

Trong quần xã rừng nhiệt đới Tam Đảo, loài đặc trưng là

A.
động vật ăn cỏ
B.
cá cóc 
C.
cây dây leo 
D.
cây gỗ lớn