THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2239
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Sinh thái học
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 1812

Ôn tập trắc nghiệm Chu trình sinh-địa-hóa Sinh Học Lớp 12 Phần 1

Câu 1

Chu trình tuần hoàn cacbon trong sinh quyển có đặc điểm là:

A.
Nguồn cacbon được sinh vật trực tiếp sử dụng là dầu lửa và than đá trong vỏ Trái Đất.
B.
Thực vật là nhóm duy nhất trong quần xã có khả năng tạo ra cacbon hữu cơ từ cacbon đioxit (CO2).
C.
Nguồn dự trữ cacbon lớn nhất là cacbon đioxit (CO2) trong khí quyển.
D.
Có một lượng nhỏ cacbon tách ra đi vào vật chất lắng đọng và không hoàn trả lại cho chu trình.
Câu 2

Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
 Trong hệ sinh thái, cacbon chỉ tồn tại ở trong các hợp chất hữu cơ.
B.
Khí COtăng lên trong không khí có thể gây hiệu ứng nhà kính, làm khí hậu Trái Đất nóng lên.
C.
Tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
D.
Cacbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình hô hấp.
Câu 3

Khi nói về chu trình Cacbon, phát biểu nào sau đây là chính xác nhất?

A.
Trong quần xã, hợp chất cacbon chỉ được trao đổi qua chuỗi thức ăn, không được trao đổi qua lưới thức ăn
B.
Cacbon đi từ môi trường vào cơ thể sinh vật nhờ quá trình hô hấp của sinh vật
C.
Cacbon đi vào chu trình dưới dạng Cacbon monooxit (CO).
D.
Không phải tất cả lượng cacbon của quần xã được trao đổi liên tục mà có một phần lắng đọng thành than đá, dầu lưới, …
Câu 4

Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu nào dưới đây là sai?

A.
Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbonđioxit
B.
Thông qua quang hợp, thực vật lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ
C.
Động vật ăn cỏ sử dụng thực vật làm thức ăn chuyển các hợp chất chứa cacbon cho động vật ăn thịt
D.
Phần lớn cacbon được lắng đọng, không hoàn trả vào chu trình
Câu 5

Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu nào sau đây sai?

A.
Không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
B.
Trong quần xã, hợp chất cacbon được trao đổi thông qua chuỗi và lưới thức ăn.
C.
Khí CO2 trở lại môi trường hoàn toàn do hoạt động hô hấp của động vật
D.
Cacbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình quang hợp.
Câu 6

Khi nói về chu trình sinh địa hoá, những phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Chu trình sinh địa hoá là chu trình chỉ trao đổi năng lượng trong tự nhiên
B.
Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monoxit (CO) thông qua quá trình quang hợp
C.
Động vật ăn cỏ sử dụng thực vật làm thức ăn rồi chuyển các hợp chất chứa cacbon cho động vật ăn thịt
D.
Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa cacbon
Câu 7

Điều nào dưới đây là không đúng đối với chu trình cacbon?

A.
Tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
B.
Cacbon đi từ môi trường vô cơ vào quần xã: Khí cacbon trong khí quyển được thực vật hấp thu, thông qua quang hợp tổng hợp nên các chất hữu cơ có cacbon.
C.
Cacbon trao đổi trong quần xã: trong quần xã, hợp chất cacbon trao đổi thông qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn.
D.
Cacbon trở lại môi trường vô cơ: quá trình hô hấp ở thực vật , động vật và quá trình phân giải cac chất hữu cơ thành các chất vô cơ ở trong đất của vi sinh vật thải ra một lượng lớn khí cacbonic vào bầu khí quyển.
Câu 8

Trong một hệ sinh thái, sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các chữ cái từ A đến E. Trong đó: A = 500kg, B = 600kg, C = 5000kg, D = 50 kg, E= 5kg. Chuỗi thức ăn nào sau đây có thể xảy ra?

A.
A →B → C → D.
B.
E → D → A → C.
C.
E → D → C → B.
D.
C → A → D → E.
Câu 9

Các chu trình vật chất trong hệ sinh thái vẫn xảy ra bình thường khi thiếu vắng một trong những nhóm sinh vật sau đây:

I. Sinh vật quang hợp và sinh vật hoá tổng hợp.

II. Động vật ăn cỏ, ăn mùn bã và động vật ăn thịt.

III. Vi sinh vật sống hoại sinh kị khí và hiếu khí.

A.
III
B.
I, II
C.
II, III
D.
II
Câu 10

Các chu trình vật chất trong hệ sinh thái vẫn xảy ra bình thường khi thiếu vắng một trong những nhóm sinh vật sau đây:

A.
Sinh vật quang hợp và sinh vật hóa tổng hợp
B.
Động vật ăn cỏ, ăn phế liệu và động vật ăn thịt.
C.
Vi sinh vật sống hoại sinh kị khí và hiếu khí
D.
Thực vật, nấm
Câu 11

Nhóm thực vật có khả năng cải tạo đất tốt nhất:

A.
Cây bọ Lúa
B.
Cây thân ngầm như dong, riềng
C.
Cây họ Đậu
D.
Các loại cỏ dại
Câu 12

Sơ đồ dưới đây mô tả một số giai đoạn của chu trình nito trong thiên nhien. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng.

(1) Giai đoạn (a) do vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện

(2) Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrat hóa thực hiện

(3) Nếu giai đoạn (d) xảy ra thì lượng nitơ cung cấp cho cây sẽ giảm

(4) Giai đoạn (e) do vi khuẩn cố định nitơ trong đất thực hiện

A.
3
B.
4
C.
1
D.
2
Câu 13

Trong chu trình Nitơ, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?

(1) Thực vật hấp thu Nitơ chủ yếu dưới dạng nitrat và muối amôn để tạo ra các hợp chất hữu cơ chứa gốc amin.

(2) Vi khuẩn nốt sần sống cộng sinh với cây họ đậu và đa số các vi khuẩn sống tự do trong đất có khả năng cố định Nitơ.

(3) Nitrat được hình thành bằng con đường vật lý (điện và quang hóa), hóa học và sinh học, trong đó con đường hóa học là quan trọng nhất.

(4) Nấm và vi khuẩn phân hủy các hợp chất chứa Nitơ để giải phóng muối amôn trong đất.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 14

Khi nói về chu trình nitơ, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Vi khuẩn nitrat hoá có khả năng chuyển hoá amôni thành nitrit.

(2) Vi khuẩn nốt sần sống cộng sinh với cây họ Đậu có khả năng cố định nitơ trong đất.

(3) Vi khuẩn phản nitrat hoá có khả năng chuyển hoá nitrat thành nitrit.

(4) Nấm và vi khuẩn có khả năng phân huỷ hợp chất chứa nitơ thành amôni.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 15

Khi nói về chu trình nitơ, có bao nhiêu phát biểu đúng?

1. Vi khuẩn nitrat hóa chuyển hóa NH4thành NO2-.

2. Để hạn chế sự thất thoát nitơ trong đất cần có biện pháp làm đất tơi xốp.

3. Lượng nitơ trong đất được tổng hợp nhiều nhất bằng con đường bón phân hóa học.

4. Vi khuẩn nốt sần rễ cây họ đậu chuyển hóa N2 thành NH3 cung cấp cho cây.

5. Nguồn dự trữ nitơ chủ yếu trong khí quyển, một phần trầm tích trong đất, ao, hồ, sông…

A.
2
B.
3
C.
5
D.
4
Câu 16

Quá trình nào sau đây không trả lại CO2 vào môi trường?

A.
Hô hấp của động vật và thực vật
B.
Lắng đọng vật chất
C.
Sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải
D.
Sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
Câu 17

Chọn phát biểu sai

A.
Toàn bộ các nguyên tử cacbon được tuần hoàn và không bị thoát khỏi chu trình.
B.
Thực vật không bao giờ thiếu cacbon vì lượng cacbon trong khí quyển có thể cung cấp đủ cho cây
C.
Việc đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch góp phần làm axit hóa đại dương và làm ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển.
D.
Trong mỗi bậc dinh dưỡng, cacbon trong các hợp chất hữu cơ đều được chuyển một phần thành cacbon vô cơ.
Câu 18

Giải thích câu thành ngữ: “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ, hễ nghe sấm dạy phất cờ mà lên”

A.
Trong cơn mưa đầu mùa, N2  dưới điều kiện tia lửa điện sẽ tạo thành NO2  làm tăng lượng đạm.
B.
Vụ chiêm là vụ khô hạn, sau cơn mưa đầu mùa lượng nước dồi dào cây lúa sinh trưởng phát triển tốt.
C.
Vào vụ mưa, lúa ở giai đoạn 3-4 tuần tuổi nên khả năng sinh trưởng mạnh, tốc độ phát triển là cao nhất.
D.
Vụ chiêm nhiệt độ cao, hoạt động vi sinh vật diễn ra mạnh phân hủy chất hữu cơ làm tăng dinh dưỡng trong đất.
Câu 19

“Chiêm lấp ló đầu bờ - Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”. Ý nghĩa của câu ca dao có liên quan đến một phần chu trình vật chất nào sau đây?

A.
Chu trình oxy
B.
Chu trình nitơ
C.
Chu trình nước
D.
Chu trình phospho
Câu 20

Điểm giống nhau giữa chu trình cacbon, chu trình nitơ và chu trình nước là

A.
Động lực của sự vận chuyển các chất là do nhu cầu nội tại trong quần xã sinh vật
B.
Sự luân chuyển vật chất phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố hữu sinh
C.
Trong chu trình, các chất được vận chuyển dưới dạng hợp chất  
D.
Sự tuần hoàn các chất đảm bảo sự duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyền
Câu 21

Khi nói về chu trình sinh địa hoá, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.

II. Cacbon đi vào chu trình cacbon dưới dạng cacbon điôxit (CO2).

III. Trong chu trình nitơ, thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH4+ và NO3-.

IV. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa.

A.
3
B.
1
C.
4
D.
2
Câu 22

Trong các chu trình sinh địa hóa dưới đây, chu trình nào có vật chất lắng đọng nhiều nhất?

A.
Chu trình cacbon
B.
Chu trình nitơ
C.
Chu trình nước
D.
Chu trình photpho
Câu 23

Sơ đồ bên mô tả một số giai đoạn của chu trình nitơ trong tự nhiên. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Giai đoạn (a) có thể thực hiện trong cơ thể thực vật.

(2) Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrit hóa thực hiện.

(3) Giai đoạn (d) xảy ra dưới tác động của vi khuẩn cố định đạm.

(4) Giai đoạn (e) chỉ được thực hiện bởi vi sinh vật cố định đạm sống cộng sinh với thực vật. 

A.
2
B.
1
C.
3
D.
4
Câu 24

Khi nói về chu trình nitơ, khẳng định nào sau đây đúng?

A.
Vi khuẩn nốt sần cộng sinh với cây họ đậu có vai trò cố định nitơ không khí, cung cấp nitrat cho thực vật.
B.
Từ xác các sinh vật, vi khuẩn cộng sinh với cây họ đậu và các vi khuẩn chuyển hóa nitơ chuyển thành NO3- và NH4+, cung cấp cho cây.
C.
Vi khuẩn nốt sần cộng sinh với cây họ đậu và vi khuẩn phản nitrat hóa có vai trò cố định nitơ không khí, cung cấp nitrat cho thực vật.
D.
Thực vật có thể hấp thu NO3- và NH4+, trong cây các hợp chất này sẽ được sử dụng trực tiếp để tổng hợp axit amin.
Câu 25

Khi nói đến chu trinh sinh địa hóa, trong các quá trình dưới đây, có bao nhiêu quá trình làm cacbon có thể trở lại môi trường vật lí?
(1) Hô hấp của thực vật.
(2) Hô hấp của động vật.
(3) Quang hợp của cây xanh.
(4) Phân giải chất hữu cơ của vi sinh vật. 
(5) Đốt nguyên liệu hóa thạch.
(6) Sự phát triển của các ngành giao thông vận tải.

A.
5
B.
3
C.
6
D.
4
Câu 26

Bào quan nào sau đây thực hiện chức năng quang hợp?

A.
Lục lạp. 
B.
Ti thể.
C.
Bộ máy Gôngi. 
D.
Mạng lưới nội chất.
Câu 27

Nguồn nitơ trong đất có thể bị giảm sút do hoạt động của nhóm vi sinh vật nào sau đây?

A.
Vi khuẩn phản nitrat hóa. 
B.
Vi khuẩn amôn hóa. 
C.
Vi khuẩn nitrit hóa.
D.
Vi khuẩn cố định đạm.
Câu 28

Trong chu trình sinh địa hóa, nhóm sinh vật nào sau đây có khả năng tham gia vào quá trình khử nito?

A.
Vi sinh vật chuyển hóa NO3- thành dạng N2 
B.
Động vật đa bào.
C.
Vi khuẩn cố định nito trong đất. 
D.
Thực vật tự dưỡng.
Câu 29

Phát biểu nào sau đây là không đúng về chu trình sinh địa hóa trong hệ sinh thái?

A.
Chu trình sinh địa hóa trong hệ sinh thái là sự trao đổi liên tục của các nguyên tố hóa học giữa môi trường và quần xã sinh vật , duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển
B.
Chu trình sinh địa hóa là sự tuần hoàn vật chất giữa cơ thể sinh vật và môi trường, nhưng những chất tham gia vào chu trình lắng đọng phần lớn chúng tách khỏi chu trình gây thất thoát lớn
C.
Chu trình sinh địa hóa xảy ra theo con đường từ môi trường bên ngoài vào cơ thể sinh vật thông qua các bậc di dưỡng mà không có chiều ngược lại
D.
Các chu trình sinh địa hóa được chia thành 2 nhóm: chu trình các chất khí và chu trình các chất lắng đọng
Câu 30

Chu trình sinh địa hóa duy trì sự cân bằng:

A.
năng lượng trong sinh quyển
B.
vật chất trong hệ sinh thái
C.
vật chất trong quần xã
D.
vật chất trong sinh quyển
Câu 31

Khi nói về chu trình sinh địa hoá và sinh quyển, những phát biểu nào dưới đây đúng?

I. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monôxit (CO).

II. Nồng độ khí CO2 trong bầu khí quyển tăng lên đó là nguyên nhân của hiệu ứng nhà kính.

III. Trong thiên nhiên có khoảng 25 nguyên tố cần thiết cho cơ thể sống.

IV. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối, như muối amôn (NH4+) và nitrat ( NO3-).

A.
I, II, III
B.
I, III, IV
C.
II, III, IV 
D.
 I, II, IV
Câu 32

Khi nói về chu trình sinh địa hóa, những phát biểu nào sau đây sai?

I. Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi vật chất trong tự nhiên.

II. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng CO2 thông qua quá trình quang hợp.

III. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH4và NO2-

IV. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa cacbon.

A.
I và II.
B.
 II và IV.
C.
I và III. 
D.
III và IV
Câu 33

Trong chu trình cacbon, sau khi cacbon đi vào chu trình dưới dạng CO2 qua quá trình quang hợp, thì cacbon lại được trở lại thành CO2 ở cơ thể sinh vật nhờ quá trình

A.
cháy
B.
 quang hợp
C.
hô hấp tế bào
D.
hô hấp tế bào và cháy
Câu 34

Khi nói về chu trình sinh địa hoá, những phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Chu trình sinh địa hoá là chu trình chỉ trao đổi năng lượng trong tự nhiên
B.
Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monoxit (CO) thông qua quá trình quang hợp
C.
Động vật ăn cỏ sử dụng thực vật làm thức ăn rồi chuyển các hợp chất chứa cacbon cho động vật ăn thịt
D.
Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa cacbon
Câu 35

Khi nói về chu trình sinh địa hóa, phát biểu nào sau đây đúng

A.
Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi vật chất và năng lượng trong tự nhiên
B.
Cacbon đi vào chu trình dưới dạng CO2  thông qua quang hợp
C.
Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối amôni (NH4+) và nitrit (NO2 -)
D.
Chu trình sinh địa hóa làm mất cân bằng vật chất trong sinh quyển
Câu 36

Trong chu trình sinh địa hoá, nhóm sinh vật nào có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật?  

A.
Sinh vật sản xuất.
B.
Sinh vật phân giải
C.
Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất
D.
Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
Câu 37

Trong chu trình sinh địa hóa, nhóm sinh vật nào trong số các nhóm sinh vật sau đây có khả năng biến đổi nitơ ở dạng NO3thành nitơ ở dạng NH4là:

A.
Thực vật tự dưỡng
B.
Động vật đa bào
C.
Vi khuẩn cố định nitơ trong đất
D.
Vi khuẩn phản nitrat hóa
Câu 38

Phát biểu sau đây là đúng về chu trình tuần hoàn cacbon trong tự nhiên?

A.
 Thực vật là nhóm duy nhất trong quần xã có khả năng tạo ra hợp chất hữu cơ chứa cacbon từ CO2
B.
Cacbon từ môi trường vô sinh đi vào quần xã thông qua hoạt động của sinh vật sản xuất.
C.
Phần lớn cacbon khi ra khỏi quần xã sẽ bị lắng đọng và không hoàn trả lại cho chu trình.
D.
Cacbon từ quần xã trở lại môi trường vô sinh chỉ thông qua con đường hô hấp của sinh vật.
Câu 39

Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.
Trong quần xã hợp chất cacbon được trao đổi thông qua chuỗi và lưới thức ăn.
B.
 Khí CO2 trở lại môi trường do hoạt động hô hấp của sinh vật hoặc từ quá trình đốt nguyên liệu.
C.
Cacbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình quang hợp.
D.
Không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn lớn.
Câu 40

Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu nào sau đây sai?

A.
Không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
B.
Trong quần xã, hợp chất cacbon được trao đổi thông qua chuỗi và lưới thức ăn.
C.
Khí CO2 trở lại môi trường hoàn toàn do hoạt động hô hấp của động vật
D.
Cacbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình quang hợp.
Câu 41

CO2 từ quần xã sinh vật được trả lại môi trường thông qua quá trình nào?

A.
quang hợp
B.
hô hấp
C.
phân giải xác động vật, thực vật
D.
cả B và C
Câu 42

Chu trình sinh địa hóa có vai trò

A.
duy trì sự cân bằng năng lượng trong sinh quyển
B.
duy trì sự cân bằng trong quần xã
C.
duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển
D.
duy trì sự cân bằng vật chất và năng lượng trong sinh quyển
Câu 43

Trong chu trình cacbon, CO2 trong tự nhiên từ môi trường ngoài vào cơ thể sinh vật nhờ quá trình nào?

A.
hô hấp của sinh vật
B.
quang hợp ở sinh vật tự dưỡng
C.
phân giải chất hữu cơ
D.
thẩm thấu
Câu 44

 Chu trình sinh địa hóa là

A.
chu trình trao đổi vật chất trong tự nhiên
B.
sự trao đổi vật chất trong nội bộ quần xã
C.
sự trao đổi vật chất giữa các loài sinh vật thông qua lưới thức ăn
D.
sự trao đổi vật chất giữa sinh vật tiêu thụ và sinh vật sản xuất
Câu 45

Khi nói về chu trình cacbon trong sinh quyển, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1. Một trong những nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính là do sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch.

2. Thực vật chỉ hấp thụ COmà không có khả năng thải CO2 ra môi trường.

3. Tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.

4. Thực vật không phải là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng chuyển hóa CO2 thành các hợp chất hữu cơ.

A.
2
B.
1
C.
3
D.
4
Câu 46

Khi nói về chu trình sinh địa hoá, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.

II. Cacbon đi vào chu trình cacbon dưới dạng cacbon điôxit (CO2).

III. Trong chu trình nitơ, thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH4+ và NO3-.

IV. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa.

A.
3
B.
1
C.
4
D.
2
Câu 47

Chu trình sinh - địa - hóa của nguyên tố nào sau đây bị thất thoát nhiều nhất?

A.
Oxi
B.
Cacbon
C.
Nito
D.
Photpho
Câu 48

Vật chất trong chu trình sinh địa hóa được sinh vật sử dụng

A.
Một lần
B.
Hai lần
C.
Ba lần
D.
Lặp đi lặp lại nhiều lần.
Câu 49

Trong các hệ sinh thái sau đây, hệ sinh thái nào có chu trình vật chất khép kín?

A.
cánh đồng lúa
B.
ao nuôi cá
C.
đầm nuôi tôm
D.
rừng nguyên sinh
Câu 50

Trong chu trình sinh địa hóa, nhóm sinh vật nào trong các nhóm sinh vật sau đây có khả năng biến đổi nito ở dạng NO3- thành nito ở dạng N2?

A.
động vật nguyên sinh
B.
vi khuẩn cố định nito trong đất
C.
thực vật tự dưỡng
D.
vi khuẩn phản nitrat hóa