THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2242
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Sinh thái học
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 880

Ôn tập trắc nghiệm Dòng năng lượng trong hệ sinh thái Sinh Học Lớp 12 Phần 1

Câu 1

Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng được sinh vật hấp thụ cuối cùng đều

A.
Chuyển cho các sinh vật phân giải
B.
Sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật
C.
Chuyển đến bậc dinh dưỡng tiếp theo
D.
Giải phóng vào không gian dưới dạng nhiệt năng
Câu 2

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái.

(1) Vi khuẩn phân giải, nấm và một số động vật khong xương sống đóng vai trò truyền năng lượng từ chu trình dinh dưỡng vào môi trường vô sinh.

(2) Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại.

(3) Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hoa do thức ăn được sinh vật sử dụng nhưng không dược đồng hóa.

(4) Thực vật đóng vai trò quan trọng trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng.

(5) Một số vi khuẩn đóng vai trò quan trọng trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng.

A.
3
B.
2
C.
1
D.
4
Câu 3

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về sự chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái?

(1) Ở bậc dinh dưỡng càng cao thì hiệu suất sinh thái càng giảm dần do sự thất thoát năng lượng càng lớn.

(2) Trong hệ sinh thái, thực vật không phải là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng chuyển hóa năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật.

(3) Ở mỗi bậc dinh dưỡng, chỉ có khoảng 90% năng lượng được tích lũy qua mỗi bậc dinh dưỡng, phần còn lại bị tiêu hao do hoạt động hô hấp, tạo nhiệt, chất thải...

(4) Trong hệ sinh thái, năng lượng được tái sử dụng nhiều lần qua các bậc dinh dưỡng thông qua chuỗi và lưới thức ăn.

(5) Phần năng lượng thất thoát cao nhất là do quá trình hô hấp của sinh vật.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 4

Sự chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái có đặc điểm:

A.
Năng lượng được quay vòng và tái sử dụng nhiều lần.
B.
Năng lượng bị thất thoát và không quay vòng trở lại.
C.
Năng lượng bị thất thoát một phần và có sự quay vòng.
D.
Năng lượng không bị hao phí trong quá trình chuyển hóa.
Câu 5

Khi nói về sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong một hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Năng lượng thất thoát qua mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn là rất lớn.
B.
Sự biến đổi năng lượng diễn ra theo chu trình
C.
Sự chuyển hoá vật chất diễn ra không theo chu trình.
D.
Năng lượng của sinh vật sản xuất bao giờ cũng nhỏ hơn năng lượng của sinh vật tiêu thụ nó
Câu 6

Khi nói về quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Sự chuyển hóa vật chất diễn ra đồng thời với sự chuyển hóa năng lượng.

(2) Trong quá trình chuyển hóa, vật chất bị thất thoát còn năng lượng được quay vòng và tái tạo trở lại.

(3) Qua mỗi bậc dinh dưỡng, chỉ khoảng 10% năng lượng được tích lũy.

(4) Vật chất và năng lượng được chuyển hóa theo chuỗi thức ăn có trong hệ sinh thái.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 7

Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Bậc dinh dưỡng cấp 1 là tất cả các loài động vật ăn thực vật.

(2) Bậc dinh dưỡng cấp 3 là tất cả các loài động vật ăn thịt và động vật ăn cỏ bậc cao.

(3) Bậc dinh dưỡng cấp 2 gồm tất cả các loài động vật ăn sinh vật sản xuất.

(4) Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là nhóm sinh vật đầu tiên của mỗi chuỗi thức ăn, nó đóng vai trò khởi đầu một chuỗi thức ăn mới.

A.
3
B.
1
C.
2
D.
4
Câu 8

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn?

(1) Bậc dinh dưỡng cấp 1 gồm tất cả các loài động vật ăn thực vật

(2) Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường gồm nhiều loài sinh vật.

(3) Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là nhóm sinh vật mở đầu mỗi chuỗi thức ăn.

(4) Trong một lưới thức ăn, một sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng.

A.
4
B.
2
C.
3
D.
1
Câu 9

Trong chuỗi thức ăn sau cỏ → dê→hổ→ vi sinh vật, hổ được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc mấy?

A.
Bậc 1
B.
Bậc 3
C.
Bậc 2
D.
Bậc 4
Câu 10

Cho chuỗi thức ăn sau đây: Lúa → Chuột đồng → Rắn hổ mang → Diều hâu. Hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định dưới đây:

A.
Chuột đồng thuộc bậc dinh dưỡng số 1
B.
Năng lượng tích lũy trong quần thể diều hâu là cao nhất.
C.
Việc tiêu diệt bớt diều hâu sẽ làm giảm số lượng chuột đồng.
D.
Rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ cấp 3
Câu 11

Sơ đồ dưới đây minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A,B, C, D, E, F, H

Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này:

(1) Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.

(2) Loài D tham gia vào 2 chuỗi thức ăn khác nhau.

(3) Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F.

(4) Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi.

(5) Có 2 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.

Có bao nhiêu phương án trả lời đúng?

A.
3
B.
1
C.
2
D.
4
Câu 12

Sơ đồ dưới đây minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, G, H.

Có bao nhiêu kết luận sau đúng?

I. Có 3 loài thuộc bậc bậc dinh dưỡng cấp 4.

II. Loài C tham gia vào 5 chuỗi thức ăn khác nhau.

III. Có 8 chuỗi thức ăn mở đầu bằng loài A và kết thúc bằng loài H.

IV. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích

A.
2
B.
1
C.
3
D.
4
Câu 13

Cho sơ đồ tháp sinh thái năng lượng sau:

Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận không đúng

(1). Có 87% năng lượng từ thức ăn đã được sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật tiêu thụ bậc 1

(2). Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2 bằng 12%

(3). Tỉ lệ tích luỹ năng lượng của sinh vật tiêu thụ bậc 3 bằng 9%

(4). Nếu chuỗi thức ăn trên đã sử dụng 10% năng lượng mà sinh vật sản xuất đồng hoá được thì sản lượng quang hợp của cỏ là 8,6.109 kcal

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 14

Một hệ sinh thái nhận được năng lượng mặt trời 106 kcal /m2/ngày. Chỉ có 2,5% năng lượng đó được dùng trong quang hợp;  Số năng lượng mất đi do hô hấp là 90%; Sinh vật tiêu thụ cấp I sử dụng được 25 kcal; + Sinh vật tiêu thụ cấp II sử dụng được 2,5 kcal; Sinh vật tiêu thụ cấp m sử dụng được 0,5 kcal. Kết luận nào sau đây không chính xác?

A.
Sản lượng sinh vật thực tế ở thực vật là 2,5. 103 kcal.
B.
Hiệu suất sinh thái ở bậc dinh dưỡng cấp 3 là 20%
C.
Sản lượng sinh vật toàn phần ở thực vật là 2,5. 104 kcal.
D.
Hiệu suất sinh thái ở sinh vật tiêu thụ cấp 1 là 1%.
Câu 15

Một hệ sinh thái nhận được năng lượng mặt trời 106 Kcal/m2/ngày. Chỉ có 2,5% năng lượng đó được dùng cho quang hợp, số năng lượng mất đi do hô hấp ở thực vật là 90%, sinh vật tiêu thụ cấp I sử dụng được 25 Kcal, sinh vật tiêu thụ cấp II sử dụng được 5 Kcal. Sản lượng sinh vật toàn phần ở thực vật, sản lượng thực tế ở thực vật và hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ cấp II lần lượt là:

A.
25000 Kcal/m2/ngày; 2500 Kcal/m2/ngày; 15%
B.
25000 Kcal/m2/ngày; 2500 Kcal/m2/ngày; 20%
C.
25000 Kcal/m2/ngày; 22500 Kcal/m2/ngày; 10%
D.
25000 Kcal/m2/ngày; 22500 Kcal/m2/ngày; 20%
Câu 16

Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:

Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal.

Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal.

Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal

Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal

Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là:

A.
9%  và 10%.
B.
12% và 10%
C.
10% và 12%
D.
12% và 9%.
Câu 17

Sinh vật nào là mắt xích cuối cùng trong chuỗi thức ăn hoàn chỉnh?

A.
Động vật ăn thịt
B.
 Động vật ăn thực vật
C.
Vi sinh vật phân giải
D.
Thực vật
Câu 18

Khoảng bao nhiêu kg sinh vật ăn thịt có thể được tạo ra bằng một khu cánh đồng có chứa 1000 kg thức ăn thực vật nếu hiệu suất sinh thái chỉ khoảng 10%?

A.
10000
B.
1000
C.
100
D.
10
Câu 19

Trong hệ sinh thái ở một khu rừng nhiệt đới, ánh sáng môi trường cung cấp 106 kcal/m2/ngày nhưng thực vật chỉ sử dụng được 3,5%, năng lượng mất đi do hô hấp 90%. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 sử dụng được 35 kcal, sinh vật tiêu thụ bậc 2 sử dụng được 3,5 kcal, sinh vật tiêu thụ bậc 3 sử dụng được 0,52 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 với bậc dinh dưỡng cấp 1 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 lần lượt là

A.
10% và 10%. 
B.
10% và 14,9%. 
C.
1% và 10%.
D.
1% và 14,9%.
Câu 20

Với mức tiêu thụ thức ăn của trang trại A không đổi như dự định thì lượng thức ăn dự trữ sẽ đủ cho 100 ngày. Nhưng thực tế, mức tiêu thụ thức ăn tăng thêm 4% mỗi ngày. Hỏi thực tế lượng thức ăn dự trữ đó chỉ đủ dùng cho bao nhiêu ngày.

A.
40
B.
42
C.
41
D.
43
Câu 21

Trong chuỗi thức ăn, mỗi loài sinh vật là một mắt xích. Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa một mắt xích với mắt xích đứng trước và mắt xích đứng sau trong chuỗi thức ăn?

A.
Các mắt xích ăn thịt lẫn nhau
B.
Mỗi loài sinh vật là một mắt xích tiêu thụ mắt xích đứng sau và bị mắt xích đứng trước tiêu thụ
C.
Mỗi loài sinh vật là một mắt xích tiêu thụ mắt xích đứng trước và bị mắt xích đứng sau tiêu thụ
D.
Cả A và C
Câu 22

Trong chuỗi thức ăn, mỗi loài sinh vật là một mắt xích. Nhận xét nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa một mắt xích với mắt xích đứng trước và mắt xích đứng sau trong chuỗi thức ăn?

A.
Vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa là sinh vật bị mắt xích ở phía sau tiêu thụ.
B.
Là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước và mắt xích phía sau trong chuỗi thức ăn.
C.
Là sinh vật tiêu thụ bậc 1
D.
Là sinh vật tiêu thụ bậc 2
Câu 23

“Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có mối quan hệ …………… với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích …………… , vừa là sinh vật bị mắt xích …………… tiêu thụ”
Từ còn thiếu trong dấu “ …………… ” lần lượt là.

A.
 Dinh dưỡng, phía trước, phía sau.
B.
Dinh dưỡng, phía sau, phía trước.
C.
Sinh sản, phía trước, phía sau.
D.
Sinh sản, phía sau, phía trước.
Câu 24

Hãy điền lần lượt các từ phù hợp vào những chỗ trống trong câu sau: Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn là sinh vật tiêu thụ mắt xích …(1)… vừa là sinh vật bị mắt xích …(2)… tiêu thụ.

A.
(1) đứng trước, (2) đứng sau
B.
(1) đứng sau, (2) đứng trước
C.
(1) kế bên, (2) đứng sau
D.
(1) đứng trước, (2) kế bên
Câu 25

Chuỗi thức ăn là gì?

A.
Bao gồm toàn bộ các sinh vật trên trái đất và điều kiện địa chất khí hậu toàn cầu
B.
Một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài là một mắt xích vừa tiêu thụ mắt xích  trước, nó vừa bị mắt xích sau nó tiêu thụ.
C.
Bao gồm quần xã sinh vật và điều kiện môi trường hữu cơ xung quanh
D.
Bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã
Câu 26

Một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài là một mắt xích vừa tiêu thụ mắt xích  trước, nó vừa bị mắt xích sau nó tiêu thụ. Dãy các loài sinh vật trên được gọi là gì?

A.
Chuỗi thức ăn
B.
Lưới thức ăn
C.
Quần xã sinh vật
D.
Quần thể sinh vật
Câu 27

Quan hệ con mồi – vật ăn thịt và quan hệ vật chủ – vật kí sinh thường có đặc điểm chung là:

A.
Mắt xích phía sau có số lượng nhiều hơn mắt xích phía trước. 
B.
Mắt xích phía sau giết chết mắt xích phía trước để làm thức ăn.
C.
Mắt xích phía sau có tổng năng lượng tích lũy lớn hơn mắt xích phía trước.
D.
Mắt xích phía sau có tổng sinh khối nhỏ hơn mắt xích phía trước.
Câu 28

Trong một chuỗi thức ăn, mắt xích sau thường có tổng sinh khối bé hơn mắt xích trước. Nguyên nhân chủ yếu là vì:

A.
trong quá trình chuyển hóa giữa các bậc dinh dưỡng, năng lượng bị thất thoát tới 90%.
B.
sinh vật ở mắt xích sau không tiêu diệt triệt để sinh vật ở mắt xích trước.
C.
năng lượng bị mất đi dưới dạng nhiệt hoặc qua sản phẩm bài tiết.
D.
hiệu suất chuyển hóa năng lượng của sinh vật ở mắt xích sau thấp hơn mắt xích trước.
Câu 29

Cho chuỗi thức ăn: Lúa → Châu chấu →Nhái → Rắn → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là:

A.
lúa
B.
châu chấu
C.
nhái
D.
rắn
Câu 30

Cho chuỗi thức ăn sau: Lúa → châu chấu→ nhái → gà → cáo. Tiêu diệt mắt xích nào trong các mắt xích sau sẽ gây hậu quả lớn nhất?

A.
Châu chấu
B.
Nhái
C.
D.
Cáo
Câu 31

Một hệ sinh thái nhận được năng lượng mặt trời 106 Kcal/m2/ngày. Chỉ có 2,5% năng lượng đó được dùng cho quang hợp, số năng lượng mất đi do hô hấp ở thực vật là 90%, sinh vật tiêu thụ cấp I sử dụng được 25 Kcal, sinh vật tiêu thụ cấp II sử dụng được 5 Kcal. Sản lượng sinh vật toàn phần ở thực vật, sản lượng thực tế ở thực vật và hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ cấp II lần lượt là:

A.
25000 Kcal/m2/ngày; 2500 Kcal/m2/ngày; 15%
B.
25000 Kcal/m2/ngày; 2500 Kcal/m2/ngày; 20%
C.
25000 Kcal/m2/ngày; 22500 Kcal/m2/ngày; 10%
D.
25000 Kcal/m2/ngày; 22500 Kcal/m2/ngày; 20%
Câu 32

Trong hệ sinh thái ở một khu rừng nhiệt đới, ánh sáng môi trường cung cấp 10kcal/m2/ngày nhưng thực vật chỉ sử dụng được 3,5%, năng lượng mất đi do hô hấp 90%. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 sử dụng được 35 kcal, sinh vật tiêu thụ bậc 2 sử dụng được 3,5 kcal, sinh vật tiêu thụ bậc 3 sử dụng được 0,52kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 với bậc dinh dưỡng cấp 1 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 lần lượt là

A.
10% và 10%
B.
10% và 14,9%
C.
1% và 10%
D.
1% và 14,9%
Câu 33

Ở một vùng ven biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu Kcal/m2/ngày. Tảo silíc chỉ đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 40% năng lượng tích lũy trong tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 0,15% năng lượng của giáp xác. Hiệu suất chuyển hóa năng lượng của cá so với tảo silic là:

A.
6%
B.
1,8%
C.
0,06%
D.
40,45%
Câu 34

Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu kcal/m2  ngày Tảo silic chỉ đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 40% năng lượng tích lũy trong tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 0,15% năng lượng của giáp xác. Biết diện tích môi trường là 105 m2 Số năng lượng tích tụ trong giáp xác là bao nhiêu?

A.
3 x 108 kcal
B.
9 x 108 kcal
C.
36 x 109 kcal
D.
36 x 107 kcal
Câu 35

Năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt 3 triệu kcal/m2/ngày. Tảo đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó. Giáp xác khai thác 40% năng lượng tích lũy trong tảo. Cá khai thác được 0,0015 năng lượng của giáp xác. Năng lượng mà cá khai khác được từ giáp xác là?

A.
5,4 kcal/m2/ngày.
B.
3600 kcal/m2/ngày. 
C.
10,8 kcal/m2/ngày.
D.
9000 kcal/m2/ngày.
Câu 36

Các yếu tố sau đây đều biến đổi tuần hoàn trong sinh quyển, ngoại trừ

A.
nitơ.
B.
cacbonđioxit.
C.
bức xạ mặt trời. 
D.
nước.
Câu 37

Điểm khác nhau cơ bản giữa vận chuyển vật chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái là:

A.
sự biến đổi năng lượng trong hệ sinh thái chỉ diễn ra trong từng chuỗi thức ăn còn vận chuyển vật chất thì diễn ra trong lưới thức ăn.
B.
 sự vận chuyển vật chất trong hệ sinh thái theo vòng tuần hoàn, còn dòng năng lượng thì không theo vòng tuần hoàn.
C.
sự vận chuyển vật chất trong hệ sinh thái bao giờ cũng kèm theo năng lượng còn dòng năng lượng thì không kèm theo vật chất.
D.
sự vận chuyển vật chất thì bị hao hụt vì qua mỗi bậc dinh dưỡng sinh vật lại giữ lại trong các hợp chất hữu cơ còn dòng năng lượng không bị hao hụt.
Câu 38

Trong chu trình sinh địa hóa, không có sự chuyển hóa?

A.
Năng lượng trong hệ sinh thái
B.
Vật chất từ ngoài vào cơ thể.
C.
Vật chất từ trong cơ thể ra môi trường.
D.
Các chất hữu cơ thành vô cơ và ngược lại.
Câu 39

Sở dĩ lại nói "dòng năng lượng" trong hệ sinh thái, nhưng lại nói "chu trình" sinh đia hoá trong hệ sinh thái là vì:

A.
năng lượng được chuyển qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái gián tiếp qua việc vận chuyển vật chất trong lưới thức ăn.
B.
năng lượng trong hệ sinh thái vận chuyển theo chuỗi thức ăn thành một dòng còn vật chất vận chuyển theo nhiều hướng qua lưới thức ăn nên gọi và chu trình.
C.
năng lượng trong hệ sinh thái được vận chuyển liên tục thành dòng còn vật chất trong hệ sinh thái vận chuyển theo từng bước không thành dòng.
D.
khi năng lượng vận chuyển trong hệ sinh thái qua mỗi bậc dinh dưỡng lại bị tiêu hao một phần vào hô hấp còn vật chất không bị tiêu hao qua các bậc dinh dưỡng.
Câu 40

Điều nào sau đây không đúng với dòng năng lượng trong hệ sinh thái?

A.
 Năng lượng chuyển qua các bậc dinh dưỡng từ thấp đến cao.
B.
Càng lên các bậc dinh dưỡng cao hơn năng lượng cảng giảm dần.
C.
Càng lên các bậc dinh dưỡng cao hơn năng lượng càng tăng dần.
D.
Năng lượng thất thoát dần qua các bậc dinh dưỡng.
Câu 41

Dòng năng lượng chuyển hoá qua các bậc dinh dưỡng của hệ sinh thái có nguồn gốc chủ yếu từ:

A.
Năng lượng tích luỹ trong hệ thực vật
B.
 Năng lượng được phân giải do quá trình hô hấp.
C.
Năng lượng mặt trời.
D.
Năng lượng được tích luỹ qua các bậc dinh dưỡng của sinh vật tiêu thụ.
Câu 42

Ở một vùng ven biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu Kcal/m2/ngày. Tảo silíc chỉ đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 40% năng lượng tích lũy trong tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 0,15% năng lượng của giáp xác. Hiệu suất chuyển hóa năng lượng của cá so với tảo silic là:

A.
6%
B.
1,8%
C.
0,06%
D.
40,45%
Câu 43

Năng lượng đi vào lưới thức ăn thường phụ thuộc vào điều gì?

A.
 Hiệu suất chuyển hóa năng lượng mặt trời thành năng lượng hóa học trong các sinh vật sản xuất.
B.
Tỷ lệ ăn sinh vật sản xuất.
C.
Hiệu suất của chu trình vật chất của toàn bộ hệ sinh thái.
D.
Năng lượng nhiệt mất qua hô hấp ở mỗi bậc dinh dưỡng.
Câu 44

Trong một vùng bình nguyên, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt đất là 3.106 Kcalo/m2/ngày. Thực vật đồng hoá được 0,35% tổng năng lượng đó đưa vào lưới thức ăn. Động vật ăn cỏ tích luỹ được 25%, còn động vật ăn thịt bậc 1 tích lũy được 1,5% năng lượng của thức ăn. Hiệu suất chuyển hoá năng lượng ở động vật ăn thịt bậc 1 so với nguồn năng lượng từ thực vật là:

A.
 0,37%. 
B.
 0,0013125%.  
C.
 0,4%.
D.
 0,145%
Câu 45

Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?

A.
Nguồn năng lượng chủ yếu cung cấp cho sự sống trên trái đất là năng lượng mặt trời
B.
Trong quần xã, năng lượng được truyền qua các bậc dinh dưỡng theo một chiều.
C.
Chỉ có khoảng 10% năng lượng ở bậc dinh dưỡng thấp truyền lên bậc cao hơn.
D.
Phần lớn năng lượng truyền trong hệ sinh thái bị tiêu hao qua rơi rụng và chất thải.
Câu 46

Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, hiện tượng nào khiến năng lượng thoát khỏi giới hữu sinh:

A.
Ăn thực vật.
B.
Rụng lá xuống đất.
C.
Hô hấp.
D.
Ăn động vât.
Câu 47

Phát biểu nào sau đây là đúng về hệ sinh thái?

A.
Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn
B.
Trong hệ sinh thái, năng lượng được sử dụng lại, còn vật chất thì không
C.
Trong hệ sinh thái, nhóm loài cỏ sinh khối lớn nhất là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất
D.
Trong hệ sinh thái, hiệu suất sinh thái tăng dần qua mỗi bậc dinh dưỡng
Câu 48

 Chiều dài của chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái thường không kéo dài quá 6 mắt xích. Giải thích nào dưới đây là đúng?

A.
Do dòng năng lượng chỉ được truyền một chiều trong hệ sinh thái
B.
Do phần lớn năng lượng bị thất thoát qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải  ở mỗi bậc dinh dưỡng.
C.
Do trong chuỗi thức ăn có nhiều loài sinh vật tiêu thụ nên tiêu hao nhiều năng lượng.
D.
Do sinh vật sản xuất không đủ sinh khối cung cấp cho chuỗi thức ăn gồm quá nhiều mắt xích.
Câu 49

Năng lượng qua mỗi mắt xích thức ăn bị thất thoát lớn nhất do hoạt động nào dưới đây?

A.
Năng lượng tích trữ trong các bộ phận rơi rụng
B.
Năng lượng tiêu hao qua hô hấp
C.
Năng lượng giải phóng trong các chất thải
D.
Năng lượng giúp vận động cơ thể.
Câu 50

Năng lượng tiêu hao càng lớn khi:

A.
chuỗi thức ăn ngắn 
B.
chuỗi thức ăn dài
C.
chuỗi thức ăn trung bình 
D.
có lưới thức ăn