THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2247
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Sinh thái học
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 4404

Ôn tập trắc nghiệm Quản lý và sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên Sinh Học Lớp 12 Phần 1

Câu 1

Khi nói về vấn đề quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây là không đúng ?

A.
Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh
B.
Con người phải tự nâng cao nhận thức về sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên
C.
Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo tồn đa dạng sinh học
D.
Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống
Câu 2

Những hiểu biết về giới hạn sinh thái của sinh vật có ý nghĩa

A.
đối với sự phân bố của sinh vật trên Trái Đất, ứng dụng trong việc di – nhập vật nuôi
B.
ứng dụng trong việc di – nhập, thuần hóa các giống vật nuôi, cây trồng trong nông nghiệp
C.
trong việc giải thích sự phân bố của các sinh vật trên Trái Đất, ứng dụng trong việc di – nhập, thuần hóa các giống vật nuôi, cây trồng trong nông nghiệp
D.
đối với sự phân bố sinh vật trên Trái Đất, thuần hóa các giống vật nuôi
Câu 3

Điều nào không đúng với hiệu quả trồng cây gây rừng ở vùng đất trống và đồi núi trọc?

A.
Hạn chế mức độ đa dạng sinh học.
B.
Hạn chế hạn hán, lũ lụt.
C.
Cải tạo khí hậu.
D.
Hạn chế xói mòn đất.
Câu 4

Có bao nhiêu hoạt động sau đây nhằm bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?

1. Cải tạo đất, nâng cao độ phì nhiêu cho đất.

2. Bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng.

3. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch.

4. Giáo dục môi trường nhằm nâng cao hiểu biết của toàn dân về môi trường.

5. Khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên

A.
5
B.
4
C.
3
D.
2
Câu 5

Trong các biện pháp sau đây, có bao nhiêu biện pháp giúp bổ sung hàm lượng đạm trong đất?

1. Trồng xen canh các loài cây họ Đậu.

2. Bón phân vi sinh có khả năng cố định nitơ trong không khí.

3. Bón phân đạm hóa học.

4. Bón phân hữu cơ.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 6

Khi nói về quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.
Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống
B.
Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo tồn đa dạng sinh học.
C.
Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh.
D.
Con người phải tự nâng cao nhận thức và sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên.
Câu 7

Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên:

(1) Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện.

(2) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.

(3) Tăng cường trồng rừng.

(4) Tránh bỏ đất hoang, chống xói mòn và đắp đê ngăn mặn.

(5) Tăng cường khai thác rừng, đốt rừng làm nương rẫy và sống du canh du cư.

Trong các hình thức trên, có bao nhiêu hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?

A.
5
B.
2
C.
4
D.
3
Câu 8

Cho các hoạt động sau:

(1) Quang hợp ở thực vật.

(2) Chặt phá rừng

(3) Đốt nhiên liệu hóa thạch.

(4) Sản xuất nông nghiệp.

Có bao nhiêu hoạt động sau đây có thể là nguyên nhân chính dẫn đến hiệu ứng nhà kính?

A.
4
B.
1
C.
3
D.
2
Câu 9

Có nhiều giải pháp giúp sự phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên, có bao nhiêu giải pháp sau đây đúng?

(1) Thoả mãn nhu cầu hiện tại nhưng không ảnh hưởng đến việc thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.

(2) Trong khai thác nguồn lợi sinh vật phải duy trì được đa dạng sinh học, không gây nên tình trạng mất cân bằng sinh học của các hệ sinh thái cơ bản.

(3) Tái sử dụng, tái chế và tiết kiệm tài nguyên không tái tạo phải được xem là một nguyên tắc.

(4) Kiểm soát sự gia tăng dân số, nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.

Số phát biểu đúng:

A.
3
B.
2
C.
4
D.
1
Câu 10

Để bảo vệ rừng và tài nguyên rừng, biện pháp cần làm là:

A.
Không khai thác sử dụng nguồn lợi từ rừng nữa
B.
Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và các vườn quốc gia
C.
Tăng cường khai thác nguồn thú rừng để bảo vệ cây
D.
Phá bỏ các khu rừng già để trồng lại mới
Câu 11

Hoạt động nào sau đây làm tăng nồng độ CO2 gây nên hiệu ứng nhà kính ?

A.
Tích cực nghiên cứu và sử dụng các nguồn năng lượng sạch như năng lượng gió, thủy triều,…
B.
Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc.
C.
Hoạt động của các vi sinh vật phân giải chất hữu cơ trong đất.
D.
Tăng cường sử dụng các nguyên liệu hoá thạch trong công nghiệp và trong giao thông vận tải.
Câu 12

Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loài động vật và thực vật quý hiếm, cần ngăn chặn bao nhiêu hành động sau đây?

(1) Khai thác thuỷ, hải sản vượt quá mức cho phép

(2) Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng.

(3) Săn bắt, buôn bán và tiêu thụ các loài động vật hoang dã.  

(4) Bảo vệ các loài động vật hoang dã.

(5) Sử dụng các sản phẩm từ động vật quý hiếm: mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê giác,...

A.
2
B.
4
C.
3
D.
5
Câu 13

Để góp phần khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên, chúng ta cần:

(1) Hạn chế sử dụng các nguồn tài nguyên vĩnh cữu.

(2) Sử dụng triệt để các nguồn tài nguyên khoáng sản và phi khoáng sản.

(3) Bảo tồn đa đạng sinh học bằng di chuyển tất cả các loài trong tự nhiên về các khu bảo tồn nhân tạo.

(4) Phân loại, tái chế và tái sử dụng các loại rác thải.

(5) Sử dụng các loài thiên địch trong bảo vệ mùa màng.

Số biện pháp phù hợp là:

A.
3
B.
4
C.
1
D.
2
Câu 14

Cho các hoạt động dưới đây của con người nhằm khai thác các hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo.

(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với hệ sinh thái nông nghiệp.

(2) Đưa công nghệ cao vào khai thác các loại khoáng chất thay vì công nghệ lạc hậu.

(3) Loại bỏ các loài tảo độc, các loại cá dữ trong ao hồ nuôi trồng thủy, hải sản

(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lý

(5) Bảo vệ các loài thiên địch

(6) Tăng cường sử dụng các thuốc hóa học để bảo vệ thực vật trước sâu bọ.

Số lượng các hoạt động có ý nghĩa trong phát triển bền vững:

A.
3
B.
4
C.
5
D.
6
Câu 15

Hoạt động nào dưới đây của con người không nhằm giúp phát triển bền vững các hệ sinh thái?  

A.
Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.
B.
Bảo tồn đa dạng sinh học.
C.
Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
D.
Sử dụng biện pháp sinh học trong nông nghiệp.
Câu 16

Có bao nhiêu biện pháp sau đây giúp bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?

I. Hạn chế sử dụng và xả thải túi nilon ra môi trường.

II. Tăng cường sử dụng các nguồn tài nguyên không tái sinh.

III. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên.

IV. Chống xói mòn và chống xâm nhập mặn cho đất.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 17

Hiện tượng lũ lụt gây sạt lở đất ở nước ta trong năm 2020 đã gây hậu quả nặng nề về người và vật chất. Có bao nhiêu nguyên nhân gây ra hiện tượng trên?
(1) Độ che phủ rừng thấp.
(2) Chất lượng rừng trồng chưa cao.
(3) Xây dựng các công trình thủy điện làm thay đổi địa hình.
(4) Do sự phát triển các khu bảo tồn đa dạng sinh học.

A.
2
B.
4
C.
1
D.
3
Câu 18

Lượng khí CO2 trong bầu khí quyển tăng cao chủ yếu là do

A.
hiệu ứng “nhà kính”.
B.
khai thác dầu mỏ.
C.
giao thông vận tải và sử dụng than đá trong công nghiệp.
D.
sử dụng nguồn năng lượng mặt trời.
Câu 19

Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên đất?

(1) Chống đất bỏ hoang, sử dụng các vùng đất không hiệu quả ở các địa phương.

(2) Trồng cây gây rừng bảo vệ đất trên các vùng đồi núi trọc.

(3) Sử dụng những vùng đất chua mặn thông qua việc trồng các loài cây phù hợp.

(4) Xử lí các chất phế thải ô nhiễm, chất phóng xạ, các kim loại nặng trước khi thải ra môi trường.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 20

Lượng khí CO2 ngày càng tăng cao trong khí quyển là do nguyên nhân nào sau đây?

A.
Hiệu ứng nhà kính làm nhiệt độ Trái đất tăng cao.
B.
Việc trồng rừng nhân tạo để khai thác gỗ cung cấp cho sinh hoạt.
C.
Sự phát triển công nghiệp và giao thông vận tải.
D.
Sử dụng các nguồn năng lượng mới như: gió, thủy triều,… thay thế các nhiên liệu hóa thạch.
Câu 21

Quá trình nào sau đây làm giảm khí CO2 trong khí quyển, góp phần làm giảm hiệu ứng nhà kính?

A.
Quang hợp của cây xanh.        
B.
Núi lửa phun trào.
C.
Hô hấp của cây xanh.              
D.
Đốt các loại nhiên liệu.
Câu 22

Rừng là “lá phổi xanh” của Trái Đất, do vậy cần được bảo vệ. Chiến lược khôi phục và bảo vệ rừng cần tập trung vào những giải pháp nào sau đây?

(1) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học.
(2) Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ nguyên liệu, vật liệu, dược liệu,… cho đời sống và công nghiệp.
(3) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên rừng để phát triển kinh tế xã hội.
(4) Ngăn chặn nạn phá rừng, nhất là rừng nguyên sinh và rừng đầu nguồn.
(5) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.

A.
(1), (3), (5).
B.
(2), (3), (5).
C.
(3), (4), (5).
D.
(1), (2), (4).
Câu 23

Trường hợp nào sau đây thường không làm thay đổi cấu trúc của quần xã?

A.
Săn bắn các động vật quý hiếm. 
B.
Sử dụng thuốc trừ sâu để diệt trừ sâu hại cây trồng.
C.
Khai thác các cây gỗ già ở rừng nguyên sinh. 
D.
Cháy rừng, khai thác rừng.
Câu 24

Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng. Cho các cách giải thích sau đây:

(1) Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại.

(2) Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại.

(3) Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.

(4) Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.

Có bao nhiêu cách giải thích chưa hợp lí.

A.
3
B.
2
C.
1
D.
4
Câu 25

Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lí?

A.
Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm mất nhiều alen có lợi của quần thể
B.
Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại
C.
Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di – nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể
D.
Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại
Câu 26

Hoạt động nào sau đây không phải nguyên nhân trực tiếp làm tăng hàm lượng khí CO2 hiện nay trong khí quyển?

A.
Hiện tượng chặt phá rừng bừa bãi.
B.
Hoạt động sản xuất công nghiệp.
C.
Sự phát triển của các phương tiện giao thông vận tải.
D.
Hiện tượng phun trào của núi lửa.
Câu 27

Phương pháp nào sau đây không làm tăng lượng chất chu chuyển trong nội bộ hệ sinh thái nông nghiệp?

A.
Sử dụng lại các rác thải hữu cơ
B.
Tăng cường sử dụng đạm sinh học
C.
Hạn chế sự mất mát chất dinh dưỡng ra khỏi hệ sinh thái
D.
Tăng cường sử dụng các thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ
Câu 28

Cho các hoạt động sau đây, có bao nhiêu hoạt động góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và khắc phục suy thoái môi trường?

(1) Tiết kiệm nguồn nước sạch.

(2) Sử dụng các thiết bị chạy bằng năng lượng mặt trời.

(3) Chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất.

(4) Giảm thiểu lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 29

Trong các biện pháp dưới đây :

(1) Bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng           

(2) Bảo vệ nguồn nước sạch, chống ô nhiễm

(3) Cải tạo các vùng hoang mạc khô hạn        

(4) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước

Có bao nhiêu biện pháp được sử dụng để bảo vệ nguồn nước trên Trái đất?

A.
4
B.
1
C.
3
D.
2
Câu 30

Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên rừng?

(1) Thay thế dần các rừng nguyên sinh bằng các rừng thứ sinh có năng suất sinh học cao.

(2) Tích cực trồng từng để cung cấp đủ củi, gỗ cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp.

(3) Tránh đốt rừng làm nương rẫy.

(4) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên.

(5) Xây dựng các nhà máy thủy điện tại các rừng đầu nguồn quan trọng

A.
3
B.
5
C.
4
D.
2
Câu 31

Hoạt động nào sau đây không làm gia tăng lượng khí CO2 thải vào không khí?

A.
Sản xuất công nghiệp gia tăng
B.
Sản xuất nông nghiệp gia tăng
C.
Giao thông, vận tải
D.
Trồng rừng phủ xanh đồi trọc.
Câu 32

Những biện pháp nào sau đây không góp phần khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay?

(1) Tăng cường sử dụng các loại hoocmon sinh trưởng trong sản xuất để nâng cao năng suất.

(2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.

(3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.

(4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.

(5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản.

(6) Sử dụng các loại thuốc hóa học để tiêu diệt các loại sâu, bệnh và cỏ dại

(7) Xây dựng các nhà máy và tái chế rác thải.

A.
 (1), (3), (5) và (6)
B.
(1), (3), (5) và (7)
C.
(2), (3), (5) và (6)
D.
(1), (4), (5) và (6)
Câu 33

Để phát triển bền vững, con người cần

A.
hạn chế gia tăng dân số
B.
khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
C.
bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ sự trong sạch của môi trường
D.
cả A, B và C
Câu 34

Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên rừng?

(1)Thay thế dần các rừng nguyên sinh bằng các rừng thứ sinh có năng suất sinh học cao.

(2)Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ cùi, gỗ cho phát triển công nghiệp.

(3)Tránh đốt rừng làm nương rẫy.

(4)Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.

(5)Xây dựng các nhà máy thủy điện tại các rừng đầu nguồn quan trọng.

A.
2
B.
4
C.
3
D.
5
Câu 35

Nguyên nhân dẫn đến hiệu ứng nhà kính ở Trái Đất là do

A.
đốt quá nhiều nhiên liệu hóa thạch và do thu hẹp diện tích rừng
B.
thảm thực vật xu hướng giảm dần quang hợp và tăng dần hô hấp vì có sự thay đổi khí hậu
C.
động vật được phát triển nhiều nên làm tăng lượng CO2 qua hô hấp
D.
cả A, B và C
Câu 36

Tài nguyên nào dưới đây là tái nguyên sinh?

A.
sinh vật biển
B.
năng lượng mặt trời
C.
than đá
D.
kim loại
Câu 37

Tài nguyên vĩnh cửu gồm

A.
năng lượng mặt trời, năng lượng gió
B.
năng lượng sóng biển và năng lượng thủy triều
C.
than đá, dầu mỏ
D.
cả A và B
Câu 38

Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?

I. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.

II. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.

III. Tăng cường sử dụng các phương tiện giao thông công cộng.

IV. Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.

V. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy

A.
5
B.
4
C.
2
D.
3
Câu 39

Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên?

I. Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.

II. Bảo tồn đa dạng sinh học.

III. Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.

IV. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.

A.
3
B.
2
C.
1
D.
4
Câu 40

Cho các hoạt động của con người:

(1) Khai thác và sử dụng hợp lí các tài nguyên có khả năng tái sinh

(2) Bảo tồn đa dạng sinh học

(3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp

(4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.

Giải pháp của phát triển bền vững là các hoạt động:

 

A.
(3) và (4)
B.
(2) và (4)
C.
(1) và (3) 
D.
(1) và (2)
Câu 41

Lượng khí CO2 tăng cao do nguyên nhân nào sau đây:

 

A.
Hiệu ứng “nhà kính”
B.
Sử dụng các nguồn nguyên liệu mới như: gió, thủy triều,…
C.
Sự phát triển công nghiệp và giao thông vận tải
D.
Trồng rừng và bảo vệ môi trường
Câu 42

Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?

I. Sử dụng tiểt kiệm nguồn nước.

II. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.

III. Tăng cường sử dụng các phương tiên giao thông công cộng.

IV. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy.

 

A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Câu 43

Có bao nhiêu biện pháp nào sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên?

I. Duy trì đa dạng sinh học.

II. Lấy đất rừng làm nương rẫy.

III. Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh.

IV. Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường.

V. Tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học trong sản xuất nông nghiệp.

 

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 44

Khai thác tài nguyên một cách bền vững là

    

A.
khai thác tài nguyên một cách tối đa cho phát triển kinh tế, xã hội nhằm nâng cao đời sống cho con người.
B.
cấm không được khai thác để bảo vệ tài nguyên.
C.
bảo vệ những loài sinh vật có giá trị cao, những loài ít có giá trị cần khai thác triệt để.
D.
khai thác hợp lí tài nguyên tái sinh và tái chế, tái sử dụng tài nguyên không tái sinh.
Câu 45

Tài nguyên tái sinh gồm:

    

A.
Tài nguyên đất, tài nguyên nước.
B.
 Tài nguyên nước, tài nguyên sinh vật.
C.
Tài nguyên sinh vật, tài nguyên đất.
D.
Tài nguyên đất, tài nguyên nước và tài nguyên sinh vật.
Câu 46

Tài nguyên tái sinh là gì?

  

A.
Là tài nguyên vô tận mà con người có thể khai thác mãi mãi.
B.
Là tài nguyên mà con người khai thác và sử dụng sau một thời gian sẽ hị cạn kiệt.
C.
Là tài nguyên khi được khai thác và sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển phục hồi.
D.
Là tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.
Câu 47

Nội dung nào sau đây sai?

 

A.
Nước là thành phần bắt buộc của mọi cá thể sinh vật.
B.
Nguồn nước trên Trái Đất là vô tận, nên có thể thoải mái sử dụng.
C.
Nước đóng vai trò rất quan trọng đối với sinh quyển.
D.
Tàn phá rừng sẽ gây lũ lụt cho vùng đồng bằng.
Câu 48

Hiện tượng nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường?

  

A.
Khí thải công nghiệp, rác thải sinh hoạt.         
B.
 Nước thải công nghiệp, khí thải của các loại xe.
C.
Tiếng ồn của các loại động cơ.
D.
Trồng rau sạch, sử dụng phân vi sinh.
Câu 49

Tài nguyên không tái sinh là

A.
than đá, dầu lửa
B.
nước
C.
đất
D.
sinh vật
Câu 50

Bảo vệ đa dạng sinh học là  
 

A.
bảo vệ sự phong phú về nguồn gen và nơi sống của các loài 
B.
bảo vệ sự phong phú về nguồn gen và về loài 
C.
bảo vệ sự phong phú về nguồn gen, về loài và các hệ sinh thái 
D.
bảo vệ sự phong phú về nguồn gen, các mối quan hệ giữa các loài trong hệ sinh thái