THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2249
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Tiến hóa
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 4815

Ôn tập trắc nghiệm Các bằng chứng tiến hóa Sinh Học Lớp 12 Phần 1

Câu 1

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đột biến đối với tiến hoá?

I. Đột biến làm phát sinh các biến dị di truyền, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá.

II. Đột biến gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.

III. Đột biến NST thường gây chết cho thể đột biến nên không có ý nghĩa đối với tiến hoá.

IV Đột biến là nhân tố tiến hoá vì đột biến làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

A.
1
B.
3
C.
2
D.
4
Câu 2

Kết luận nào sau đây là sai?

A.
Cánh của bướm và cánh của chim là hai cơ quan tương tự.
B.
Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người là cơ quan tương đồng.
C.
Cánh của dơi và cánh của chim là hai cơ quan tương đồng.
D.
Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng đều biến thái từ lá và tiến hóa theo hướng đồng quy.
Câu 3

Có bao nhiêu bằng chứng sau đây cho thấy con người có nguồn gốc từ động vật có vú ?

(1). Biết sử dụng công cụ.                          (2). Răng phân hoá thành răng cửa, răng nanh, răng hàm.

(3) Xương cụt là dấu vết của đuôi.                       (4) Có khả năng giao tiếp bằng ngôn ngữ.

(5) Hiện tượng mọc lông khắp cơ thể.          (6) Bán cầu đại não phát triển.

(7) Xương bàn tay có năm ngón.

A.
3
B.
2
C.
4
D.
5
Câu 4

Có bao nhiêu bằng chứng sau đây không phải là bằng chứng giải phẫu so sánh?

1. Đa số các loài đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.

2. Người và tinh tinh có thành phần axit amin trong chuỗi Hemoglobin giống nhau .

3. Ở các loài động vật có vú, đa số con đực vẫn còn di tích của tuyến sữa không hoạt động.

4. Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan là biến dạng của lá.

5. Cấu trúc xương vây cá voi và cánh dơi.

A.
3
B.
4
C.
1
D.
2
Câu 5

Cơ quan sinh dục của người phụ nữ vẫn sản sinh hoocmon sinh dục nam đây là bằng chứng của:

A.
Cơ quan tương ứng
B.
Cơ quan thoái hoá
C.
Cơ quan tương tự
D.
Cơ quan tương đồng
Câu 6

Ví dụ nào là cơ quan tương tự?

A.
Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
B.
Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp.
C.
Gai xương rồng và lá cây lúa.
D.
Cánh bướm và cánh chim.
Câu 7

Cho các cặp cơ quan:
I. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
II. Voi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp.
III. Gai xương rồng và lá cây lúa.
IV. Cánh bướm và cánh chim.
Có bao nhiêu cặp là cơ quan tương đồng là

A.
4
B.
2
C.
1
D.
3
Câu 8

Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự từ trong ra ngoài là xương cánh tay, xương cẳng tay, xương cổ tay, xương bàn tay và xương ngón tay. Đó là một ví dụ về cơ quan

A.
tương tự.
B.
thoái hoá.
C.
tương đồng.
D.
tương phản.
Câu 9

Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp lí tưởng để nghiên cứu tiến hóa?

A.
Phương pháp địa lí sinh vật học
B.
Phương pháp phôi sinh học
C.
Phương pháp sinh học phân tử
D.
Phương pháp quan sát hình thái NST
Câu 10

Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hóa theo hướng đồng quy tính trạng?
 

A.
Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
B.
Chân trước của mèo và cánh của dơi.
C.
Cánh chim và cánh bướm.
D.
Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật.
Câu 11

Ví dụ nào sau đây thuộc bằng chứng sinh học phân tử

 

A.
Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.
B.
Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.
C.
Xương tay của người tương đồng với chi trước của mèo.
D.
Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
Câu 12

Khi nói về bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai?
 

A.
Cánh của chim và cánh của bướm là những cơ quan tương đồng
B.
Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân li
C.
Cơ quan thoái hóa là 1 trường hợp của cơ quan tương đồng
D.
Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
Câu 13

Khi nói về các bằng chứng tiến hoá, có các nhận định sau đây:
(1). Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là cơ quan tương tự.
(2). Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng.
(3). Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.
(4). Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau.
Số nhận định đúng là:

A.
4
B.
1
C.
2
D.
3
Câu 14

Cho các nội dung sau:

(1) Động vật biến nhiệt sống ở vùng ôn đới có kích thước cơ thể lớn hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng nhiệt đới.

(2) Gấu sống ở vùng ôn đới có kích thước cơ thể lớn hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng nhiệt đới.

(3) Chó sống ở vùng ôn đới có kích thước tai nhỏ hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng nhiệt đới.

(4) Động vật đẳng nhiệt sống ở vùng nhiệt đới có đuôi, các chi lớn hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng ôn đới.

A.
2
B.
3
C.
0
D.
1
Câu 15

Thỏ sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và các chi nhỏ hơn tai, đuôi và các chi của thỏ sống ở vùng nhiệt đới, điều đó thể hiện quy tắc nào?

A.
Quy tắc về kích thước cơ thể.
B.
Quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi,… của cơ thể.
C.
Do đặc điểm của nhóm sinh vật hằng nhiệt
D.
Do đặc điểm của nhóm sinh vật biến nhiệt
Câu 16

Theo quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi,.. của cơ thể thì

A.
động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và chi,..thường lớn hơn tai, đuôi, chi,.. của các loài động vật tượng tự sống ở vùng nóng.
B.
động vật biến nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và chi,..thường lớn hơn tai, đuôi, chi,.. của các loài động vật tượng tự sống ở vùng nóng.
C.
động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và chi,..thường bé hơn tai, đuôi, chi,.. của các loài động vật tượng tự sống ở vùng nóng.
D.
động vật biến nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và chi,..thường bé hơn tai, đuôi, chi,.. của các loài động vật tượng tự sống ở vùng nóng.
Câu 17

Cấu trúc xương của cánh dơi và phần trên ở tay người là rất giống nhau trong khi đó các xương tương ứng ở cá voi lại có kích thước, hình dáng và tỷ lệ rất khác. Tuy nhiên, các số liệu di truyền chứng minh rằng tất cả ba loài sinh vật nói trên đều được phân li từ một tổ tiên chung trong cùng một thời điểm. Điều nào dưới đây là lời giải thích đúng nhất cho các số liệu này?

A.
Do cá voi là loài động vật sống dưới nước nên ít chịu tác động của đột biến
B.
Xảy ra sự tiến hóa phân li của chi trước thích nghi với lối sống ở người và dơi , không xảy ra ở cá voi với cá voi
C.
Do chọn lọc tự nhiên tác động tích lũy những biến đổi quan trọng trong cấu tạo chi trước của ba loài trên là khác nhau.
D.
Do chọn lọc tự nhiên chỉ tác động tích lũy những biến đổi quan trọng trong cấu tạo chi trước của người và dơi .
Câu 18

Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu là bằng chứng gián tiếp cho thấy:
 

A.
Các loài sinh vật có nguồn gốc khác nhau.
B.
Các loài sinh vật đều được tiến hóa từ một tố tiên chung.
C.
Các loài tiến hóa theo hướng đồng quy.
D.
Các loài sinh vật có hình thái giống nhau.
Câu 19

Vai trò của hóa thạch là

A.
bằng chứng phản ánh chính xác nhất về về sự hình thành và phát triển sinh giới qua các đại địa chất
B.
dấu tích của các sinh vật hiện đang sinh sống trên Trái Đất nhằm cung cấp tài liệu nghiên cứu về loài đó
C.
điều kiện duy nhất chứng minh các loài bắt nguồn từ một tổ tiên chung.
D.
giải thích quá trình phát triển cơ thể của sinh vật để cung cấp nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
Câu 20

Ở lưỡng cư và bò sát (trừ cá sấu) có sự pha trộn máu giàu O2 với máu nghèo O2 ở tâm thất vì

A.
Tim của lưỡng cư và bò sát là tim ba ngăn.
B.
Tim của lưỡng cư là tim ba ngăn, tim bò sát là tim bốn ngăn, có vách ngăn không hoàn toàn ở tâm nhĩ.
C.
Tim của lưỡng cư là tim bốn ngăn, có vách ngăn không hoàn toàn ở tâm nhĩ, tim bò sát là tim ba ngăn.
D.
Tim của bò sát là tim bốn ngăn, có vách ngăn không hoàn toàn ở tâm thất, tim lưỡng cư là tim ba ngăn.
Câu 21

Cho các dữ liệu sau:
(1) Sinh vật được bao bọc bởi hồng tùng chi, tìm thấy trong lòng đất.
(2) Rìu bằng đá của người cổ đại.
(3) Xác sâu bọ được phủ kín trong nhựa hổ phách còn giữ nguyên màu sắc.
(4) Xác của voi mamut còn tươi trong lớp băng hà.
Có bao nhiêu dữ liệu không được gọi là hóa thạch?

A.
2
B.
3
C.
4
D.
1
Câu 22

Nói về bằng chứng phôi sinh học (phôi sinh học so sánh), phát biển nào sau đây là đúng?

A.
Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.
B.
Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm giống nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.
C.
Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm giống nhau và khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.
D.
Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong giai đoạn đầu, giống nhau ở giai đoạn sau trong quá trình phát triển phôi của các loài.
Câu 23

Các cơ quan ở các loài khác nhau dù thực hiện các chức năng khác nhau nhưng vẫn được gọi là tương đồng nếu

A.
Chúng được bắt nguồn từ một cơ qua của loài tổ tiên
B.
Chúng được chọn lọc tự nhiên tác động theo cùng một hướng
C.
Chúng có hình thái loài giống nhau
D.
Chúng có cùng vị trí tương ứng trên cơ thể
Câu 24

Cho các cặp cơ quan sau:
(1)Cánh sâu bọ và cánh dơi
(2)Mang cá và mang tôm
(3)Chân chuột chũi và chân dế chũi
(4)Gai cây hoàng liên và gai cây hoa hồng
(5)Gai cây mây và gai cây xương rồng
(6)Nọc độc của rắn và nọc độc của bọ cạp
Số cặp cơ quan tương tự là

A.
3
B.
4
C.
5
D.
6
Câu 25

Bằng chứng tiến hóa nào không chứng minh các sinh vật có nguồn gốc chung?

A.
Cơ quan tương đồng. 
B.
Cơ quan tương tự.
C.
Sự phát triển phôi giống nhau. 
D.
Cơ quan thoái hóa.
Câu 26

Chọn lọc tự nhiên đã chọn lọc các đột biến, biến dị tổ hợp theo 1 hướng, tích luỹ các đột biến tương tự trong điều kiện sống giống nhau sẽ dẫn đến

A.
phân li tính trạng.
B.
hình thành các cơ quan tương đồng.
C.
đồng quy tính trạng.
D.
hình thành các cơ quan thoái hoá.
Câu 27

Để xác định tuổi tuyệt đối của hóa thạch có độ tuổi khoảng 50 000 năm người ta sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ nào?

A.
Người ta thường sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ cacbon 14.
B.
Người ta thường sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ nitơ 14.
C.
Người ta thường sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ urani photpho 32
D.
Người ta thường sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ urani 238.
Câu 28

Để xác định tuổi tuyệt đối của hóa thạch có độ tuổi hàng trăm triệu năm người ta sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ nào?

A.
Người ta thường sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ nitơ 14
B.
Người ta thường sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ urani 238.
C.
Người ta thường sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ cacbon 14.
D.
Người ta thường sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ urani photpho 32
Câu 29

Ý nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử?

A.
Giữa các loài sự có thống nhất về cấu tạo và chức năng của mã di truyền.
B.
Giữa các loài có sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của axit nuclêic.
C.
Giữa các loài sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của prôtêin.
D.
Giữa các loài sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của các gen.
Câu 30

Có bao nhiêu bằng chứng tiến hoá nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử:
(1) Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
(2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
(3) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
(4) Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
(5) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.

A.
5
B.
C.
3
D.
2
Câu 31

Trong tiến hóa, các cơ quan tương tự phản ánh:  

A.
Sự tiến hóa đồng quy
B.
Sự tiến hóa phân li
C.
Sự tiến hóa song hành
D.
Nguồn gốc chung của các loài
Câu 32

Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng? 

A.
Hóa thạch là các bằng chứng tiến hóa trực tiếp. 
B.
Cánh sâu bọ và cánh dơi là các cơ quan tương đồng. 
C.
Các cơ quan thoái hóa thực chất là các cơ quan tương tự. 
D.
Các cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa đồng quy. 
Câu 33

Trong các ví dụ dưới đây, ví dụ nào thuộc cơ quan tương tự:

A.
gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan
B.
vây cá và vây cá voi
C.
cánh dơi và tay khỉ
D.
tuyến nước bọt của chó và tuyến nọc độc của rắn
Câu 34

Ý nghĩa của các cơ quan tương tự với việc nghiên cứu tiến hóa là:

A.
phản ánh sự tiến hóa đồng quy 
B.
phản ánh sự tiến hóa phân li
C.
phản ánh nguồn gốc chung các loài
D.
cho biết các loài đó sống trong điều kiện giống nhau 
Câu 35

Bằng chứng tiến hoá nào có phác hoạ lược sử tiến hoá của loài?

A.
Bằng chứng tế bào học. 
B.
Bằng chứng giải phẫu học so sánh.
C.
Bằng chứng sinh học phân tử.
D.
Bằng chứng phôi sinh học so sánh.
Câu 36

Bằng chứng tiến hóa nào có sức thuyết phục nhất:      

A.
 bằng chứng giải phẫu so sánh
B.
bằng chứng địa lí - sinh học.
C.
bằng chứng sinh học phân tử.
D.
bằng chứng phôi sinh học.
Câu 37

Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng? 

A.
Cơ quan tương tự phản ánh hướng tiến hóa phân li. 
B.
Cơ quan tương đồng phản ánh hướng tiến hóa đồng quy. 
C.
 Tính phổ biến của mã di truyền là một bằng chứng sinh học phân tử. 
D.
Hóa thạch là bằng chứng tiến hóa gián tiếp. 
Câu 38

Phát biểu nào sau đây về các bằng chứng tiến hóa là đúng?     

A.
Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng tiến hóa trực tiếp vì có thể nghiên cứu được bằng thực nghiệm
B.
Cơ quan tương đồng chỉ phản ánh hướng tiến hóa phân li mà không phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới
C.
Tất cả các sinh vật từ virut, vi khuẩn đến động vật, thực vật đều cấu tạo từ tế bào nên bằng chứng tế bào học phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới
D.
Cơ quan tương tự là loại bằng chứng tiến hóa gián tiếp và không phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới
Câu 39


Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di chuyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin, là một bằng chứng chứng minh:

A.
 các loài có chung một nguồn gốc.
B.
các loài có nhiều đặc điểm giống nhau.
C.
các loài có quan hệ họ hàng gần nhau.
D.
các loài có nguồn gốc khác nhau.
Câu 40

Ví dụ nào sau đây là cơ quan thoái hóa?

A.
Diều của chim 
B.
Nhụy trong hoa đực của cây ngô
C.
Ngà voi 
D.
Gai cây hoa hồng
Câu 41

Trong số các bằng chứng tiến hóa sau, bằng chứng nào được xem là bằng chứng trực tiếp?

A.
Bằng chứng phôi sinh học. 
B.
Bằng chứng địa lý sinh học.
C.
Bằng chứng sinh học phân tử.
D.
Bằng chứng hóa thạch.
Câu 42

Để xác định tuổi tuyệt đối của các hoá thạch có độ tuổi khoảng 50000 năm người ta xử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ nào?

A.
Người ta thường sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ cacbon 14.
B.
Người ta thường sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ nitơ 14.
C.
Người ta thường sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ urani phôtpho 32.
D.
Người ta thường sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ urani 238.
Câu 43

Hiện tượng cá voi (thuộc lớp thú), cá mập (lớp cá) và ngư long (bò sát cổ đại) giống nhau về kiểu hình là kết quả của:

A.
Tiến hóa đồng quy. 
B.
Tiến hóa phân li.
C.
tiến hóa phân nhánh.
D.
tiêu giảm để thích nghi.
Câu 44

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về các nhân tố tiến hóa?

(1) Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng không xác định.

(2) Đột biến và di – nhập gen là các nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.

(3) Quá trình đột biến thường làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc tự nhiên.

(4) Hiệu quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thường phụ thuộc vào kích thước quần thể (quần thể càng nhỏ thì hiệu quả tác động càng lớn).

(5) Chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể vi khuẩn mạnh hơn so với tác động lên quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội vì vi khuẩn không bị ảnh hưởng với sự thay đổi của môi trường.

(6) Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi môi trường sống của quần thể có sự biến đổi.

A.
4
B.
6
C.
5
D.
3
Câu 45

Những cơ quan thoái hóa không còn chức năng gì nhưng vẫn được di truyền từ đời này qua đời khác. Điều giải thích nào đúng nhất cho trường hợp đó? 

A.
Vì các gen quy định cấu trúc của các cơ quan này vẫn tồn tại trong hệ gen. 
B.
Mặc dù không có chức năng, nhưng các cơ quan này vẫn có những vai trò đảm bảo cấu trúc toàn diện của cơ thể sinh vật trong quá trình tiến hóa.
C.
Thời gian tiến hóa ngắn chưa đủ để chọn lọc tự nhiên loại bỏ chúng ra khỏi cơ thể sinh vật. 
D.
Các cơ quan này không ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật nên không bị chọn lọc tự nhiên đào thải.
Câu 46

Khi nhận xét về cơ quan tương tự và cơ quan tương đồng, khẳng định nào sau đây không đúng?

A.
Cơ quan tương đồng chứng minh cho nguồn gốc chung của các loài, cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa phân li.
B.
Cơ quan tương đồng và cơ quan tương tự đều được nghiên cứu để khẳng định nguồn gốc tiến hóa.
C.
Cơ quan thoái hóa là sự tiêu giảm cấu tạo và chức năng trong quá trình tiến hóa của loài.
D.
Sự giống nhau về cơ quan tương tự chỉ là sự tiến hóa đồng quy trong điều kiện môi trường giống nhau.
Câu 47

Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, dựa vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định thời gian xuất hiện của các loài sinh vật?

A.
cơ quan thoái hóa
B.
hóa thạch
C.
cơ quan tương đồng
D.
cơ quan tương tự
Câu 48

Cơ quan tương đồng phản ánh quá trình tiến hoá theo hướng

A.
phân li. 
B.
đồng quy.
C.
từ đơn giản đến phức tạp.
D.
từ thấp lên cao.
Câu 49

Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dung cùng 20 loại axít amin để cấu tạo nên prôtêin, chứng tỏ chúng tiến háo từ một tổ tiên chung. Đây là một trong những bằng chứng tiến hóa về
 

A.
phôi sinh học. 
B.
địa lý sinh vật học. 
C.
sinh học phân tử. 
D.
Giải phẫu so sánh.
Câu 50

Có bao nhiêu bằng chứng không phải là bằng chứng giải phẫu so sánh?
1. Đa số các loài đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
2. Xương chi dưới của các loài động vật có xương sống phân bố từ trong ra ngoài tương tự nhau.
3. Sự tương đồng trong quá trình phát triển phôi của một số loài động vật có xương sống.
4. Ở các loài động vật có vú, đa số con đực vẫn còn di tích của tuyến sữa không hoạt động.
5. Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan là biến dạng của lá.
6. Cá voi còn di tích của xương đai hông, xương đùi và xương chày, hoàn toàn không dính với cột sống.

A.
5
B.
4
C.
3
D.
2