THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2250
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Tiến hóa
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 3543

Ôn tập trắc nghiệm Các bằng chứng tiến hóa Sinh Học Lớp 12 Phần 2

Câu 1

Khi đề cập đến hóa thạch, phát biểu nào sau đây sai?
I. Bất kì sinh vật nào chết cũng biến thành hóa thạch.
II. Chỉ đào ở các lớp đất đá thật sâu, mới phát hiện được hóa thạch.
III. Không bao giờ tìm được hóa thạch còn tươi nguyên vì sinh vật đã chết trong thời gian quá lâu.
IV. Hóa thạch là dẫn liệu quý giá dùng để nghiên cứu lịch sử xuất hiện Trái đất.
Phương án đúng là

A.
II, III, IV
B.
I, II. 
C.
I, II, III. 
D.
I, III.
Câu 2

Bằng chứng trực tiếp chứng minh mối quan hệ tiến hoá giữa các loài sinh vật là:

A.
Bằng chứng giải phẫu so sánh   
B.
Bằng chứng hoá thạch
C.
Bằng chứng sinh học tế bào
D.
Bằng chứng sinh học phân tử
Câu 3

Hình ảnh dưới đây mô tả một bằng chứng tiến hóa:

Khẳng định nào về dạng bằng chứng tiến hóa này là chính xác?

A.
Đây là bằng chứng tiến hóa trực tiếp.
B.
Bằng chứng này phản ánh tiến hóa hội tụ.
C.
Bằng chứng này cho thấy các loài này có tổ tiên chung.
D.
Sự khác nhau trong cấu tạo một số nét cho thấy chúng có tổ tiên chung.
Câu 4

Bằng chứng nào sau đây thuộc loại bằng chứng sinh học phân tử?

A.
Các cơ quan tưong đồng của sinh vật.
B.
 Bộ mã di truyên của sinh vật.
C.
Các quan thoái hóa của sinh vật.
D.
Tế bào - đơn vị cấu tạo,đơn vị chức năng của sinh vật
Câu 5

Cặp cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?

A.
Cánh dơi và tay người 
B.
Mang cá và mang tôm
C.
Gai xương rồng và gai hoa hồng
D.
Cánh chim và cánh côn trùng
Câu 6

 Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng khác nhau được gọi là cơ quan tương tự
B.
Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn tự một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm
C.
Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng
D.
Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau
Câu 7

Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nhận định là bằng chứng tiến hóa phân tử chứng minh nguồn gốc chung của các loài:

1- ADN của các loài khác nhau thì khác nhau ở nhiều đặc điểm.

2- Axit nucleic của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit.

3- Protein của các loài đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.

4- Mọi loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.

5- Mã di truyền dùng chung cho các loài sinh vật.

6- Vật chất di truyền trong mọi tế bào đều là nhiễm sắc thể.

A.
4
B.
5
C.
3
D.
6
Câu 8

Khi nói về các bằng chứng tiến hoá, một học sinh đã đưa ra các nhận định sau:

(1) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.

(2) Những loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì trình tự các axit amin trong prôtêin giống nhau càng nhiều.

(3) Nếu trình tự axit amin trong một loại prôtêin giống nhau giữa 2 cá thể thì chứng tỏ 2 cá thể đó thuộc 1 loài.

(4) Trong tế bào của các loài sinh vật khác nhau đều có thành phần axit amin giống nhau là một loại bằng chứng tế bào học.

Các nhận định đúng gồm:

A.
(2), (3)
B.
(1), (3), (4)
C.
(1), (2)
D.
(1), (2), (4)
Câu 9

Đâu là ví dụ về cơ quan tương tự?

A.
Chân chuột chũi và chân dế chũi
B.
Tuyến nước bọt của thú và tuyến nọc độc của rắn
C.
Lá cây hoa hồng và gai xương rồng
D.
Ruột thừa ở người và ruột tịt của thú ăn thịt   
Câu 10

Các cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự?

A.
Tuyến nước bọt của người và tuyến nọc độc của rắn.
B.
Vây ngực cá voi và chân trước của mèo.
C.
Chân trước của mèo và cánh dơi.
D.
Mang cá và mang tôm.
Câu 11

Những bằng chứng trực tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới được cung cấp bởi?

A.
Bằng chứng địa lí sinh vật học
B.
Bằng chứng giải phẫu so sánh
C.
Bằng chứng sinh học phân tử
D.
Hóa thạch
Câu 12

Phân tích trình tự các băng (ký hiệu từ 1 đến 10) trên một NST của 6 quần thể ruồi giấm thuộc 6 vùng địa lý khác nhau, người ta thu được kết quả sau:

a. 12345678.       

b. 12263478.     

c. 15432678.

d. 14322678.       

e. 16223478.     

f. 154322678.

Giả sử quần thể a là quần thể gốc, do đột biến cấu trúc NST làm phát sinh những quần thể tiếp theo. Trình tự xuất hiện các quần thể là:

A.
a→c→f→e→b→d.    
B.
a→b→c→d→e→f.      
C.
a→c→f→d→e→b. 
D.
a→c→d→e→b→f.
Câu 13

Khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1)     Trong cùng một khu vực địa lí luôn có sự hình thành loài mới bằng cách li đia lí.

(2)     Sự hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa không liên quan đến chọn lọc tự nhiên.

(3)     Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn gắn liền với sự hình thành loài mới.

(4)     Trong quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái không cần đến sự cách li địa lí.

A.
2
B.
1
C.
3
D.
4
Câu 14

Tần số alen a của quần thể X đang là 0,5 qua vài thế hệ giảm bằng 0 nguyên nhân chính có lẽ là do:

A.
Kích thước quần thể đã bị giảm mạnh
B.
Môi trường thay đổi chống lại alen a
C.
Đột biến gen A thành gen a
D.
Có quá nhiều cá thể của quần thể đã di cư đi nơi khác.
Câu 15

Cho các nhân tố sau:

(1) Chọn lọc tự nhiên     

(2) Cách ly     

(3) Giao phối không ngẫu nhiên   

(4) Các yếu tố ngẫu nhiên 

(5) Đột biến         

 (6) Di nhập gen

Các nhân tố tiến hóa có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:

A.
(1); (3); (4); (6)
B.
(3); (4); (2); (6)
C.
(2); (3); (4); (5)
D.
(1); (3); (4); (5)
Câu 16

Quần thể giao phối được xem là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong thiên nhiên vì

A.
có sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể
B.
không có sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các cá thể về mặt  sinh sản.
C.
sự giao phối trong nội bộ quần thể xảy ra không thường xuyên.
D.
không có sự cách li trong giao phối giữa các cá thể thuộc quần thể khác trong cùng một loài
Câu 17

Khi nói về các bằng chứng tiến hóa xét các phát biểu sau:

(1) Bằng chứng cho thấy sự tiến hóa của các loài trong sinh giới theo hình thức phân li là cơ quan tương đồng 

(2) Bằng chứng nói lên mối quan hệ về nguồn gốc chung giữa các loài là giải phẫu học so sánh, địa lí sinh học, tế bào học, sinh học phân tử.

(3) Mã di truyền có tính thoái hóa là một bằng chứng về nguồn gốc thống nhất giữa các loài

(4) Hóa thạch là một trong các bằng chứng tiến hóa của sinh vật qua các thời gian địa chất

Số phát biểu đúng là:

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 18

Điều nào sau đây đúng khi nói về bằng chứng tiến hóa

A.
  Sự giống nhau về cấu tạo đại thể các cơ quan tương đồng ở các loài khác nhau là do các loài đều được chọn lọc tự nhiên tác động theo cùng một hướng.
B.
Cơ quan tương đồng thể hiện sự tiến hóa phân li, cơ quan thoái hóa thể hiện sự tiến hóa đồng quy.
C.
Các loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì trình tự, tỉ lệ các axit amin và các nuclêôtit càng giống nhau và ngược lại.
D.
Khi so sánh cấu tạo hình thái giữa các loài sinh vật ta thấy chúng có những đặc điểm tương tự nhau cho phép ta kết luận về nguồn gốc chung của chúng
Câu 19

Sự giống nhau nào trong các bằng chứng tiến hóa sau được quy định bởi sự giống nhau về kiểu gen:

A.
Các cơ quan thoái hóa.
B.
Các cơ quan tương đồng.
C.
Các cơ quan tương tự
D.
Cả A và B.
Câu 20

Sự giống nhau nào trong các bằng chứng tiến hóa sau không được quy định bởi sự giống nhau về kiểu gen:

A.
Các cơ quan thoái hóa.
B.
Các cơ quan tương đồng.
C.
Sự giống nhau của các cơ quan tương tự.
D.
Cơ quan tương đồng và cơ quan thoái hóa.
Câu 21

Bằng chứng tiến hóa nào là phù hợp nhất để sử dụng giải thích nguồn gốc tổ tiên chung của các loài trên trái đất?

A.
Bằng chứng giải phẫu so sánh
B.
Hóa thạch
C.
Cơ quan tương đồng
D.
Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
Câu 22

Bằng chứng tiến hóa nào cho thấy sự đa dạng và thích nghi của sinh giới?

A.
Hóa thạch
B.
Phôi sinh học so sánh
C.
Tế bào học và sinh học phân tử
D.
Giải phẫu học so sánh
Câu 23

Nhiểu gen của người có trình tự các nucleotit rất giống với các trình tự tương ứng ở tinh tinh. Giải thích đúng nhất cho quan sát này là:

A.
Người được tiến hóa từ tinh tinh.
B.
Người và tinh tinh có chung một tổ tiên tương đối gần.
C.
Tiến hóa hội tụ đã dẫn đến sự giống nhau về ADN.
D.
Tinh tinh được tiến hóa từ người.
Câu 24

Giả sử trình tự một đoạn ADN thuộc gen mã hóa enzym amylaza được dùng để ước lượng mối quan hệ nguồn gốc giữa các loài. Bảng dưới đây liệt kê trình tự đoạn ADN này của 4 loài khác nhau.

Hai loài gần nhau nhất là ..(I).. và xa nhau nhất là..(II)...

A.
(I) A và B; (II) C và D.
B.
(I) A và D; (II) B và C
C.
(I) B và D; (II) A và D
D.
(I) A và C; (II) B và D
Câu 25

Bằng chứng cho thấy bào quan ti thể trong tế bào sinh vật nhân chuẩn có lẽ có nguồn gốc từ sinh vật nhân sơ là

A.
Khi nuôi cấy, ti thể trực phân hình thành khuẩn lạc.
B.
Có thể nuôi cấy ti thể và tách chiết ADN dễ dàng như đối với vi khuẩn.
C.
Cấu trúc hệ gen của ti thể và hình thức nhân đôi của ti thể giống như vi khuẩn.
D.
Ti thể rất mẫn cảm với thuốc kháng sinh.
Câu 26

Người có thể chống lại các bệnh truyền nhiễm bằng kháng thể lấy từ ngựa, chứng minh nguồn gốc tiến hóa của hai loài là

A.
bằng chứng giải phẫu so sánh
B.
bằng chứng sinh học phân tử
C.
bằng chứng địa lí sinh vật học
D.
bằng chứng phôi sinh học
Câu 27

Trường hợp nào sau đây là bằng chứng phản ánh đúng và rõ nhất về nguồn gốc chung của sinh giới?

A.
  Cơ sở vật chất của sự sống đều gồm hai loại đại phân tử hữu cơ là axit nucleic và protein.
B.
Tế bào của các loài sinh vật đều có cấu tạo giống nhau.
C.
  Tế bào sống luôn được sinh ra từ một tế bào sống trước đó theo hình thức phân bào nguyên phân.
D.
Mã di truyền có tính thống nhất, nghĩa là tất cả các loài đều sử dụng một bảng mã di truyền và không có ngoại lệ.
Câu 28

Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nhận định là bằng chứng tiến hóa phân tử chứng minh nguồn gốc chung của các loài:

1- ADN của các loài khác nhau thì khác nhau ở nhiều đặc điểm.

2- Axit nucleic của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit.

3- Protein của các loài đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.

4- Mọi loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.

5- Mã di truyền dùng chung cho các loài sinh vật.

A.
4
B.
5
C.
3
D.
2
Câu 29

Ý nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử?

A.
Giữa các loài sự có thống nhất về cấu tạo và chức năng của mã di truyền.
B.
Giữa các loài có sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của axit nuclêic.
C.
Giữa các loài sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của prôtêin.
D.
Giữa các loài sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của các gen.
Câu 30

Người và tinh tinh khác nhau nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng tỏ cùng một nguồn gốc thì gọi là:

A.
Bằng chứng sinh học phân tử
B.
Bằng chứng giải phẫu so sánh
C.
Bằng chứng đại lí sinh học
D.
Bằng chứng phôi sinh học
Câu 31

Cơ quan nào không thể xem là cơ quan thoái hoá?

A.
Vết xương chi ở rắn
B.
Đuôi chuột túi
C.
Xương cụt ở người
D.
Mấu thịt ở mí mắt người
Câu 32

Ruột thừa ở người; hạt ngô trên bông cờ của ngô hay cây đu đủ đực có quả. Đây là bằng chứng về

A.
Cơ quan thoái hóa
B.
Cơ quan tương đồng
C.
Phôi sinh học
D.
Cơ quan tương tự
Câu 33

Cặp cơ quan nào sau đây ở các loài sinh vật là cơ quan tiến hóa theo hướng đồng quy tính trạng?

A.
Cánh chim và cánh bướm
B.
Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật
C.
Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người
D.
Chi trước của mèo và tay của người
Câu 34

Khi nói về cơ quan tương tự, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Thể hiện sự gần gũi về tiến hóa của các loài.
B.
Có chức năng khác nhau.
C.
Cơ quan thoái hóa là cơ quan tương tự.
D.
Thể hiện tính có hướng của chọn lọc tự nhiên.
Câu 35

Khi nói về cơ quan tương tự, phát biểu nào sau đây không đúng.

A.
Thể hiện sự gần gũi về tiến hóa của các loài.
B.
Có chức năng như nhau.
C.
Cơ quan thoái hóa không phải là cơ quan tương tự.
D.
Thể hiện tính có hướng của chọn lọc tự nhiên.
Câu 36

Ý nào sau đây đúng về cơ quan thoái hoá?

A.
Phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. 
B.
Là cơ quan thường teo nhỏ lại
C.
Không còn giữ chức năng nào đó như trước đây nữa
D.
Cả ba ý trên đều đúng
Câu 37

Có bao nhiêu cặp cơ quan là kết quả của quá trình tiến hóa theo hướng phân ly?

(1) Cánh chim và cánh côn trùng

(2) Manh tràng của thú ăn thực vật và ruột tịt của thú ăn động vật

(3) Gai xương rồng và gai hoa hồng

(4) Cánh dơi và chi trước của mèo

(5) Lá đậu Hà Lan và gai xương rồng

(6) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các loài động vật

A.
3
B.
4
C.
2
D.
5
Câu 38

Đâu không phải là cặp cơ quan tiến hóa theo hướng phân li tính trạng?

A.
Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
B.
Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp.
C.
Gai xương rồng và lá cây lúa.
D.
Mang cá và mang tôm
Câu 39

Ý nghĩa của các cơ quan tương đồng với việc nghiên cứu tiến hóa là:

A.
Phản ánh sự tiến hóa đồng quy
B.
Phản ánh sự tiến hóa phân li
C.
Phản ánh nguồn gốc chung các loài
D.
Cho biết các loài đó sống trong điều kiện giống nhau
Câu 40

Cho các cặp cơ quan:  

1. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.

2. Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp.

3. Gai xương rồng và lá cây lúa.

4. Cánh bướm và cánh chim.      

5. Ngà voi và sừng tê giác  

Những cặp cơ quan tương đồng là: 

 

A.
(1),(2), (3)
B.
(2), (3), (4), (5)
C.
(1),(2),(4)
D.
(1),(2)
Câu 41

Cho các dữ liệu sau:

(1) Sinh vật bằng đá được tìm thấy trong lòng đất.

(2) Xác của các Pharaon trong kim tự tháp Ai Cập vẫn còn bảo quản tương đối nguyên vẹn.

(3) Xác sâu bọ được phủ kín trong nhựa hổ phách còn giữ nguyên màu sắc.

(4) Xác của voi mamut còn tươi trong lớp băng hà.

(5) Rìu bằng đá của người cổ đại.

Có bao nhiêu dữ liệu được gọi là hóa thạch?

 

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 42

Bằng chứng tiến hóa trực tiếp có thể giúp chúng ta:

A.
Xác định loài nào gần gũi với loài nào hơn
B.
Xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau
C.
Xác định loài nào là tổ tiên của loài nào
D.
Cả 3 ý trên
Câu 43

Bằng chứng tiến hóa trực tiếp có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau là

A.
Bằng chứng sinh học phân tử
B.
Bằng chứng tế bào học
C.
Bằng chứng giải phẫu học so sánh
D.
Bằng chứng hóa thạch
Câu 44

Khi nói về bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Cơ quan thoái hoá phản ánh sự tiến hoá đồng quy (tiến hoá hội tụ).
B.
Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các nuclêôtit càng có xu hướng khác nhau và ngược lại.
C.
Tất cả các sinh vật từ đơn bào đến động vật và thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
D.
Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi là cơ quan tương tự.
Câu 45

Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về các nhân tố tiến hóa?

A.
Yếu tố ngẫu nhiên chỉ tác động lên quần thể có kích thước nhỏ.
B.
Đột biến của 1 gen làm thay đổi không đáng kể tần số alen của gen đó qua mỗi thế hệ.
C.
Di nhập gen xảy ra do các quần thể khác loài cách li không hoàn toàn với nhau.
D.
Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn có thể loại bỏ toàn bộ alen lặn ra khỏi quần thể.
Câu 46

Các bằng chứng tiến hóa thường cho kết quả chính xác hơn cả về hai loài hiện đang sống là có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với nhau và chúng được tách nhau ra từ một tổ tiên chung và cách đây từ bao nhiêu năm là:

A.
bằng chứng sinh học phân tử và bằng chứng hình thái
B.
bằng chứng sinh học phân tử và bằng chứng hóa thạch
C.
bằng chứng phôi sinh học và bằng chứng phân tử
D.
bằng chứng di truyền tế bào với bằng chứng phân tử
Câu 47

Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng về các bằng chứng tiến hóa:

I. Cơ quan tương đồng là phản ánh tiến hóa phân li.

II. Cơ quan thoái hóa phản ánh tiến hóa đồng quy

III. Sự giống nhau về trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit của tinh tinh và người chứng tỏ tinh tinh là tổ tiên của người

IV. Bào quan ti thể và lục lạp ở tế bào thực vật là các tổ chức được tiến hóa từ vi khuẩn.

V. Bằng chứng quan trọng nhất chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới là bằng chứng tế bào và phân tử.

A.
4
B.
3
C.
1
D.
2
Câu 48

Khi nói về hoá thạch, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.
Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh giới.
B.
Hoá thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
C.
Tuối của hoá thạch có thể được xác định nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hoá thạch.
D.
Căn cứ vào tuổi của hoá thạch, có thể biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.
Câu 49

Cơ quan tương tự là những cơ quan:

 

 

 

A.
cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
B.
có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
C.
cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể cấu tạo giống nhau.
D.
có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu câu tạo giống nhau.
Câu 50

Cho các bằng chứng tiến hóa sau:

Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit.
Protein của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.

Số bằng chứng tiến hóa là bằng chứng sinh học phân tử:

 

A.
3
B.
2
C.
5
D.
4