ĐỀ THI Sinh học
Ôn tập trắc nghiệm Các bằng chứng tiến hóa Sinh Học Lớp 12 Phần 2
Khi đề cập đến hóa thạch, phát biểu nào sau đây sai?
I. Bất kì sinh vật nào chết cũng biến thành hóa thạch.
II. Chỉ đào ở các lớp đất đá thật sâu, mới phát hiện được hóa thạch.
III. Không bao giờ tìm được hóa thạch còn tươi nguyên vì sinh vật đã chết trong thời gian quá lâu.
IV. Hóa thạch là dẫn liệu quý giá dùng để nghiên cứu lịch sử xuất hiện Trái đất.
Phương án đúng là
Bằng chứng trực tiếp chứng minh mối quan hệ tiến hoá giữa các loài sinh vật là:
Hình ảnh dưới đây mô tả một bằng chứng tiến hóa:
Khẳng định nào về dạng bằng chứng tiến hóa này là chính xác?
Bằng chứng nào sau đây thuộc loại bằng chứng sinh học phân tử?
Cặp cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nhận định là bằng chứng tiến hóa phân tử chứng minh nguồn gốc chung của các loài:
1- ADN của các loài khác nhau thì khác nhau ở nhiều đặc điểm.
2- Axit nucleic của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit.
3- Protein của các loài đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
4- Mọi loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
5- Mã di truyền dùng chung cho các loài sinh vật.
6- Vật chất di truyền trong mọi tế bào đều là nhiễm sắc thể.
Khi nói về các bằng chứng tiến hoá, một học sinh đã đưa ra các nhận định sau:
(1) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
(2) Những loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì trình tự các axit amin trong prôtêin giống nhau càng nhiều.
(3) Nếu trình tự axit amin trong một loại prôtêin giống nhau giữa 2 cá thể thì chứng tỏ 2 cá thể đó thuộc 1 loài.
(4) Trong tế bào của các loài sinh vật khác nhau đều có thành phần axit amin giống nhau là một loại bằng chứng tế bào học.
Các nhận định đúng gồm:
Đâu là ví dụ về cơ quan tương tự?
Các cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự?
Những bằng chứng trực tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới được cung cấp bởi?
Phân tích trình tự các băng (ký hiệu từ 1 đến 10) trên một NST của 6 quần thể ruồi giấm thuộc 6 vùng địa lý khác nhau, người ta thu được kết quả sau:
a. 12345678.
b. 12263478.
c. 15432678.
d. 14322678.
e. 16223478.
f. 154322678.
Giả sử quần thể a là quần thể gốc, do đột biến cấu trúc NST làm phát sinh những quần thể tiếp theo. Trình tự xuất hiện các quần thể là:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Trong cùng một khu vực địa lí luôn có sự hình thành loài mới bằng cách li đia lí.
(2) Sự hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa không liên quan đến chọn lọc tự nhiên.
(3) Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn gắn liền với sự hình thành loài mới.
(4) Trong quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái không cần đến sự cách li địa lí.
Tần số alen a của quần thể X đang là 0,5 qua vài thế hệ giảm bằng 0 nguyên nhân chính có lẽ là do:
Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên
(2) Cách ly
(3) Giao phối không ngẫu nhiên
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên
(5) Đột biến
(6) Di nhập gen
Các nhân tố tiến hóa có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:
Quần thể giao phối được xem là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong thiên nhiên vì
Khi nói về các bằng chứng tiến hóa xét các phát biểu sau:
(1) Bằng chứng cho thấy sự tiến hóa của các loài trong sinh giới theo hình thức phân li là cơ quan tương đồng
(2) Bằng chứng nói lên mối quan hệ về nguồn gốc chung giữa các loài là giải phẫu học so sánh, địa lí sinh học, tế bào học, sinh học phân tử.
(3) Mã di truyền có tính thoái hóa là một bằng chứng về nguồn gốc thống nhất giữa các loài
(4) Hóa thạch là một trong các bằng chứng tiến hóa của sinh vật qua các thời gian địa chất
Số phát biểu đúng là:
Điều nào sau đây đúng khi nói về bằng chứng tiến hóa
Sự giống nhau nào trong các bằng chứng tiến hóa sau được quy định bởi sự giống nhau về kiểu gen:
Sự giống nhau nào trong các bằng chứng tiến hóa sau không được quy định bởi sự giống nhau về kiểu gen:
Bằng chứng tiến hóa nào là phù hợp nhất để sử dụng giải thích nguồn gốc tổ tiên chung của các loài trên trái đất?
Bằng chứng tiến hóa nào cho thấy sự đa dạng và thích nghi của sinh giới?
Nhiểu gen của người có trình tự các nucleotit rất giống với các trình tự tương ứng ở tinh tinh. Giải thích đúng nhất cho quan sát này là:
Giả sử trình tự một đoạn ADN thuộc gen mã hóa enzym amylaza được dùng để ước lượng mối quan hệ nguồn gốc giữa các loài. Bảng dưới đây liệt kê trình tự đoạn ADN này của 4 loài khác nhau.
Hai loài gần nhau nhất là ..(I).. và xa nhau nhất là..(II)...
Bằng chứng cho thấy bào quan ti thể trong tế bào sinh vật nhân chuẩn có lẽ có nguồn gốc từ sinh vật nhân sơ là
Người có thể chống lại các bệnh truyền nhiễm bằng kháng thể lấy từ ngựa, chứng minh nguồn gốc tiến hóa của hai loài là
Trường hợp nào sau đây là bằng chứng phản ánh đúng và rõ nhất về nguồn gốc chung của sinh giới?
Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nhận định là bằng chứng tiến hóa phân tử chứng minh nguồn gốc chung của các loài:
1- ADN của các loài khác nhau thì khác nhau ở nhiều đặc điểm.
2- Axit nucleic của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit.
3- Protein của các loài đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
4- Mọi loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
5- Mã di truyền dùng chung cho các loài sinh vật.
Ý nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử?
Người và tinh tinh khác nhau nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng tỏ cùng một nguồn gốc thì gọi là:
Cơ quan nào không thể xem là cơ quan thoái hoá?
Ruột thừa ở người; hạt ngô trên bông cờ của ngô hay cây đu đủ đực có quả. Đây là bằng chứng về
Cặp cơ quan nào sau đây ở các loài sinh vật là cơ quan tiến hóa theo hướng đồng quy tính trạng?
Khi nói về cơ quan tương tự, phát biểu nào sau đây đúng?
Khi nói về cơ quan tương tự, phát biểu nào sau đây không đúng.
Ý nào sau đây đúng về cơ quan thoái hoá?
Có bao nhiêu cặp cơ quan là kết quả của quá trình tiến hóa theo hướng phân ly?
(1) Cánh chim và cánh côn trùng
(2) Manh tràng của thú ăn thực vật và ruột tịt của thú ăn động vật
(3) Gai xương rồng và gai hoa hồng
(4) Cánh dơi và chi trước của mèo
(5) Lá đậu Hà Lan và gai xương rồng
(6) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các loài động vật
Đâu không phải là cặp cơ quan tiến hóa theo hướng phân li tính trạng?
Ý nghĩa của các cơ quan tương đồng với việc nghiên cứu tiến hóa là:
Cho các cặp cơ quan:
1. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
2. Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp.
3. Gai xương rồng và lá cây lúa.
4. Cánh bướm và cánh chim.
5. Ngà voi và sừng tê giác
Những cặp cơ quan tương đồng là:
Cho các dữ liệu sau:
(1) Sinh vật bằng đá được tìm thấy trong lòng đất.
(2) Xác của các Pharaon trong kim tự tháp Ai Cập vẫn còn bảo quản tương đối nguyên vẹn.
(3) Xác sâu bọ được phủ kín trong nhựa hổ phách còn giữ nguyên màu sắc.
(4) Xác của voi mamut còn tươi trong lớp băng hà.
(5) Rìu bằng đá của người cổ đại.
Có bao nhiêu dữ liệu được gọi là hóa thạch?
Bằng chứng tiến hóa trực tiếp có thể giúp chúng ta:
Bằng chứng tiến hóa trực tiếp có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau là
Khi nói về bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây đúng?
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về các nhân tố tiến hóa?
Các bằng chứng tiến hóa thường cho kết quả chính xác hơn cả về hai loài hiện đang sống là có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với nhau và chúng được tách nhau ra từ một tổ tiên chung và cách đây từ bao nhiêu năm là:
Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng về các bằng chứng tiến hóa:
I. Cơ quan tương đồng là phản ánh tiến hóa phân li.
II. Cơ quan thoái hóa phản ánh tiến hóa đồng quy
III. Sự giống nhau về trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit của tinh tinh và người chứng tỏ tinh tinh là tổ tiên của người
IV. Bào quan ti thể và lục lạp ở tế bào thực vật là các tổ chức được tiến hóa từ vi khuẩn.
V. Bằng chứng quan trọng nhất chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới là bằng chứng tế bào và phân tử.
Khi nói về hoá thạch, phát biểu nào sau đây không đúng?
Cơ quan tương tự là những cơ quan:
Cho các bằng chứng tiến hóa sau:
Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit.
Protein của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
Số bằng chứng tiến hóa là bằng chứng sinh học phân tử: