THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2251
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Tiến hóa
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 4494

Ôn tập trắc nghiệm Các bằng chứng tiến hóa Sinh Học Lớp 12 Phần 3

Câu 1

Cấu trúc xương của phần trên ở tay người và cánh dơi rất giống nhau trong khi đó các xương tương ứng ở cá voi lại có hình dạng và tỉ lệ rất khác. Tuy nhiên, các số liệu di truyền chứng minh rằng cả ba loài sinh vật nói trên đều được phân li từ một tổ tiên chung và trong cùng một thời gian. Điều nào dưới đây là lời giải thích đúng nhất cho các số liệu này?

 

 

 

A.
Sự tiến hoá của chi trước thích nghi với người và dơi nhưng chưa thích nghi với cá voi.       
B.
CLTN trong môi trường nước đã tích lũy những biến đổi quan trọng trong giải phẫu chi trước của cá voi.  
C.
Chỉ có người và dơi được tiến hóa bằng chọn lọc tự nhiên.            
D.
Các gen ở cá voi đột biến với tần số cao hơn so với các gen ở người và dơi.
Câu 2

Cho các thông tin về hóa thạch:

1. Loài cá Phổi có hình dạng gần như không thay đổi trong suốt hàng triệu năm tiến hóa nên chúng được xem như là "hóa thạch sống".

2. Từ hóa thạch, người ta có thể biết được lịch sử xuất hiện, phát triển và diệt vong của các loài.

3. Hóa thạch là dẫn liệu giúp nghiên cứu lịch sử vỏ quả đất.

4. Hóa thạch là bằng chứng gián tiếp cho ta thây mối quan hệ tiến hóa giữa các loài.

Các thông tin đúng về hóa thạch là:

 

A.
(1), (2) và (3)   
B.
(3) và (4) 
C.
(2) và (3)
D.
(1) và (4)
Câu 3

Khi nói về cơ quan tương đồng, có mấy ví dụ sau đây là đúng?

Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt            (2). Củ khoai lang và củ khoai tây,

Gai cây hoàng liên và gai cây hoa hồng               (4). Chân chuột chũi và chân dế dũi,

(5) Vòi hút của bướm và mỏ chim ruồi                      (6). Cánh doi, cánh chim.

 

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 4

Những bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?

(1) Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.

(2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.

(3) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.

(4) Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.

(5) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào

 

 

A.
(1), (2), (5)  
B.
(2), (3), (5)    
C.
(2), (4), (5)  
D.
(1), (3), (4)
Câu 5

Cơ quan thoái hóa không còn giữ chức năng gì nhưng vẫn được di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác vì:

 

A.
Tất cả các đặc điểm trên cơ thể sinh vật đều truyền cho đời con thông qua cơ chế phiên mã và dịch mã. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ tính trạng ra khỏi cơ thể sinh vật
B.
Tất cả các đặc điểm trên cơ thể sinh vật đều được di truyền cho đời sau nhờ quá trình nguyên phân. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ tính trạng này ra khỏi cơ thể
C.
Tất cả các đặc điểm trên cơ thể sinh vật đều do gen quy định. Chọn lọc tự nhiên chỉ có thể tác động dựa trên kiểu hình có lợi, có hại của sinh vật
D.
Tất cả các đặc điểm trên cơ thể sinh vật đều di truyền cho đời con nhờ quá trình giảm phân và thụ tinh. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ tính trạng ra khỏi cở thể sinh vật
Câu 6

Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?

 

A.
Cánh dơi và tay người.  
B.
Mang cá và mang tôm.
C.
Gai xương rồng và gai hoa hồng.     
D.
Cánh chim và cánh côn trùng.
Câu 7

Hóa thạch ghi nhận về sự sống lâu đời nhất là khoảng bao nhiêu năm về trước?

 

A.
3,5 tỷ năm
B.
3,5 triệu năm
C.
5 tỷ năm
D.
5 triệu năm
Câu 8

Các bằng chứng tiến hóa thường cho kết quả chính xác hơn cả về hai loài hiện đang sống là có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với nhau và chúng được tách nhau ra từ một tổ tiên chung và cách đây từ bao nhiêu năm là?

 

A.
bằng chứng sinh học phân tử và bằng chứng hình thái
B.
bằng chứng sinh học phân tử và bằng chứng hóa thạch
C.
bằng chứng phôi sinh học và bằng chứng phân tử
D.
bằng chứng di truyền tế bào với bằng chứng phân tử
Câu 9

Cơ quan thoái hoá mặc dù không có chức năng gì nhưng vẫn được duy trì qua rất nhiều thế hệ mà không bị chọn lọc tự nhiên đào thải. Có bao nhiêu giải thích đúng?

I. Gen quy định cơ quan thoái hoá liên kết chặt với những gen quy định các chức năng quan họng.

II. Cơ quan thoái hoá là những cơ quan có hại.

III. Cơ quan thoái hoá không chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên.

IV. Thời gian tiến hoá chưa đủ lâu để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ chúng.

 

A.
3
B.
1
C.
2
D.
4
Câu 10

Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

I. Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng tiến hóa trực tiếp vì có thể nghiên cứu được bằng thực nghiệm.

II. Cơ quan tương đồng chỉ phản ánh hướng tiến hóa phân li mà không phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.

III. Tất cả các sinh vật từ virut, vi khuẩn đến động vật, thực vật đều cấu tạo từ tế bào nên bằng chứng tế bào học phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.

IV. Cơ quan tương tự là loại bằng chứng tiến hóa trực tiếp và không phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.

 

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 11

Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do 

 

A.
sự tiến hoá trong quá trình phát triển của loài.
B.
chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo những hướng khác nhau.
C.
chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong điều kiện như nhau.
D.
thực hiện các chức phận giống nhau.
Câu 12

Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng thuộc sinh học phân tử?

 

A.
Tài liệu về các hóa thạch cho thấy người và các loài linh trưởng Châu Phi có chung tổ tiên.
B.
Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
C.
Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
D.
Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
Câu 13

Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương đồng?

 

A.
Gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan
B.
Cánh của sâu bọ và cánh của các loài chim
C.
Mang của cá chép và mang của tôm sú
D.
Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng
Câu 14

Hóa thạch ghi nhận về sự sống lâu đời nhất ở khoảng bao nhiêu năm về trước

 

 

A.
5,0 tỉ năm
B.
5,0 triệu năm
C.
3,5 tỉ năm 
D.
3,4 triệu năm
Câu 15

Cặp cơ quan nào dưới đây ở các loài sinh vật không phải là cơ quan tương đồng?

 

A.
Gai xương rồng và gai hoa hồng
B.
Cánh dơi và chi trước ngựa
C.
Cánh gà và cánh chim bồ câu
D.
Ruột thừa ở người và manh tràng ở thỏ
Câu 16

Cho các cặp cơ quan sau:

(1)   Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người

(2)   Cánh dơi và chi trước của ngựa

(3)   Gai xương rồng và lá cây lúa

(4)   Cánh bướm và cánh chim

Các cặp cơ quan tương đồng là

 

A.
(1), (3), (4)  
B.
(1), (2), (3) 
C.
(1), (2), (4) 
D.
(2), (3), (4)
Câu 17

Ví dụ nào sau đây phản ánh sự tiến hóa phân li?

 

A.
tay người và cánh dơi     
B.
cánh dơi và cánh ong mật
C.
tay người và vây cá 
D.
cánh dơi và cánh bướm
Câu 18

Cơ quan tương đồng là những cơ quan

 

A.
bắt nguồn từ một cơ quan tổ tiên, đảm nhiệm những chức phận giống nhau
B.
bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên mặc dù hiện tại, các cơ quan này không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm
C.
có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau
D.
bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên mặc dù hiện tại, các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau
Câu 19

Có bao nhiêu bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hóa đồng quy?
I. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
II. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
III. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.
IV. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.
V. Cánh dơi và cánh chim đều có chức năng giống nhau là giúp sinh vật thích nghi với đời sống bay lượn.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 20

Khi nói về các bằng chứng tiến hoá, một học sinh đã đưa ra các nhận định sau:
I. Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
II. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì trình tự các axit amin trong prôtêin giống nhau càng nhiều.
III. Nếu trình tự axit amin trong một loại prôtêin giống nhau giữa 2 cá thể thì chứng tỏ 2 cá thể đó thuộc 1 loài.
IV. Trong tế bào của các loài sinh vật khác nhau đều có thành phần axit amin giống nhau là một loại bằng chứng tế bào học.
Số nhận định đúng là:

A.
2
B.
3
C.
1
D.
4
Câu 21

Cho các ví dụ về các loại cơ quan ở các loài sau:
I. Cánh của chim và cánh của các loài côn trùng.
II. Tay của người, chi trước mèo, cánh của dơi.
III. Xương cụt, ruột thừa và răng khôn của người.
IV. Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan.
V. Vây cá voi và vây cá mập.
VI. Tuyến nọc độc ở rắn và tuyến nước bọt ở các động vật khác.
Trong các ví dụ trên, có bao nhiêu ví dụ là cơ quan tương đồng?

A.
1
B.
3
C.
2
D.
4
Câu 22

Cho các cặp cơ quan dưới đây ở một số loài động vật:
I. Cánh chim và cánh dơi. II. Cánh chuồn chuồn và cánh chim ruồi.

III. Vây cá voi và chi trước của ngựa. IV. Cánh chim và tay người.
Số cặp cơ quan phản ánh hiện tượng tiến hóa hội tụ:

A.
2
B.
1
C.
3
D.
4
Câu 23

Cho các cặp cơ quan sau:
I. Cánh sâu bọ và cánh dơi.       II. Mang cá và mang tôm.

III. Chân chuột chũi và chân dế chũi.    IV. Gai cây hoàng liên và gai cây hoa hồng.
V. Gai cây mây và gai cây xương rồng.   VI. Nọc độc của rắn và nọc độc của bọ cạp.
Số cặp cơ quan tương tự là 

A.
3
B.
4
C.
5
D.
6
Câu 24

Theo quan niệm hiện đại, cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là

A.
axit nuclêic và lipit. 
B.
saccarit và phôtpholipit.
C.
prôtêin và axit nuclêic.
D.
prôtêin và lipit.
Câu 25

Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin. Đây là bằng chứng chứng tỏ

A.
các loài sinh vật hiện nay đã được tiến hoá từ một tổ tiên chung.
B.
prôtêin của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau.
C.
các gen của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau.
D.
tất cả các loài sinh vật hiện nay là kết quả của tiến hoá hội tụ.
Câu 26

Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?

A.
Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
B.
ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
C.
Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau.
D.
Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào.
Câu 27

Đặc điểm nào sau đây được coi là bằng chứng tiến hóa về sinh học phân tử?

A.
Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một mã di truyền.
B.
Nhiều loài phân bố ở các vùng địa lý khác nhau nhưng lại giống nhau về một số đặc điểm.
C.
Các loài có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau lại có thể có các đoạn phôi rất giống nhau.
D.
Các loài có họ hàng càng gần gũi thì sự phát triển phôi càng giống nhau.
Câu 28

Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về các bằng chứng tiến hóa?

A.
Sự tương đồng về một số đặc điểm giải phẫu giữa các loài là bằng chứng trực tiếp cho thấy chúng được tiến hóa từ một loài tổ tiên.
B.
Sự tương đồng về quá trình phát triển phôi ở một số loài động vật có xương sống trực tiếp chứng minh các loài này có chung một tổ tiên.
C.
Các loài có họ hàng càng gần gũi thì sự phát triển phôi của chúng càng khác nhau và ngược lại.
D.
Sự tương đồng về nhiều đặc điểm ở cấp phân tử cho thấy các loài trên Trái Đất có chung tổ tiên.
Câu 29

Đặc điểm nào sau đây được coi là bằng chứng tiến hóa về sinh học phân tử?

A.
Nhiều loài phân bố ở các vùng địa lý khác nhau nhưng lại giống nhau về một số đặc điểm.
B.
Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một mã di truyền.
C.
Các loài có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau lại có thể có các đoạn phôi rất giống nhau.
D.
Các loài có họ hàng càng gần gũi thì sự phát triển phôi càng giống nhau.
Câu 30

Cá mập thuộc lớp cá, cá ngư long thuộc lớp bò sát và cá voi thuộc lớp thú, có đặc điểm hình thái cơ thể rất giống nhau như đầu nhọn, mình thon, da có tuyến nhờn...Cách giải thích nào dưới đây về sự giống nhau giữa 3 loài trên là hợp lí hơn cả?

A.
Do 3 loài thuộc 3 nguồn gốc khác nhau nhưng cùng sống dưới nước nên có nhiều đặc điểm giống nhau.
B.
Do điều kiện sống của 3 loài giống nhau nên phát sinh các đột biến về đặc điểm hình thái giống nhau.
C.
Do điều kiện sống giống nhau nhưng chọn lọc tự nhiên đã tích lũy các đột biến theo các hướng khác nhau.
D.
Do điều kiện sống giống nhau nên chọn lọc tự nhiên đã hình thành nên các đặc điểm thích nghi giống nhau.
Câu 31

Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là:

A.
Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin.
B.
Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet.
C.
Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesut.
D.
Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin.
Câu 32

Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Đây là một trong những bằng chứng chứng tỏ.

A.
nguồn gốc thống nhất của các loài.
B.
sự tiến hoá không ngừng của sinh giới.
C.
vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá.
D.
quá trình tiến hoá đồng quy của sinh giới (tiến hoá hội tụ).
Câu 33

Một trong những bằng chứng về sinh học phân tử chứng minh rằng tất cả các loài sinh vật đều có chung nguồn gốc là

A.
tất cả các loài sinh vật hiện nay đều chung một bộ mã di truyền.
B.
sự tương đồng về quá trình phát triển phôi ở một số loài động vật có xương sống.
C.
sự giống nhau về một số đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
D.
sự giống nhau về một số đặc điểm hình thái giữa các loài phân bố ở các vùng địa lý khác nhau.
Câu 34

Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là

A.
sự giống nhau về ADN của tinh tinh và ADN của người.
B.
khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ.
C.
khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên.
D.
thời gian mang thai 270-275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa.
Câu 35

Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì

A.
sự phát triển phôi của chúng càng khác nhau.
B.
có một số đặc điểm hình thái giống nhau.
C.
trình tự các axit amin hoặc trình tự nuclêôtit càng giống nhau.
D.
nhiều đặc điểm hình thái giống nhau.
Câu 36

Sự sai khác về axit amin trong chuỗi hemôglôbin giữa các loài trong bộ Linh trưởng so với người lần lượt là: Tinh tinh – 0; Gôrila – 1; Vượn Gibbon – 3 ; Khỉ Rhezus – 8. Loài nào có quan hệ gần gũi nhất với người?

A.
Tinh tinh. 
B.
Gôrila. 
C.
Vượn Gibbon. 
D.
Khỉ Rhezus.
Câu 37

Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin, là bằng chứng chứng minh:

A.
các loài có quan hệ họ hàng gần nhau. 
B.
các loài có nguồn gốc khác nhau.
C.
các loài có chung một nguồn gốc. 
D.
các loài có nhiều đặc điểm giống nhau.
Câu 38

Bộ ba mở đầu trên phân tử mARN ở hầu hết các loài sinh vật là AUG. Đây làmột trong những bằng chứng chứng tỏ

A.
nguồn gốc thống nhất của sinh giới.
B.
mã di truyền có tính thoái hoá.
C.
mã di truyền có tính đặc hiệu.
D.
thông tin di truyền ở tất cả các loài đều giống nhau.
Câu 39

Cá mập thuộc lớp cá, cá ngư long thuộc lớp bò sát và cá voi thuộc lớp thú, cùng sống dưới nước nên có đặc điểm hình thái cơ thể rất giống nhau như đầu nhọn, mình thon, da có tuyến nhờn...Đây là ví dụ về bằng chứng

A.
địa lý sinh vật học.
B.
cơ quan tương đồng.
C.
cơ quan tương tự. 
D.
tế bào học và sinh học phân tử.
Câu 40

Các cơ quan tương đồng là:

A.
Mang tôm và mang cá
B.
Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt ở người
C.
Cánh loài bướm và cánh loài dơi
D.
Vây các voi và vây cá mập
Câu 41

Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)?

A.
Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.
B.
Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
C.
Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.
D.
Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
Câu 42

Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng, chứng tỏ sinh vật tiến hoá theo hướng đồng quy tính trạng?

A.
Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật.
B.
Chân trước của mèo và cánh dơi.
C.
Cánh chim và cánh bướm.
D.
Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
Câu 43

Cơ quan thoái hóa mặc dù không có chức năng gì nhưng vẫn tồn tại có thể là do:

A.
chúng ở trạng thái trội và biểu hiện ra kiểu hình nên được CLTN giữ lại.
B.
có thể chúng sẽ trở nên có ích trong tương lai nên không bị loại bỏ.
C.
vì có thể các gen đó sau này sẽ biến đổi thành gen có lợi nên CLTN giữ lại.
D.
vì chúng vô hại nên CLTN không cần phải loại bỏ.
Câu 44

Vây cá mập, vây cá ngư long và vây cá voi là ví dụ về bằng chứng

A.
cơ quan thoái hóa. 
B.
cơ quan tương tự.
C.
cơ quan tương đồng.
D.
phôi sinh học.
Câu 45

Xương cùng, ruột thừa, răng khôn ở người được xem là bằng chứng về

A.
cơ quan tương đồng
B.
cơ quan thoái hóa
C.
cơ quan tương tự
D.
phôi sinh học
Câu 46

Các cơ quan ở các loài khác nhau được gọi là cơ quan tương đồng vì chúng

A.
có kiểu cấu tạo khác nhau, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi.
B.
nằm ở vị trí khác nhau trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi.
C.
nằm ở vị trí khác nhau trên cơ thể, không cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi.
D.
có kiểu cấu tạo giống nhau, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi.
Câu 47

Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau?

A.
Cơ quan tương tự.
B.
Hoá thạch.
C.
Cơ quan tương đồng. 
D.
Cơ quan thoái hoá.
Câu 48

Cho những ví dụ sau:

(1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi.

(3) Mang cá và mang tôm.          (4) Chi trước của thú và tay người.
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là 

A.
(1) và (2).
B.
(1) và (3). 
C.
(2) và (4). 
D.
(1) và (4).
Câu 49

Ví dụ nào dưới đây thuộc không phải là cơ quan tương đồng?

A.
Tuyến nước bọt và tuyến nọc độc của rắn.
B.
Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan.
C.
Tay khỉ và vây cá voi.
D.
Cánh sâu bọ và cánh dơi.
Câu 50

Điều nào sau đây không đúng khi phản ánh về những sai khác chi tiết của các cơ quan tương đồng?

A.
Do cơ quan đó có sự thoái hoá trong quá trình phát triển.
B.
Do các cơ quan đó thực hiện các chức phận giống nhau.
C.
Chúng phát triển trong các điều kiện sống khác nhau.
D.
Chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhau.