THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 21
Thời gian làm bài: 37 phút
Mã đề: #2253
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Tiến hóa
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 5485

Ôn tập trắc nghiệm Các bằng chứng tiến hóa Sinh Học Lớp 12 Phần 5

Câu 1

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A.
Hai loài có càng nhiều cơ quan tương tự với nhau thì quan hệ càng gần gũi
B.
Hai loài có quá trình phát triển phôi càng giống nhau thì có quan hệ họ hàng càng gần gũi
C.
Hai loài có càng nhiều cơ quan tương đồng với nhau thì quan hệ càng gần gũi
D.
Trình tự axitamin hay trình tự nucleotit ở hai loài càng giống nhau thì hai loài có quan hệ càng gần gũi
Câu 2

Cơ quan tương tự là những cơ quan

A.
cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
B.
có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
C.
cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
D.
có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
Câu 3

Cho các cặp cơ quan sau:
- (1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
- (2) Cánh dơi và chi trước của ngựa.
- (3) Gai xương rồng và lá cây lúa.
- (4) Cánh bướm và cánh chim.
Các cặp cơ quan tương đồng là:

A.
(1), (3), (4).
B.
(1), (2), (4).
C.
(2), (3), (4).
D.
(1), (2), (3).
Câu 4

Những cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?

A.
chân chuột chũi và chân dế dũi.
B.
cánh sâu bọ và cánh dơi.
C.
tuyến nộc độc của rắn và tuyến nước bọt của các động vật khác.
D.
mang cá và mang tôm.
Câu 5

Bằng chứng tiến hóa trực tiếp là

A.
bằng chứng sinh học phân tử.
B.
bằng chứng tế bào học.
C.
bằng chứng giải phẫu học so sánh.
D.
bằng chứng hóa thạch.
Câu 6

Bằng chứng chứng tỏ sinh giới có nguồn gốc chung

A.
Bằng chứng tế bào học về hệ NST
B.
Bằng chứng về hiện tượng lại giống
C.
Bằng chứng phôi sinh học
D.
Tính phổ biến của mã di truyền.
Câu 7

Bằng chứng tiến hóa nào có sức thuyết phục nhất:

A.
bằng chứng giải phẫu so sánh.
B.
bằng chứng địa lí - sinh học.
C.
bằng chứng sinh học phân tử.
D.
bằng chứng phôi sinh học.
Câu 8

Cơ quan tương đồng phản ánh

A.
sự tiến hóa phân ly
B.
sự tiến hóa đồng quy
C.
chức năng quy định cấu tạo
D.
nguồn gốc chung
Câu 9

Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau?

A.
Cơ quan thoái hoá.   
B.
Hoá thạch.  
C.
Cơ quan tương tự.    
D.
Cơ quan tương đồng.
Câu 10

Cho các bằng chứng sau

(1) ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.

(2) Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào.

(3) Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau.

(4) Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.

(5) Xương chi trước của các loại động vật có xương cánh, xương cẳng, xương cố, xương bàn và xương ngón

Bằng chứng sinh học phân tử gồm:

A.
(2),(3),(5) 
B.
(3),(4),(5)  
C.
(1),(3),(4)     
D.
(1),(2),(3)
Câu 11

Trong các trường hợp sau ở người, đâu là biểu hiện của cơ quan thoái hóa?

A.
Người có lông rậm khắp mình.
B.
Người có đuôi.
C.
Ruột thừa.
D.
Có 3 – 4 đôi vú.
Câu 12

Cơ quan thoái hóa là cơ quan:

A.
phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.
B.
thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng mới.
C.
thay đổi chức năng.
D.
biến mất hoàn toàn.
Câu 13

Cơ quan tương tự:

A.
Thể hiện tính chọn lọc có hướng của chọn lọc tự nhiên.
B.
Thể hiện chọn lọc tự nhiên thực hiện chủ yếu theo hướng phân li tính trạng.
C.
Thể hiện tính thống nhất của sinh giới.
D.
Có chủ yếu ở động vật.
Câu 14

Cơ quan tương tự là:

A.
những cơ quan có nguồn gốc khác nhau tuy đảm nhiệm những chức năng khác nhau nhưng vẫn có hình thái tương tự.
B.
những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiện những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự.
C.
những cơ quan có cùng nguồn gốc giống nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có hình thái tương tự.
D.
những cơ quan có nguồn gốc khác nhau tuy đảm nhiệm những chức năng giống nhau nhưng có hình thái khác nhau.
Câu 15

Cấu tạo khác nhau của cơ quan tương đồng là do:

A.
sự tiến hóa trong quá trình phát triển loài.
B.
chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo những hướng khác nhau.
C.
chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong các điều kiện như nhau.
D.
chúng thực hiện các chức năng khác nhau.
Câu 16

Cặp cấu trúc nào dưới đây là cơ quan tương đồng?

A.
Cánh của chim và cánh của côn trùng.
B.
Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng.
C.
Cánh của dơi và chi trước của ngựa.
D.
Mang của cá và mang của tôm.
Câu 17

Cơ quan tương đồng là những cơ quan:

A.
cùng nguồn gốc, đảm nhận những chức phận giống nhau.
B.
có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhận những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự nhau.
C.
cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau.
D.
có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể có kiểu cấu tạo giống nhau.
Câu 18

Bằng chứng nào sau đây không trực tiếp cho thấy mối quan hệ tiến hóa giữa các loài sinh vật?

A.
Di tích của xương đai hông, xương đùi và xương chày được tìm thấy ở cá voi hiện nay.
B.
Xác voi ma mút được tìm thấy trong các lớp băng.
C.
Những đốt xương khủng long được tìm thấy trong các lớp đất.
D.
Xác sâu bọ được tìm thấy trong các lớp hổ phách.
Câu 19

Cho các dữ liệu sau:

(1) Sinh vật bằng đá được tìm thấy trong lòng đất.

(2) Xác của các Pharaon trong kim tự tháp Ai Cập vẫn còn bảo quản tương đối nguyên vẹn.

(3) Xác sâu bọ được phủ kín trong nhựa hổ phách còn giữ nguyên màu sắc.

(4) Xác của voi ma mút còn tươi trong lớp băng hà.

(5) Rìu bằng đá của người cổ đại.

Có bao nhiêu dữ liệu được gọi là hóa thạch?

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 20

Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp chúng ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất?

A.
Bằng chứng sinh học phân tử.
B.
Bằng chứng giải phẫu so sánh.
C.
Bằng chứng hóa thạch.
D.
Bằng chứng tế bào học.
Câu 21

Trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, hóa thạch có vai trò là:

A.
xác định tuổi của hóa thạch bằng đồng vị phóng xạ.
B.
bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
C.
xác định tuổi của hóa thạch có thể xác định tuổi của quả đất.
D.
bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.