THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2254
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Tiến hóa
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 4001

Ôn tập trắc nghiệm Học thuyết tiến hóa Lamac và học thuyết tiến hóa Đacuyn Sinh Học Lớp 12 Phần 1

Câu 1

Khi nói về quan điểm tiến hóa của Đacuyn, phát biểu nào dưới đây là KHÔNG đúng?

A.
Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu trong tiến hóa là biến dị cá thể xuất hiện trong quá trình sinh sản
B.
Thực chất của CLTN là sự phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể
C.
. Từ loài mù tạc hoang dại đã tạo ra nhiều giống rau khác nhau là kết quả của quá trình phân li tính trạng trong chọc lọc nhân tạo
D.
Đối tượng của CLTN là quần thể
Câu 2

Phát biểu nào sau đây không thuộc quan điểm của Đacuyn?

A.
Đối tượng tác động của chọn lọc tự là các quần thể.  
B.
Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
C.
Nguồn nguyên liệu cho quá trình tự nhiên là các biến dị cá thể
D.
Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
Câu 3

Phát biểu nào sau đây nói về chọn lọc tự nhiên là đúng với quan điểm của Đacuyn?

A.
Chọn lọc tự nhiên thực chất là sự phân hóa về khả năng sống sót của các cá thể
B.
Chọn lọc tự nhiên thực chất là sự phân hóa về khả năng sinh sản của các kiểu gen
C.
Chọn lọc tự nhiên thực chất là sự phân hóa về mức độ thành đạt sinh sản của các cá thể có các kiểu gen khác nhau
D.
Chọn lọc tự nhiên thực chất là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể
Câu 4

Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?

A.
Mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
B.
 Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể.
C.
Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
D.
Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường.
Câu 5

Sau khi tham gia chuyến hành trình vòng quanh thế giới, Đacuyn đã quan sát và rút ra những nhận xét như sau:

1) Tất cả các loài sinh vật có xu hướng sinh ra một số lượng con nhiều hơn so với số con có thể sống đến tuổi trưởng thành.

2) Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi.

3) Các cá thể có cùng một bố, mẹ vẫn khác nhau về nhiều đặc điểm.

Giải thích nào sau đây đúng với quan điểm của Đacuyn?

A.
Chọn lọc tự nhiên đã loại bỏ những cá thể kém thích nghi hơn.
B.
Do quy luật phát triển của quần thể sinh vật.
C.
Do tác động của yếu tố ngẫu nhiên nên những cá thể mang biến dị thích nghi bị đào thải.
D.
Các cá thể có xu hướng xuất cư khi kích thước quần thể tăng lên.
Câu 6

Điều nào không đúng với suy luận của Đacuyn?

A.
Tất cả các loài sinh vật có xu hướng sinh ra một số lượng con nhiều so với số con có thể sống sót đến tuổi sinh sản.
B.
Phần nhiều biến dị cá thể được di truyền lại cho thế hệ sau.
C.
Quần thể sinh vật có xu hướng luôn có kích thước ổn định trước biến đổi bất thường của môi trường.
D.
Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi ngoại trừ khi có biến đổi bất thường về môi trường.
Câu 7

Có bao nhiêu phát biểu đúng về những quan sát và suy luận của Đacuyn:

1-Tất cả các loài sinh vật luôn có xu hướng sinh ra một số lượng con nhiều hơn rất nhiều so với số con có thể sống sót đến tuổi sinh sản.

2-Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi trừ những khi có biến đổi bất thường về môi trường.

3-Các cá thể của cùng một bố mẹ mặc dù giống với bố mẹ nhiều hơn so với cá thể không có họ hàng nhưng chúng vẫn khác biệt nhau về nhiều đặc điểm ( Đacuyn gọi là các biến dị cá thể). Phần nhiều, các biến dị này được di truyền lại cho các thế hệ sau.

4-Các cá thể sinh vật luôn phải đấu tranh với nhau để giành quyền sinh tồn

5- Chọn lọc tự nhiên giải thích được sự thống nhất trong đa dạng của các loài sinh vật

A.
3
B.
5
C.
4
D.
2
Câu 8

Điều nào sau đây không đúng với học thuyết tiến hóa của Đacuyn?

A.
Các loài sinh vật có nhiều đặc điểm giống nhau là do chúng được tiến hóa từ một tổ tiên chung.
B.
Cơ chế tiến hóa dẫn đến hình thành loài là do chọn lọc tự nhiên.
C.
Chọn lọc tự nhiên là quá trình đào thải các sinh vật có các biến dị không thích nghi và giữ lại các biến dị di truyền giúp sinh vật thích nghi.
D.
Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên các loài sinh vật mang kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi với điều kiện môi trường.
Câu 9

Điều nào không đúng với suy luận của Đacuyn?

A.
Tất cả các loài sinh vật có xu hướng sinh ra một số lượng con nhiều so với số con có thể sống sót đến tuổi sinh sản.
B.
Phần nhiều biến dị cá thể được di truyền lại cho thế hệ sau.
C.
Quần thể sinh vật có xu hướng luôn có kích thước ổn định trước biến đổi bất thường của môi trường.
D.
Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi ngoại trừ khi có biến đổi bất thường về môi trường.
Câu 10

Sau khi tham gia chuyến hành trình vòng quanh thế giới, Đacuyn đã quan sát và rút ra những nhận xét như sau:

1) Tất cả các loài sinh vật có xu hướng sinh ra một số lượng con nhiều hơn so với số con có thể sống đến tuổi trưởng thành.

2) Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi.

3) Các cá thể có cùng một bố, mẹ vẫn khác nhau về nhiều đặc điểm.

Giải thích nào sau đây đúng với quan điểm của Đacuyn?

A.
Chọn lọc tự nhiên đã loại bỏ những cá thể kém thích nghi hơn.
B.
Do quy luật phát triển của quần thể sinh vật.
C.
Do tác động của yếu tố ngẫu nhiên nên những cá thể mang biến dị thích nghi bị đào thải.
D.
Các cá thể có xu hướng xuất cư khi kích thước quần thể tăng lên.
Câu 11

Hình ảnh dưới đây mô phỏng về sơ đồ tiến hoá theo thuyết

A.
Lamac
B.
Đacuyn
C.
Tổng hợp
D.
Kimura
Câu 12

Chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tốc tiến hóa cơ bản nhất vì:

A.
đảm bảo sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.
B.
diễn ra vối nhiều hình thức khác nhau.
C.
tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong quần thể gốc.
D.
nó định hướng quá trình tích lũy biến dị, quy định nhịp độ biến đổi kiểu gen của quần thể
Câu 13

Theo quan niệm của Đacuyn, đối tượng của CLTN là:

A.
cá thể.
B.
quần thể.
C.
giao tử.
D.
 loài.
Câu 14

Câu nào trong số các câu dưới đây nói về CLTN là đúng với quan niệm của Đacuyn?

A.
CLTN thực chất là sự phân hoá về khả năng sống sót của các cá thể.
B.
CLTN thực chất là sự phân hoá về khả năng sinh sản của các cá thể.
C.
CLTN thực chất là sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản của các cá thể có các kiểu gen.
D.
CLTN thực chất là sự phân hoá về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể.
Câu 15

Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?

A.
Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
B.
Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.
C.
Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời.
D.
Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.
Câu 16

Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là
 

A.
 thường biến.
B.
đột biến. 
C.
biến dị cá thể.
D.
biến dị tổ hợp.
Câu 17

Theo quan niệm của Đacuyn, tác động của chọn lọc tự nhiên là

A.
tích lũy các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh.
B.
tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho bản thân sinh vật.
C.
tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho con người.
D.
đào thải các cá thể mang kiểu gen qui định kiểu hình kém thích nghi, tích lũy các cá thể mang kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi, khả năng sinh sản tốt.
Câu 18

Theo quan niệm Đacuyn, đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là

A.
cá thể sinh vật. 
B.
tế bào. 
C.
loài sinh học. 
D.
quần thể sinh vật.
Câu 19

Đóng góp lớn nhất của học thuyết Đacuyn là

A.
Giải thích sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật
B.
Đưa ra được khái niệm biến dị cá thể để phân biệt với biến đổi hàng loạt
C.
Giải thích được sự hình thành loài mới theo con đường phân li tính trạng
D.
Phát hiện vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo
Câu 20

Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm gì?

A.
Đột biến trung tính
B.
Biến dị tổ hợp
C.
Biến dị cá thể
D.
Đột biến
Câu 21

Theo quan niệm của Đacuyn, CLTN tác động thông qua đặc tính di truyền và biến dị là nhân tố chính trong quá trình hình thành

A.
các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật và sự hình thành loài mới.
B.
các giống vật nuôi và cây trồng năng suất cao.
C.
nhiều giống, thứ mới trong phạm vi một loài.
D.
những biến dị cá thể.
Câu 22


Động lực của chọn loc nhân tạo là:

A.
Do nhu cầu và thị hiếu của con người
B.
Do đấu tranh sinh tồn của sinh vật
C.
Biến dị và di truyền
D.
Hình thành nòi mới và thứ mới
Câu 23


Theo quan điểm Đacuyn, phát biểu nào sau đây sai khi nói về sự khác biệt giữa chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo?

A.
Chọn lọc tự nhiên giúp hình thành loài sinh vật mới; chọn lọc nhân tạo giúp hình thành giống vật nuôi cây trồng mới.
B.
Chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị có lợi cho sinh vật; chọn lọc nhân tạo tích luỹ các biến dị có lợi cho con người.
C.
Động lực của chọn lọc tự nhiên là đấu tranh sinh tồn; động lực của chọn lọc nhân tạo là thị hiếu của con người.
D.
Chọn lọc nhân tạo là nhân tố tiến hoá có định hướng; chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hoá không có định hướng.
Câu 24

Trong các cặp có quan hệ thuật ngữ “chọn lọc nhân tạo” được cho dưới đây, cặp nào được xem là không thực sự thích hợp?

A.
Chọn lọc nhân tạo - sự sống sót của vật nuôi, cây trồng thích nghi nhất.
B.
Chọn lọc nhân tạo - hình thành đặc điểm thích nghi ở vật nuôi
C.
Chọn lọc nhân tạo - tạo ra giống cây trồng, vật nuôi mới trong phạm vi cùng một loài
D.
Động lực của chọn lọc nhân tạo - nhu cầu kinh tế và thị hiếu thẩm mỹ của con người.
Câu 25

Theo tinh thần của thuyết chọn lọc tự nhiên, cặp nào dưới đây hàm chứa ý nghĩa mà Đacuyn muốn ám chỉ hơn cả?

A.
Đấu tranh sinh tồn - Đào thải các biến dị không có lợi cho sinh vật.
B.
Đấu tranh sinh tồn - Tích lũy các biến dị có lợi cho bản thân sinh vật.
C.
Cạnh tranh sinh học - Đào thải các biến dị không có lợi cho sinh vật.
D.
Cạnh tranh sinh học - Tích lũy các biến dị có lợi cho bản thân sinh vật.
Câu 26

Trong tác phẩm “Nguồn gốc các loài”, Đacuyn vẫn chưa làm sáng tỏ được:

A.
sự hình thành loài bằng con đường phân li tính trạng. 
B.
tính thích nghi của sinh vật với điều kiện của môi trường.
C.
nguyên nhân phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
D.
vai trò của chọn lọc tự nhiên.
Câu 27

Về mối quan hệ giữa các loài Đacuyn cho rằng:  

A.
Các loài không có họ hàng về mặt nguồn gốc
B.
Các loài cùng được sinh ra cùng một lúc và không hề biến đổi
C.
Các loài được biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc riêng
D.
Các loài là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung
Câu 28

Hạn chế lớn nhất trong học thuyết tiến hóa cuả Đacuyn là:

A.
Chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền.
B.
Giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật chưa rõ ràng.
C.
Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
D.
 Chưa phân tích rõ vai trò của CLTN.
Câu 29

Theo Đacuyn, loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của (A) theo con đường của (B). (A) và (B) lần lượt là

A.
 Đấu tranh sinh tồn, chọn lọc tự nhiên. 
B.
Chọn lọc tự nhiên, cách li sinh sản.
C.
Chọn lọc tự nhiên, phân li tính trạng.
D.
Chọn lọc nhân tạo, phân li tính trạng.
Câu 30

Theo Đacuyn, có các loại biến dị nào?

A.
 Biến dị thường biến và đột biến
B.
 Biến dị di truyền và biến dị không di truyền.
C.
 Biến dị xác định và biến dị cá thể.
D.
 Biến dị tố hợp và đột biến.
Câu 31

Giải thích mối quan hệ giữa các loài, Đacuyn cho rằng các loài?

A.
là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung.
B.
sinh ra cùng một thời điểm và chịu sự chi phối của chọn lọc tự nhiê
C.
biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc khác nhau
D.
là kết quả của quá trình tiến hoá từ rất nhiều nguồn gốc khác nhau.
Câu 32

Khi nói về học thuyết tiến hóa của Đacuyn, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.
Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật là do CLTN tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật. 
B.
CLTN là quá trình đào thải các sinh vật mang các biến dị không thích nghi và giữ lại các sinh vật mang các biến dị di truyền giúp chúng thích nghi. 
C.
Hạn chế của học thuyết tiến hóa Đacuyn là chưa làm rõ được nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền của biến dị.
D.
Để giải thích về nguồn gốc các loài, theo Đacuyn nhân tố tiến hóa quan trọng nhất là biến dị cá thể. 
Câu 33

Nguồn nguyên liệu tiến hóa chủ yếu theo quan điểm của thuyết tiến hóa Đacuyn là

A.
biến dị cá thể.  
B.
 đột biến gen
C.
đột biến nhiễm sắc thể. 
D.
biến dị tổ hợp.
Câu 34

Điểm tiến bộ cơ bản trong học thuyết tiến hoá của Đacuyn so với học thuyết tiến hoá của Lamac là

A.
giải thích cơ chế tiến hoá ở mức độ phân tử, bổ sung cho quan niệm của Lamac.
B.
giải thích nguyên nhân phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
C.
 giải thích sự hình thành loài mới bằng con đường phân li tính trạng dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
D.
xác định vai trò quan trọng của ngoại cảnh.
Câu 35

Học thuyết Tiến hóa là do nhà bác học nào nêu ra?

A.
 Đácuyn
B.
Lômônôxốp
C.
 Pápl
D.
Lenxơ
Câu 36

Theo quan điểm của Đác Uyn, sự đa dạng của sinh giới là kết quả của

A.
chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng
B.
sự biến đổi liên tục theo điều kiện môi trường.
C.
chọn lọc tự nhiên dựa trên nguồn đột biến gen và biến dị tổ hợp.
D.
sự tích lũy ngẫu nhiên các đột biến trung tính.
Câu 37

Theo Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hoá là:

A.
Biến dị cá thể  
B.
Biến dị tổ hợp
C.
Đột biến nhiễm sắc thể
D.
Đột biến gen
Câu 38

Theo quan điểm của Đacuyn, phát biểu nào sau đây là đúng?

A.
Thực chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau.
B.
Chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể sinh vật từ đó tạo ra loài mới.
C.
Biến dị và di truyền là cơ sở giúp giải thích sự đa dạng phong phú của sinh giới.
D.
Giá trị của một cá thể trong tiến hóa được đánh giá bằng sức mạnh của cá thể đó.
Câu 39

Ý nào sau đây không phải là quan điểm của Đacuyn về tiến hóa?

A.
Loài mới được hình thành trên cơ sở của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.
B.
Nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là biến dị cá thể.
C.
Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo hướng xác định.
D.
Biến dị xác định ít có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa.
Câu 40

Phát biểu nào dưới đây không nằm trong nội dung của học thuyết Đacuyn:

A.
Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gôc chung
B.
Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng
C.
Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền đó là nhân tố chính trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật
D.
Ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng phản ứng phù hợp nên không bị đào thải
Câu 41

Câu nào dưới đây nói về nội dung của học thuyết Dacuyn là đúng nhất?

A.
Chỉ có các biến dị tổ hợp xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa
B.
Những biến dị di truyền xuất hiện một cách riêng lẻ trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa
C.
  Chỉ có đột biến gen xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
D.
Những biến dị xuất hiện một cách đồng loạt theo một hướng xác định mới có ý nghĩa tiến hóa.
Câu 42

Dacuyn không đưa ra khái niệm nào sau đây?

A.
Đột biến.
B.
Chọn lọc tự nhiên.
C.
Phân ly tính trạng.
D.
Biến dị cá thể.
Câu 43

Hạn chế chủ yếu trong học thuyết tiến hóa của Đacuyn là:

A.
Chưa giải thích thành công sự hình thành đặc điểm thích nghi
B.
Chưa đi sâu vào cơ chế hình thành loài mới
C.
Chưa hiểu rõ nguyên nhân và cơ chế di truyền các biến dị
D.
Chưa có quan niệm đúng về nguyên nhân của sự đấu tranh sinh tồn
Câu 44

Con người giữ lại các giống cây trồng, vật nuôi có các tính trạng có lợi cho con người và nhân giống chúng, loại bỏ các giống có các tính trạng không có lợi cho con người là:

A.
Chọn lọc tự nhiên
B.
Chọn lọc nhân tạo
C.
Phân ly tính trạng
D.
Đấu tranh sinh tồn
Câu 45

Theo Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi cây trồng  là:

A.
Chọn lọc tự nhiên
B.
Đấu tranh sinh tồn
C.
Phân ly tính trạng
D.
Chọn lọc nhân tạo
Câu 46

Phát biểu nào dưới đây không phải là nội dung của quá trình chọn loc nhân tạo (CLNT) trong học thuyết tiến hoá của Đacuyn:

A.
CLNT là một quá trình đào thải những biến dị có hại, tích luỹ những biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu sản xuất của con người.
B.
CLNT là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng
C.
CLNT là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi  nhưng chọn lọc tự nhiên mới là nhân tố quyết định tốc độ biến đổi của giống vật nuôi và cây trồng
D.
Trong mỗi loài vật nuôi hay cây trồng, sự chọn lọc có thể được tiến hành theo nhiều hướng khác nhau dẫn tới sự phân li tính trạng
Câu 47

Sự phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo (CLNT) được giải thích bằng quá trình nào dưới đây:

A.
Đào thải những biến dị có hại, tích luỹ những biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu sản xuất của con người
B.
Tích luỹ những biến dị trong một thời gian dài trong những điều kiện sản xuất khác nhau
C.
Trong mỗi loài vật nuôi hay cây trồng, sự chọn lọc có thể được tiến hành theo nhiều hướng khác nhau, trong mỗi hướng con người chỉ đi sâu khai thác những đặc điểm có lợi, loại bỏ những dạng trung gian
D.
A và B đúng
Câu 48

Câu nói nào dưới đây là không đúng khi nói về kết quả của chọn lọc nhân tạo

A.
Tích luỹ các biến đổi nhỏ, riêng lẻ ở từng cá thể thành các biến đổi sâu sắc, phổ biến chung cho giống nòi.
B.
Đào thải các biến dị không có lợi cho con người và tích luỹ các biến dị có lợi, không quan tâm đến sinh vật.
C.
Tạo ra các loài cây trồng, vật nuôi trong phạm vi từng giống tạo nên sự đa dạng cho vật nuôi cây trồng.
D.
Tạo các giống cây trồng, vật nuôi đáp ứng nhu cầu của con người rất phức tạp và không ngừng thay đổi.
Câu 49

Theo Đacuyn chọn lọc nhân tạo (CLNT) là một quá trình trong đó:

A.
  Những biến dị có hại bị đào thải, những biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu sản xuất của con người được tích luỹ.
B.
CLNT là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của giống vật nuôi và cây trồng
C.
Sự chọn lọc có thể được tiến hành ở  mỗi loài vật nuôi hay cây trồng theo nhiều hướng khác nhau dẫn tới sự phân li tính trạng
D.
Tất cả đều đúng
Câu 50

Theo quan niệm của Đacuyn, sự hình thành nhiều nòi (thứ) vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một hoặc vài dạng tổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình:

A.
Phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo
B.
Tích lũy những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại đối với sinh vật.
C.
Phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên
D.
Phát sinh các biến dị cá thể