THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2255
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Tiến hóa
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 2128

Ôn tập trắc nghiệm Học thuyết tiến hóa Lamac và học thuyết tiến hóa Đacuyn Sinh Học Lớp 12 Phần 2

Câu 1

Theo quan điểm của Đacuyn, tác động của CLTN là

A.
Tích lũy các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh
B.
Tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho bản thân sinh vật.
C.
Tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho con người
D.
Đào thải các cá thể mang kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi, tích lũy các cá thể mang kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi, khả năng sinh sản tốt.
Câu 2

Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm

A.
thích nghi.
B.
chọn lọc tự nhiên.
C.
đột biến.
D.
thường biến.
Câu 3

Charles Darwin đã đề xuất vấn đề nào trong công trình nghiên cứu về tiến hóa của mình?

A.
Thuật ngữ: “Tiến hóa”
B.
Lý thuyết tiến hóa bằng chọn lọc tự nhiên
C.
DNA là vật liệu di truyền.
D.
Sự phân chia độc lập các NST
Câu 4

Theo Dacuyn, biến dị cá thể muốn di truyền lại cho các thế hệ sau thì cần trải qua

A.
Thích nghi với môi trường.
B.
Chọn lọc tự nhiên.
C.
Đột biến
D.
Sự sinh sản.
Câu 5

Theo Đacuyn, biến dị cá thể ở sinh vật phải thông qua quá trình nào sau đây để di truyền lại cho các thế hệ sau?

A.
Tương tác giữa cá thể với môi trường sống.
B.
Sinh sản.
C.
Chọn lọc tự nhiên.
D.
Chọn lọc nhân tạo.
Câu 6

Loại biến dị cá thể theo quan niệm của Đac uyn có những tính chất nào dưới đây ?

(1) Xuất hiện ngẫu nhiên trong quá trình sinh sản và phát triển cá thể.

(2) Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.

(3) Xuất hiện riêng lẻ ở từng cá thể.

(4) Di truyền được qua sinh sản hữu tính.

(5) Không xác định được chiều hướng biến dị.

A.
3, 4, 5
B.
2, 4, 5
C.
1, 3, 4, 5
D.
1, 3, 4
Câu 7

Nguồn biến dị chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên theo quan điểm Đacuyn là:

A.
biến dị tổ hợp
B.
biến dị cá thể
C.
đột biến
D.
thường biến
Câu 8

Khái niệm biến dị cá thể theo Đacuyn:

A.
Những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài phát sinh trong quá  trình sinh sản, theo những hướng không xác định. Là nguồn nguyên liệu của chọn  giống và tiến hoá.
B.
Sự tái tổ hợp lại các gen trong quá trình di truyền do hoạt dộng sinh sản hữu tính
C.
Do sự phát sinh các đột biến trong quá trình sinh sản
D.
B và C đúng
Câu 9

Khi quan sát biến dị ở sinh vật, Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm:

A.
Đột biến trung tính
B.
Biến dị tổ hợp
C.
Biến dị cá thể
D.
Đột biến
Câu 10

Sau khi tham gia chuyến hành trình vòng quanh thế giới, Đacuyn đã quan sát và rút ra những nhận xét như sau:

1) Tất cả các loài sinh vật có xu hướng sinh ra một số lượng con nhiều hơn so với số con có thể sống đến tuổi trưởng thành.

2) Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi.

3) Các cá thể có cùng một bố, mẹ vẫn khác nhau về nhiều đặc điểm.

Giải thích nào sau đây đúng với quan điểm của Đacuyn?

A.
Chọn lọc tự nhiên đã loại bỏ những cá thể kém thích nghi hơn.
B.
Do quy luật phát triển của quần thể sinh vật.
C.
 Do tác động của yếu tố ngẫu nhiên nên những cá thể mang biến dị thích nghi bị đào thải.
D.
Các cá thể có xu hướng xuất cư khi kích thước quần thể tăng lên.
Câu 11

Điểm giống nhau chủ yếu giữa quan niệm của Đacuyn và quan niệm hiện đại là:

 

 

 

A.
Đều xem nguyên liệu tiến hóa là biến dị (đột biến, biến dị tổ hợp)
B.
Đều xem CLTN là nhân tố chính đóng vai trò chủ đạo trong tiến hóa nói chung cũng như hình thành tính thích nghi nói riêng
C.
Đều xem kết quả của CLTN là sự phát triển ưu thế của sinh vật (cá thể hay quần thể) thích nghi
D.
Đều xem tiến hóa của sinh vật bắt buộc phải có đào thải
Câu 12

Quan điểm nào sau đây là quan điểm trong thuyết tiến hóa của Đacuyn?

 

A.
Cá thể và quần thể là đối tượng chính chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
B.
Biến dị cá thể phát sinh do biến dị đột biến và biến dị tổ hợp.
C.
Tiến hóa là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi.  
D.
Biến dị cá thể là nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
Câu 13

Theo Đacuyn thì đối tượng của chọn lọc tự nhiên là

 

A.
Cá thể sinh vật.   
B.
Dưới cá thể; cá thể và trên cá thể.
C.
Quần thể sinh vật.
D.
Cá thể và quần thể sinh vật.
Câu 14

Theo quan điểm của Đacuyn, thì trong các cặp có quan hệ thuật ngữ “chọn lọc nhân tạo” được cho dưới đây, cặp nào được xem là không thực sự thích hợp?

 

A.
Chọn lọc nhân tạo - sự sống sót của vật nuôi trong môi trường thích nghi nhất.
B.
Chọn lọc nhân tạo - hình thành đặc điểm thích nghi ở vật nuôi.
C.
Chọn lọc nhân tạo - tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi mới trong phạm vi cùng một loài.
D.
Động lực của chọn lọc nhân tạo - nhu cầu kinh tế và thị hiếu thẩm mỹ của con người.
Câu 15

Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là

 

A.
Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động
B.
Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng di truyền được
C.
Sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trinh sinh sản
D.
Những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh
Câu 16

Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là

 

A.
Biến dị cá thể 
B.
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
C.
Đột biến gen           
D.
Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Câu 17

Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.
Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường.
B.
Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể.
C.
Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể.
D.
Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
Câu 18

Trong các phát biểu sau, phát biểu không đúng về tiến hoá nhỏ là

A.
tiến hoá nhỏ là hệ quả của tiến hoá lớn.
B.
quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp.
C.
quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn.
D.
tiến hoá nhỏ có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
Câu 19

Phát biểu nào sau đây là đúng với quan niệm của Đacuyn?

A.
Chỉ có các biến dị tổ hợp xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
B.
Những biến dị cá thể xuất hiện một cách lẻ tẻ trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa.
C.
Chỉ có các đột biến gen xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
D.
Những biến dị xuất hiện đồng loạt, theo cùng một hướng xác định, có lợi cho sinh vật mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
Câu 20

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về những đóng góp của học thuyết tiến hóa Đácuyn?

A.
Đácuyn giải thích thành công sự hình thành đặc điểm thích nghi ở sinh vật.
B.
Đácuyn đã đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loại biến dị này.
C.
Đácuyn đã phát hiện vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo.
D.
Đácuyn đã giải thích nguyên nhân phát sinh biến dị, nêu cơ chế di truyền các biến dị.
Câu 21

Theo Đácuyn, quá trình chọn lọc tự nhiên có vai trò

A.
hình thành tập quán hoạt động của động vật.
B.
tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho con người và bản thân với sinh vật.
C.
tạo ra những biến đổi thích ứng trên cơ thể sinh vật với những biến đổi của ngoại cảnh.
D.
là nhân tố chính hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
Câu 22

Theo Đácuyn,

A.
sự thay đổi một cách chậm chạp và liên tục của môi trường sống là nguyên nhân phát sinh loài mới.
B.
cơ quan nào hoạt động nhiều thì cơ quan đó liên tục phát triển.
C.
những đặc điểm thích nghi được hình thành do sự tương tác của sinh vật với môi trường là di truyền được.
D.
quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi trừ những khi có những biến đổi bất thường về môi trường.
Câu 23

Tồn tại lớn nhất trong học thuyết của Đacuyn là

A.
chưa giải thích được cơ chế biến dị và di truyền biến dị.
B.
nhấn mạnh tính khốc liệt của đấu tranh sinh tồn.
C.
chưa giải thích được cơ chế hình thành loài mới.
D.
giải thích không đúng quá trình hình thành đặc điểm thích nghi.
Câu 24

Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là:

A.
Phát hiện vai trò của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo trong sự tiến hoá của vật nuôi cây trồng và các loài hoang dại.
B.
Giải thích được cơ chế hình thành loài mới.
C.
Chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay có cùng một nguồn gốc chung.
D.
Đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loại biến dị này.
Câu 25

Thực chất của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm của Đácuyn là:

A.
sự phân hóa về khả năng sống sót của các cá thể khác nhau trong quần thể.
B.
sự phân hóa về khả năng sống sót và sinh sản của những kiểu gen khác nhau.
C.
sự phân hóa về khả năng sống sót và sinh sản của những cá thể khác nhau.
D.
sự phân hóa về khả năng sinh sản (mức độ thành đạt sinh sản) của các cá thể khác nhau.
Câu 26

Theo quan niệm của Đacuyn thì khi môi trường sống thay đổi

A.
làm phát sinh các đột biến và biến dị tổ hợp ở sinh vật
B.
theo một hướng xác định, chọn lọc tự nhiên làm tăng tần số alen theo hướng thích nghi
C.
thay đổi chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể khác nhau
D.
chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau
Câu 27

Tồn tại chủ yếu trong học thuyết của Đacuyn là

A.
Đacuyn chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị.
B.
Đacuyn chưa thành công trong việc giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi.
C.
Chưa giải thích được tại sao các quần thể vật nuôi cây trồng lại phù phợp với mục tiêu sản xuất của con người.
D.
Đacuyn chưa nêu được nguyên nhân dẫn đến quá trình hình thành hình thành loài mới.
Câu 28

Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do

A.
ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
B.
chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.
C.
khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
D.
chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
Câu 29

Theo Đacuyn, nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa là:

A.
Những biến đổi của một nhóm cá thể theo nguyên tắc cân bằng với điều kiện ngoại cảnh.
B.
Những biến đổi do tác động của tập quán hoạt động ở động vật.
C.
Các biến đổi phát sinh trong quá trình sinh sản theo những hướng không xác định ở từng cá thể riêng lẻ.
D.
Các biến đổi phát sinh trong quá trình sinh sản theo những hướng xác định ở toàn bộ các cá thể.
Câu 30

Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị nhỏ nhất của tiến hóa

A.
Cá thể.
B.
Quần thể.
C.
Quần xã.
D.
Loài.
Câu 31

Về mối quan hệ giữa các loài, Đacuyn cho rằng:

A.
Các loài đều được sinh ra cùng một lúc và không hề bị biến đổi.
B.
Các loài luôn tiến hóa thích nghi với môi trường và không có loài nào bị tiêu diệt.
C.
Các loài là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung.
D.
Các loài là kết quả của quá trình tiến hoá từ rất nhiều nguồn gốc khác nhau.
Câu 32

Nhược điểm chủ yếu của học thuyết Đacuyn là không giải thích được

A.
tại sao các loài bị tuyệt chủng.
B.
tại sao hệ động thực vật ở những vùng địa lý khác nhau trên Trái Đất lại khác nhau.
C.
tại sao mỗi giống vật nuôi hay cây trồng lại thích nghi cao độ với những nhu cầu xác định của con người.
D.
các tính trạng có lợi được phát sinh và di truyền cho con cháu như thế nào.
Câu 33

Theo Đacuyn, nhân tố nào dưới đây là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng?

A.
Chọn lọc tự nhiên.
B.
Quá trình sinh sản của các giống vật nuôi, cây trồng, nhu cầu và lợi ích của con người.
C.
Chọn lọc nhân tạo.
D.
Quá trình phát sinh các biến dị cá thể ở vật nuôi, cây trồng.
Câu 34

Theo Đacuyn quá trình nào dưới đây là nguyên nhân dẫn đến sự hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật?

A.
Tác động của sự thay đổi ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động ở động vật trong một thời gian dài.
B.
Tác động trực tiếp của ngoại cảnh lên cơ thể sinh vật trong quá trình phát triển cá thể.
C.
Sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
D.
Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
Câu 35

Đácuyn là người đầu tiên đề xuất khái niệm nào sau đây?

A.
Biến dị cá thể. 
B.
Thường biến.
C.
Đột biến. 
D.
Biến dị tổ hợp.
Câu 36

Theo Đacuyn, cơ chế chủ yếu của quá trình tiến hóa là

A.
sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính.
B.
các biến đổi do ngoại cảnh, phát sinh trong đời cá thể đều di truyền được.
C.
sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
D.
sự thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
Câu 37

Đóng góp nổi bật của Đacuyn là

A.
người đã đưa ra được hệ thống phân loại biến dị di truyền và không di truyền.
B.
giải thích được các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật chỉ có tính tương đối.
C.
người đầu tiên giải thích được cơ chế phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị.
D.
phát hiện vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo.
Câu 38

Theo Đacuyn, mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là

A.
sự phân hoá khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể.
B.
sự tích luỹ các biến dị có lợi cho sự sinh sản của sinh vật.
C.
sự phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau.
D.
sự phân hoá khả năng kiếm mồi của các cá thể khác nhau.
Câu 39

Đacuyn cho rằng, động lực của chọn lọc tự nhiên là

A.
quan hệ vật ăn thịt con mồi.
B.
sự cạnh tranh về nơi ở.
C.
đấu tranh sinh tồn.
D.
sự cạnh tranh về thức ăn.
Câu 40

Theo Đacuyn, thì toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình

A.
tiến hoá từ các dạng khác nhau.
B.
di nhập tử các hành tinh khác.
C.
tiến hoá từ một nguồn gốc chung.
D.
biến đổi do sự thay đổi tập quán hoạt động.
Câu 41

Theo Đacuyn, sự phát sinh những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài trong quá trình sinh sản được gọi là

A.
biến dị cá thể. 
B.
biến dị đồng loạt.
C.
thường biến. 
D.
đột biến.
Câu 42

Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là

A.
quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường.
B.
các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
C.
quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản.
D.
các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
Câu 43

Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố nhưng lại không giao phối với nhau. Lí do có thể là nguyên nhân làm cho 2 loài này cách li về sinh sản là:
(1) Chúng có nơi ở khác nhau nên các cá thể không gặp gỡ nhau được.
(2) Nếu giao phối cũng không tạo ra con lai hoặc tạo ra con lai bất thụ.
(3) Chúng có mùa sinh sản khác nhau.
(4) Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị đào thải.
(5) Chúng có tập tính giao phối khác nhau.
(6) Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.
Số nội dung đúng là

A.
4
B.
3
C.
5
D.
6
Câu 44

Cho các phát biểu sau:
(1) Theo Đacuyn quá trình tiến hóa diễn ra nhờ cơ chế di truyền và biến dị của sinh vật.
(2) Theo Đacuyn, sinh vật phải tiến hóa do chọn lọc tự nhiên thường xuyên tác động.
(3) Đacuyn đã thành công trong việc giải thích nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị.
(4) Đacuyn đã thành công trong việc giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?

A.
4
B.
1
C.
2
D.
3
Câu 45

Có bao nhiêu nhận xét đúng với học thuyết Đacuyn?
(1) Chọn lọc tự nhiên tác động lên từng cá thể, qua đó hình thành nên những cá thể có kiểu gen thích nghi.
(2) Bản chất của quá trình chọn lọc tự nhiên là quá trình phân hóa khả năng sống sót của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.
(3) Nguồn gốc của mọi biến dị đều do quá trình đột biến gây ra.
(4) Thường biến có ý nghĩa gián tiếp trong tiến hóa vì giúp sinh vật thích ứng được với môi trường.
(5) Quá trình chọn lọc tự nhiên diễn ra đã làm cho sinh vật tiến hóa theo nhiều hướng tạo nên là tính đa dạng và tính thích nghi của sinh giới.
(6) Các loài sinh vật ngày nay đều có nguồn gốc chung.
(7) Đột biến gen là nguyên nhân chính của tiến hóa.

A.
2
B.
4
C.
3
D.
5
Câu 46

Khi nói về tiến hóa theo quan niệm học thuyết Đacuyn có các phát biểu sau:
(1) Biến dị cá thể dùng để chỉ những sai khác giữa các cá thể cùng loài phát sinh trong đời cá thể của sinh vật.
(2) Biến dị cá thể thường biểu hiện riêng lẻ trong đời cá thể và không di truyền.
(3) Biến dị đồng loạt là những biến đổi trong đời cá thể theo một hướng xác định. Loại biến dị này không có ý
nghĩa cho tiến hóa.
(4) Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên đã làm cho vốn gen của quần thể biến đổi theo các hướng khác nhau
qua thời gian hình thành nên đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
(5) Động lực của chọn lọc nhân tạo là đấu tranh sinh tồn.
(6) Chọn lọc tự nhiên chính là nguyên nhân gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
(7) Biến dị đồng loạt là nguyên liệu chủ yếu cho quá trình chọn giống và tiến hóa.
(8) Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể là động lực của quá trình tiến hóa.
Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?

A.
3
B.
0
C.
2
D.
1
Câu 47

Theo Lamac thì xu hướng tiến hoá chung của sinh giới là  
 

A.
nâng cao dần trình độ tổ chức từ đơn giản đến phức tạp. 
B.
ngày càng đa dạng và phong phú hơn. 
C.
thích nghi ngày càng hợp lí với môi trường.  
D.
cơ thể sinh vật biến đổi theo ngoại cảnh. 
Câu 48

Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa 
 

A.
hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị. 
B.
giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật.  
C.
đi sâu vào các con đường hình thành loài mới. 
D.
làm rõ tổ chức của loài sinh học.
Câu 49

Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là 
 

A.
những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động. 
B.
sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản. 
C.
những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh, tập quán hoạt động nhưng di truyền được. 
D.
những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh. 
Câu 50

Theo  Lamac, hươu cao cổ có cái cổ dài là do 
 

A.
ảnh hưởng của ngoại cảnh thường xuyên thay đổi. 
B.
ảnh hưởng của các thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn của chúng. 
C.
kết quả của chọn lọc tự nhiên.  
D.
ảnh hưởng của tập quán hoạt động.