THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2256
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Tiến hóa
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 4937

Ôn tập trắc nghiệm Học thuyết tiến hóa Lamac và học thuyết tiến hóa Đacuyn Sinh Học Lớp 12 Phần 3

Câu 1

 Lamac chưa thành công trong việc giải thích tính hợp lí của các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật, ông cho rằng 
 

A.
ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời và trong lịch sử không có loài nào bị đào thải. 
B.
những biến đổi trên cơ thể do tác dụng của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật đều được di truyền và tích luỹ qua các thế hệ. 
C.
mọi cá thể trong loài đều nhất loạt phản ứng theo cách giống nhau trước điều kiện ngoại cảnh mới. 
D.
mọi các thể trong loài đều nhất loạt phản ứng giống nhau trước điều kiện ngoại cảnh mới và trãi qua quá trình lịch sử lâu dài, các biến đổi đó trở thành các đặc diểm thích nghi. 
Câu 2

Theo Đacuyn, cơ chế chính của tiến hóa là 
 

A.
phân li tính trạng.
B.
chọn lọc tự nhiên.
C.
di truyền. 
D.
biến dị. 
Câu 3

Theo Đacuyn, hình thành loài mới diễn ra theo con đường 
 

A.
cách li địa lí.
B.
cách li sinh thái.
C.
chọn lọc tự nhiên.
D.
phân li tính trạng. 
Câu 4

Theo  Đacuyn, kết quả  của chọn lọc tự nhiên là 
 

A.
tạo nên loài sinh vật có khả năng thích nghi với môi trường.
B.
sự đào thải tất cả các biến dị không thích nghi. 
C.
sự sinh sản ưu thế của các cá thể thích nghi.    
D.
tạo nên sự đa dạng trong sinh giới. 
Câu 5

 Theo  Đacuyn, động lực thúc đẩy chọn lọc tự nhiên là 
 

A.
đấu tranh sinh tồn.  
B.
đột biến là nguyên liệu quan trọng cho chọn lọc tự nhiên. 
C.
đột biến làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể. 
D.
đột biến là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính đa hình về kiểu gen trong quần thể.
Câu 6

Giải thích mối quan hệ giữa các loài Đacuyn cho rằng các loài 
 

A.
là kết quả của quá trình tiến hoá từ rất nhiều nguồn gốc khác nhau. 
B.
là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung.
C.
được biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc khác nhau. 
D.
đều được sinh ra cùng một thời điểm và đều chịu sự chi phối của chọn lọc tự nhiên. 
Câu 7

Theo  Đacuyn, chọn lọc tự nhiên là quá trình 
 

A.
đào thải những biến dị bất lợi. 
B.
tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật. 
C.
vừa đào thải những biến dị bất lợi vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật. 
D.
tích lũy những biến dị có lợi cho con người và cho bản thân sinh vật.
Câu 8

Theo  Đacuyn, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là 
 

A.
cá thể.
B.
quần thể. 
C.
giao tử.
D.
nhễm sắc thể. 
Câu 9

Theo quan niệm của Đacuyn, chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính di truyền và biến dị là nhân tố chính trong quá trình hình thành 
 

A.
các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật và sự hình thành loài mới.    
B.
những biến dị cá thể. 
C.
các giống vật nuôi và cây trồng năng suất cao.     
D.
nhiều giống, thứ mới trong phạm vi một loài. 
Câu 10

Theo Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng là:        
 

A.
chọn lọc nhân tạo.  
B.
chọn lọc tự nhiên.  
C.
biến dị cá thể.     
D.
biến dị xác định.
Câu 11

Theo  Đacuyn, sự hình thành nhiều giống vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một hoặc vài dạng tổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình 
 

A.
phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo.  
B.
phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên. 
C.
tích luỹ những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại đối với sinh vật. 
D.
phát sinh các biến dị cá thể. 
Câu 12

Theo Đacuyn, loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian 
 

A.
và không có loài nào bị đào thải.     
B.
dưới tác dụng của môi trường sống. 
C.
dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân ly tính trạng từ một nguồn gốc chung. 
D.
dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá. 
Câu 13

Theo Đácuyn, cơ chế tiến hoá là sự tích luỹ các 
 

A.
biến dị  có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. 
B.
đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. 
C.
đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh. 
D.
đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động.
Câu 14

Theo quan điểm Lamác, hươu cao cổ có cái cổ dài là do 
 

A.
ảnh hưởng của ngoại cảnh thường xuyên thay đổi. 
B.
ảnh hưởng của các thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn của chúng. 
C.
kết quả của chọn lọc tự nhiên. 
D.
ảnh hưởng của tập quán hoạt động. 
Câu 15

Theo Lamac, ngọai cảnh có vai trò là nhân tố chính 
 

A.
làm tăng tính đa dạng của loài. 
B.
làm cho các loài sinh vật có khả năng thích nghi với môi trường thay đổi. 
C.
làm phát sinh các biến dị không di truyền. 
D.
làm cho các loài sinh vật biến đổi dần dà và liên tục. 
Câu 16

Theo Lamác loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian 
 

A.
 tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh và không có loài nào bị đào thải. 
B.
dưới tác dụng của môi trường sống. 
C.
dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân ly tính trạng. 
D.
dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá. 
Câu 17

Theo Lamác cơ chế tiến hoá  là sự tích luỹ các 
 

A.
biến dị  có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. 
B.
đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. 
C.
đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh. 
D.
đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động.
Câu 18

Theo Lamac nguyên nhân tiến hoá là do 
 

A.
chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật. 
B.
ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi là nguyên nhân làm cho các loài biến đổi. 
C.
ảnh hưởng của quá trình đột biến, giao phối. 
D.
ngoại cảnh luôn thay đổi và tác nhân gây ra đột biến và chọn lọc tự nhiên 
Câu 19

Về mối quan hệ giữa các loài Đacuyn cho rằng:

A.
Các loài không có họ hàng về mặt nguồn gốc.
B.
Các loài cùng được sinh ra cung một lúc và không hề biến đổi.
C.
Các loài được biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc riêng.
D.
Các loài là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung.
Câu 20

Theo Đacuyn, đối tượng của tiến hóa là:

A.
Loài.
B.
Cá thể.
C.
NST.
D.
Quần thể.
Câu 21

Trôi dạt lục địa là hiện tượng

A.
di chuyển của các phiến kiến tạo do sự chuyển động của các lớp dung nham nóng chảy.
B.
di chuyển của các lục địa, lúc tách ra lúc thì liên kết lại.
C.
liên kết của các lục địa tạo thành siêu lục địa Pangaea.
D.
tách ra của các lục địa dẫn đến sự biến đổi mạnh mẽ về khí hậu và sinh vật.
Câu 22

Ngày nay vẫn tồn tại các nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh các nhóm có tổ chức cao vì:

 

A.
Hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới ngày càng đa dạng và phong phú về kiểu gen.  
B.
Hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới là ngày càng đa dạng và phong phú về kiểu hình.  
C.
Hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới là tổ chức ngày càng cao.  
D.
Hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới là thích nghi ngày càng hợp lí.
Câu 23

Chiều hướng tiến hoá của sinh giới là:

 

A.
Ngày càng đa dạng và phong phú.  
B.
Tổ chức ngày càng cao.  
C.
Thích nghi ngày càng hợp lí.  
D.
Cả A, B và C.
Câu 24

Quá trình tiến hoá đã diễn ra chủ yếu theo con đường:


 

A.
Phân li tính trạng.  
B.
Đồng quy tính trạng.  
C.
Địa lí - Sinh thái.  
D.
Lai xa và đa bội hoá.
Câu 25

Nguyên nhân của hiện tượng đồng quy tính trạng là:

 

A.
Các loài thuộc những nhóm phân loại khác nhau nhưng sống trong điều kiện giống nhau đã được chọn lọc theo cùng một hướng, tích luỹ những đột biến tương tự.  
B.
Các loài thuộc những nhóm phân loại khác nhau có kiểu gen giống nhau.  
C.
Các loài thuộc cùng nhóm phân loại nên chúng có kiểu hình giống nhau.  
D.
Các loài thuộc nhóm phân loại khác nhau nhưng cùng có chung một tổ tiên.
Câu 26

Đồng quy tính trạng là:

 

A.
Các nòi sinh vật khác nhau thuộc cùng một loài nhưng có kiểu hình tương tự.  
B.
Một số nhóm sinh vật có kiểu hình tương tự nhưng thuộc những nguồn gốc khác nhau, thuộc những nhóm phân loại khác nhau.  
C.
Một số nhóm sinh vật có kiểu hình giống nhau thuộc những nguồn gốc khác nhau nhưng có kiểu gen giống nhau.  
D.
Một số nhóm sinh vật thuộc những nguồn gốc khác nhau, nhóm phân loại khác nhau nhưng có kiểu gen giống nhau.
Câu 27

Nguồn gốc của loài cỏ chăn nuôi Spartina ở Anh với 120 NST đã được xác định là kết quả lai tự nhiên giữa một loài cỏ gốc Châu Âu và một loài cỏ gốc Mĩ nhập vào Anh có bộ NST là:

 

 

A.
60 và 60    
B.
50 và 70  
C.
40 và 80.    
D.
30 và 90.  
Câu 28

Trong quá trình hình thành loài mới điều kiện sinh thái có vai trò:

 

A.
Là nhân tố chọn lọc các kiểu gen thích nghi theo những hướng khác nhau.  
B.
Thúc đẩy sự phân hoá quần thể.  
C.
Thúc đẩy sự phân li của quần thể gốc.  
D.
Là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
Câu 29

Điền thuật ngữ cho phù hợp vào câu sau đây:

      “Loài mới không xuất hiện với một … (I)... mà thường là có sự tích luỹ một…(II)..., loài mới không xuất hiện với …(III)... duy nhất mà phải là …(IV)... hay ...(V)... tồn tại và phát triển như là một khâu trong hệ sinh thái, đứng vững qua thời gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.”

  1. tổ hợp nhiều đột biến
  2. đột biến
  3. một quần thể
  4. một nhóm quần thể
  5. một cá thể

Tổ hợp đáp án chọn đúng là:

A.
I a, II b, III c, IV d, V e.  
B.
I b, II a, III e, IV d, V c.  
C.
I b, II a, III c, IV d, V e.  
D.
I b, II a, III e, IV c, V d.
Câu 30

Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá phổ biến ở:

 

A.
Thực vật.  
B.
Động vật.  
C.
Động vật kí sinh.  
D.
Động vật bậc thấp.
Câu 31

Thể song nhị bội là cơ thể có các tế bào mang bộ nhiễm sắc thể:

A.
2n.
B.
4n.
C.
(2n+ 2n2).
D.
(n+ n2).
Câu 32

Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá là phương thức ít gặp ở động vật vì:

 

A.
Cơ chế cách li sinh sản giữa 2 loài rất phức tạp. Ở nhóm có hệ thần kinh phát triển, sự đa bội hoá thường gây nên những rối loạn về giới tính.  
B.
Động vật không thể lai xa và đa bội hoá được vì số lượng NST của tế bào rất lớn.  
C.
Ở cơ thể lai khả năng thích nghi kém.  
D.
Cơ quan sinh sản của hai loài ít tương hợp.
Câu 33

Hình thành loài mới bằng con đường sinh thái thường gặp ở những nhóm sinh vật:

 

A.
Thực vật và động vật di động xa.  
B.
Thực vật và động vật bậc cao.  
C.
Thực vật và động vật bậc thấp.  
D.
Thực vật và động vật ít di động xa.
Câu 34

Vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí là:

 

A.
Tích luỹ những biến dị có lợi và đào thải những biến dị có hại dần dần hình thành nòi mới.  
B.
Tích luỹ những đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau, dần dần tạo thành nòi địa lí rồi tới các loài mới.  
C.
Nhân tố gây ra sự phân ly tính trạng tạo ra nhiều nòi mới.  
D.
Nhân tố gây ra sự biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
Câu 35

Vai trò của cách li địa lý trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí là:

 

A.
Nhân tố tạo điều kiện cho sự cách li sinh sản và cách li di truyền.  
B.
Nhân tố tác động trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.  
C.
Nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi theo những hướng khác nhau.  
D.
Nhân tố chọn lọc những kiểu hình thích nghi với các điều kiện địa lí khác nhau.
Câu 36

Vai trò của điều kiện địa lí trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí là:

 

A.
Nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật  
B.
Nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi theo những hướng khác nhau.  
C.
Nhân tố chọn lọc những kiểu hình thích nghi với các điều kiện địa lí khác nhau.  
D.
Tác nhân gây ra cách li địa lí.
Câu 37

Loài mới được hình thành chủ yếu bằng:

 

A.
Con đường địa lí và con đường sinh thái.  
B.
Con đường sinh thái, con đường sinh học và đa bội hoá.  
C.
Con đường đa bội hoá và con đường địa lí.  
D.
Con đường địa lí, con đường sinh thái, con đường lai xa và đa bội hoá.
Câu 38

Điền thuật ngữ cho phù hợp vào câu sau đây:

      “Quá trình hình thành loài mới là một quá trình …(I)..., cải biến …(II)... của quần thể ban đầu theo hướng …(III)..., tạo ra …(IV)... mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.”

  1. lịch sử
  2. lâu dài
  3. kiểu gen
  4. thành phần kiểu gen
  5. thích nghi
  6. đa dạng

Tổ hợp đáp án chọn đúng là:

A.
I a, II c, III f, IV d  
B.
I b, II c, III e, IV d  
C.
I a, II d, III e, IV c  
D.
I b, II d, III f, IV c
Câu 39

Đối với vi khuẩn thì tiêu chuẩn hàng đầu để phân biệt 2 loài thân thuộc là:

       

A.
Đối với vi khuẩn thì tiêu chuẩn hàng đầu để phân biệt 2 loài thân thuộc là: Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái.           
B.
Tiêu chuẩn hình thái.          
C.
Tiêu chuẩn sinh lí - sinh hoá  
D.
Tiêu chuẩn di truyền.
Câu 40

Các quần thể hay nhóm quần thể có thể phân bố gián đoạn hoặc liên tục, tạo thành

        

A.
các nòi.              
B.
các thứ.           
C.
các chi.  
D.
các bộ.
Câu 41

Tổ chức loài ở những sinh vật sinh sản vô tính, đơn tính sinh, tự phối ít thể hiện tính tự nhiên và toàn vẹn hơn loài giao phối vì:

         

A.
Giữa các cá thể không có mối quan hệ về dinh dưỡng.            
B.
Giữa các cá thể không có mối quan hệ về nơi ở.   
C.
Giữa những cá thể không có mối quan hệ ràng buộc về mặt sinh sản.  
D.
Giữa những cá thể không có quan hệ mẹ con.
Câu 42

Nhóm quần thể kí sinh trên loài vật chủ xác định hoặc trên những phần khác nhau trên cơ thể vật chủ được gọi là:

      

A.
Nòi địa lí.            
B.
Nòi sinh thái.       
C.
Nòi sinh học.  
D.
Thứ.
Câu 43

Đơn vị tổ chức cơ sở của loài trong thiên nhiên là:

         

A.
Nòi địa lí.              
B.
Nòi sinh thái.        
C.
Quần xã.   
D.
Quần thể.
Câu 44

Mỗi loài giao phối là một tổ chức tự nhiên, có tính toàn vẹn là do:

          

A.
Sự cách li địa lí.            
B.
Sự cách li sinh thái.  
C.
Sự cách li sinh sản.  
D.
Sự cách li di truyền.
Câu 45

Điền thuật ngữ cho phù hợp vào câu sau đây:

      “Ở loài giao phối có thể xem loài là một nhóm … (I)... có những … (II) ... chung về hình thái, … (III)... có khu phân bố xác định, trong đó các … (IV)... có khả năng giao phối với nhau và được cách li sinh sản với những nhóm quần thể khác.”

  1. quần thể
  2. cá thể
  3. tính trạng
  4. dấu hiệu
  5. sinh lí
  6. sinh hoá

Tổ hợp đáp án chọn đúng là:

A.
I a, II d, III f, IV b.  
B.
I b, II c, III e, IV a.  
C.
I b, II d, III f, IV a.  
D.
I a, II c, III e, IV b.
Câu 46

Để phân biệt hai loài sáo đen mỏ trắng và sáo nâu người ta thường dùng tiêu chuẩn:

 

A.
Tiêu chuẩn hình thái.          
B.
Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái.          
C.
Tiêu chuẩn sinh lí – hoá sinh.         
D.
Tiêu chuẩn di truyền.
Câu 47

Tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt 2 loài giao phối có quan hệ thân thuộc:

           

A.
Tiêu chuẩn hình thái.            
B.
Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái.         
C.
Tiêu chuẩn sinh lí – sinh hoá.          
D.
Tiêu chuẩn di truyền.
Câu 48

Tiêu chuẩn được dùng để phân biệt 2 loài thân thuộc gần nhau:

     

A.
Tiêu chuẩn hình thái.  
B.
Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái.          
C.
Tiêu chuẩn sinh lí – sinh hoá.             
D.
Một hoặc một số tiêu chuẩn trên tuỳ theo từng trường hợp.
Câu 49

Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính hợp lí tương đối vì:

 

A.
Chọn lọc tự nhiên đã đào thải những biến dị bất lợi và tích luỹ những biến dị có lợi cho sinh vật.  
B.
Đặc điểm thích nghi là sản phẩn của CLTN trong hoàn cảnh nhất định. Khi hoàn cảnh thay đổi, một đặc điểm vốn có lợi có thể trở thành bất lợi và bị thay thế bởi đặc điểm khác thích nghi hơn.  
C.
Ngay trong hoàn cảnh sống ổn định thì các đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, CLTN vẫn không ngừng tác động nên đặc điểm thích nghi không ngừng hoàn thiện.  
D.
Tất cả đều đúng.
Câu 50

Dùng thuốc trừ sâu với liều cao mà vẫn không thể tiêu diệt được toàn bộ số sâu bọ một lúc vì:

 

A.
Quần thể sâu bọ có tính đa hình về kiểu gen.    
B.
Quần thể sâu bọ có số lượng cá thể rất lớn.  
C.
Cơ thể sâu bọ có sức đề kháng cao.  
D.
Các cá thể trong quần thể sâu bọ có khả năng hỗ trợ nhau rất tốt.