THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2257
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Tiến hóa
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 5162

Ôn tập trắc nghiệm Học thuyết tiến hóa Lamac và học thuyết tiến hóa Đacuyn Sinh Học Lớp 12 Phần 4

Câu 1

Màu sắc báo hiệu thường gặp ở những loài sâu bọ:

     

A.
Có nọc độc hoặc tiết ra mùi hăng.            
B.
Có kích thước nhỏ.           
C.
Có cánh.    
D.
Cánh cứng.
Câu 2

Nguyên nhân của hiện tượng đa hình cân bằng là do:

 

A.
Quá trình chọn lọc tự nhiên diễn ra theo chiều hướng khác nhau trên cùng một quần thể.  
B.
Các quần thể đều ở trạng thái cân bằng ổn định, không một dạng nào có ưu thế trội hơn hẳn để thay thế hoàn toàn dạng khác.  
C.
Không có sự thay thế hoàn toàn alen này bằng một alen khác, các thể dị hợp về một gen hay nhiều gen được ưu tiên duy trì.  
D.
Các biến dị đột biến và biến dị tổ hợp luôn xuất hiện trong quần thể, chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động.
Câu 3

Hiện tượng đa hình là:

 

A.
Trong một quần thể song song tồn tại một số loại kiểu hình ổn định, không một dạng nào ưu thế trội hơn để hoàn toàn thay thế dạng khác.  
B.
Đa dạng về kiểu gen do kết quả của quá trình giao phối ngẫu nhiên trong điều kiện sống ổn định.  
C.
Biến dị tổ hợp và đột biến liên tục phát sinh trong khi hoàn cảnh sống vẫn duy trì ổn định.  
D.
Đa dạng về kiểu hình của sinh vật trong quần thể khi môi trường thay đổi.
Câu 4

Ý nghĩa của tính đa hình về kiểu gen ở quần thể giao phối là:

 

A.
Đảm bảo trạng thái cân bằng ổn định của một số loại kiểu hình trong quần thể.         
B.
Giải thích tại sao các thể dị hợp thường tỏ ra ưu thế hơn so với các thể đồng hợp.         
C.
Giúp sinh vật có tiềm năng thích ứng khi điều kiện sống thay đổi.  
D.
Giải thích vai trò của quá trình giao phối trong việc tạo ra vô số biến dị tổ hợp dẫn đến sự đa dạng về kiểu gen
Câu 5

Quan niệm hiện đại về sự hình thành đặc điểm thích nghi không phủ nhận quan niệm của Đacuyn mà:

 

A.
Củng cố tính vô hướng của chọn lọc tự nhiên.  
B.
Củng cố vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên.  
C.
Bổ sung quan niệm của Đácuyn về tính đa hình của quần thể giao phối, tác dụng phân hoá và tích luỹ của chọn lọc tự nhiên.  
D.
Bổ sung quan niệm Đácuyn về tính đa hình của quần thể giao phối dưới tác dụng của quá trình đột biến và quá trình giao phối.
Câu 6

Sâu ăn lá thường có màu xanh lục của lá cây là do:

 

A.
Ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây.  
B.
Kết quả của quá trình chọn lọc những biến dị có lợi cho sâu đã phát sinh ngẫu nhiên sẵn có trong quần thể.  
C.
Kết quả của sự biến đổi của cơ thể sâu phù hợp với sự thay đổi điều kiện thức ăn.  
D.
Sâu phải biến đổi màu sắc để lẩn chốn chim ăn sâu.
Câu 7

Nhân tố chi phối sự hình thành các đặc điểm thích nghi ở cơ thể sinh vật là:

 

A.
Quá trình đột biến, quá trình giao phối và quá trình chọn lọc tự nhiên.  
B.
Sự thay đổi của ngoại cảnh tác động trực tiếp lên cơ thể sinh vật.  
C.
Sự thay đổi tập quán hoạt động của sinh vật.  
D.
Các cơ chế cách li làm phân li tính trạng.
Câu 8

Ví dụ về đặc điểm thích nghi kiểu gen:

 

A.
Tắc kè hoa nhanh chóng thay đổi màu sắc theo nền môi trường.  
B.
Một số cây nhiệt đới rụng lá về mùa hè.  
C.
Con bọ que có thân và các chi giống cái que.  
D.
Cây rau mác mọc trên cạn có lá hình mũi mác, mọc dưới nước có thêm loại lá hình bản.
Câu 9

Thích nghi sinh thái là:

 

A.
Sự phản ứng của cùng một kiểu gen thành những kiểu hình khác nhau trước sự thay đổi của các yếu tố môi trường.  
B.
Sự hình thành những kiểu gen quy định những tính trạng và tính chất đặc trưng cho từng loài, từng nòi.  
C.
Những đặc điểm thích nghi bẩm sinh đã được hình thành trong lịch sử của loài dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.  
D.
Những đặc điểm thích nghi bẩm sinh đã được hình thành trong lịch sử của loài dưới tác dụng của môi trường.
Câu 10

Đột biến gen là có hại nhưng lại được xem là nguyên liệu chủ yếu của tiến hoá vì:

 

A.
Phần lớn gen đột biến là gen lặn, giá trị thích nghi của đột biến có thể thay đổi tuỳ loài, và tổ hợp gen.  
B.
Gen đột biến thường ở trạng thái dị hợp, nên các gen đột biến lặn chưa được biểu hiện ngay.  
C.
Đột biến gen xuất hiện với tần số thấp, nhưng số lượng gen trong mỗi tế bào lại không nhỏ, do đó số giao tử mang đột biến không phải là ít.  
D.
Tất cả các lí do trên.
Câu 11

Dạng cách li nào sau đây là điều kiện cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hoá tích luỹ các đột biến mới theo hướng khác nhau dẫn đến sai khác ngày càng lớn trong kiểu gen:

         

A.
Cách li địa lý.    
B.
Cách li sinh thái.  
C.
Cách li sinh sản.  
D.
Cách li di truyền.
Câu 12

Vai trò chủ yếu của các cơ chế cách li là:

    

A.
Ngăn ngừa sự giao phối tự do giữa các cá thể của quần thể mới với quần thể gốc.  
B.
Thúc đẩy quá trình phân li tính trạng.     
C.
Củng cố sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc.         
D.
Ngăn ngừa sự giao phối tự do, do đó củng cố, tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể bị chia cắt.
Câu 13

Quá trình phân li tính trạng được thúc đẩy do:

 

A.
Quá trình phát sinh đột biến.  
B.
Quá trình chọn lọc tự nhiên.  
C.
Quá trình giao phối.  
D.
Các cơ chế cách li.
Câu 14

Biến động di truyền

     

A.
Làm cho thành phần kiểu gen trong quần thể thay đổi đột ngột.      
B.
 Làm cho tần số tương đối của các alen thay đổi theo một hướng xác định.      
C.
Làm tăng nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.  
D.
Làm thúc đẩy quá trình hình thành loài mới diễn ra nhanh hơn.
Câu 15

Biến động di truyền là hiện tượng:

 

A.
Tần số tương đối của các alen trong một quần thể biến đổi một cách đột ngột khác xa với tần số của các alen đó ở quần thể gốc.  
B.
Tần số tương đối của kiểu gen trong quần thể biến đổi khác xa với tần số tương đối của kiểu gen của quần thể gốc.  
C.
Biến dị đột biến phát tán trong quần thể và tạo ra vô số những biến dị tổ hợp.  
D.
Những quần thể có kiểu gen kém thích nghi bị thay thế bởi những quần thể có kiểu gen thích nghi hơn.
Câu 16

Điền thuật ngữ cho phù hợp vào câu sau đây:

       “Chọn lọc tự nhiên không tác động đối với … (I)… mà tác động đối với … (II)…, không chỉ tác động đối với từng … (III)… riêng lẻ mà đối với cả… (IV)… . Chọn lọc tự nhiên là nhân tố … (V)… và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, là nhân tố … (VI)… quá trình tiến hoá.”

  1. quần thể
  2. cá thể
  3. toàn bộ kiểu gen
  4.  từng gen riêng rẽ
  5. quy định chiều hướng
  6. định hướng.

Tổ hợp đáp án chọn đúng là:

A.
I c, II d, III b, IV a, V e, VI f.  
B.
I d, II c, III a, IV b, V e, VI f.  
C.
I c, II d, III b, IV a, V f, VI e.  
D.
I d, II c, III b, IV a, V e, VI f.
Câu 17

Điền thuật ngữ cho phù hợp vào câu sau đây:

       “Chọn lọc quần thể hình thành những … (I)... tương quan giữa các ...(II)... về các mặt kiếm ăn, tự vệ, sinh sản đảm bảo sự tồn tại phát triển của những …(III)... thích nghi nhất, quy định sự phân bố của chúng trong thiên nhiên; … (IV)… làm tăng tỉ lệ những cá thể thích nghi nhất trong nội bộ quần thể. Chọn lọc cá thể và … (V)... song song diễn ra.”

a. chọn lọc quần thể

b. chọn lọc cá thể

c. cá thể

d. quần thể

e. đặc điểm thích nghi

f. thích nghi

Tổ hợp đáp án chọn đúng là:

A.
I e, II  d, III c, IV b, V a.  
B.
I f, II  c, III d, IV a, V b.  
C.
I e, II  c, III d, IV b, V a.  
D.
I f, II  d, III c, IV a, V b.
Câu 18

Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá là:

 

A.
Quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá.  
B.
Làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.  
C.
Phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen thích nghi nhất trong quần thể.  
D.
Hình thành những đặc điểm thích nghi.
Câu 19

Kết quả của chọn lọc tự nhiên theo quan điểm hiện đại là:

     

A.
Sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.  
B.
Sự phát triển và sinh sản ưu thế của những kiểu gen thích nghi hơn.      
C.
Sự sống sót của những cá thể sinh sản tốt nhất.  
D.
Sự sống sót của những cá thể phát triển mạnh nhất.
Câu 20

Thực chất của chọn lọc tự nhiên theo quan điểm hiện đại là:

       

A.
Sự phân hoá khả năng sống sót của những cá thể trong quần thể.            
B.
 Sự phân hoá khả năng thích nghi của những cá thể trong quần thể.           
C.
Sự phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.      
D.
Sự phân hoá khả năng sinh trưởng và phát triển của những cá thể trong quần thể.
Câu 21

Theo quan điểm của hiện đại đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là:

      

A.
Cá thể.          
B.
Cá thể và quần thể.  
C.
Quần thể  
D.
Hệ sinh thái.
Câu 22

Theo quan điểm hiện đại thì nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là:

     

A.
Biến dị cá thể qua sinh sản.  
B.
Sự biến đổi cá thể dưới ảnh hưởng của tập quán hoạt động.  
C.
Biến dị đột biến và biến dị tổ hợp.  
D.
Thường biến.
Câu 23

Mỗi quần thể giao phối là kho dự trữ biến dị vô cùng phong phú vì:

 

A.
Tính có hại của đột biến đã được trung hoà qua giao phối.           
B.
Chọn lọc tự nhiên diễn ra theo nhiều hướng khác nhau.       
C.
Số cặp gen dị hợp trong quần thể giao phối là khá lớn.  
D.
Phần lớn các biến dị là di truyền được.
Câu 24

Nguồn nguyên liệu thứ cấp của chọn lọc tự nhiên là:

 

A.
Biến dị đột biến         
B.
Thường biến.  
C.
Biến dị tổ hợp.       
D.
Đột biến NST.
Câu 25

Nguồn nguyên liệu sơ cấp của chọn lọc tự nhiên là:

 

A.
Biến dị đột biến       
B.
Thường biến.  
C.
Biến dị tổ hợp.  
D.
Đột biến gen.
Câu 26

Vai trò của quá trình giao phối trong tiến hoá:

 

A.
Làm phát tán đột biến trong quần thể.  
B.
Trung hoà tính có hại của đột biến.  
C.
Tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.  
D.
Cả A, B và C đều đúng.
Câu 27

Giá trị thích nghi của đột biến thay đổi tuỳ thuộc vào:  

 

A.
Tổ hợp gen và môi trường.  
B.
Môi trường và loại đột biến  
C.
Loại đột biến và tổ hợp gen.  
D.
Tổ hợp gen và loại tác nhân gây đột biến.
Câu 28

Đột biến gen kháng thuốc DDT ở ruồi giấm là đột biến có lợi hay có hại cho ruồi giấm?

 

A.
Có lợi, trong điều kiện môi trường không có DDT.  
B.
Có lợi, trong điều kiện môi trường có DDT.  
C.
Không có lợi, trong điều kiện môi trường không có DDT.  
D.
  Cả B và C đúng.
Câu 29

Đột biến gen được xem là nguyên liệu chủ yếu của tiến hoá vì:

 

A.
Phổ biến hơn đột biến NST, ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sức sinh sản của sinh vật.  
B.
Ít phổ biến hơn đột biến NST, không ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sức sinh sản của sinh vật.  
C.
Phổ biến hơn đột biến NST, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sức sinh sản của sinh vật.  
D.
Giá trị của đột biến gen không thay đổi.
Câu 30

Phần lớn các đột biến tự nhiên là có hại cho cơ thể sinh vật vì:

 

A.
Đa số đều là các đột biến nhiễm sắc thể.  
B.
Chúng phá vỡ mối quan hệ hài hoà trong kiểu gen, trong nội bộ cơ thể, giữa cơ thể với môi trường.  
C.
Các đột biến gen trội do đó biểu hiện ngay ra kiểu hình.  
D.
Đột biến làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.
Câu 31

Vai trò cơ bản của đột biến trong tiến hoá:

 

A.
Là nguồn nguyên liệu của tiến hoá.  
B.
Là nhân tố định hướng quá trình tiến hoá.  
C.
Là nhân tố cơ bản của tiến hoá.  
D.
Là nhân tố quy định chiều hướng của tiến hoá.
Câu 32

Thực vật và động vật có tỉ lệ giao tử mang đột biến khá lớn vì:

A.
Số lượng gen trong tế bào thấp nên tỉ lệ gen đột biến lớn.  
B.
Số lượng gen trong tế bào rất lớn nên số gen đột biến trong mỗi tế bào là không nhỏ.  
C.
Số lượng giao tử tạo ra khá lớn nên có nhiều giao tử đột biến.  
D.
Số lượng giao tử mang đột biến bao giờ cũng bằng số gen mang đột biến.
Câu 33

Đối với từng gen riêng rẽ thì tần số đột biến trung bình là:

A.
10-4
B.
10-6
C.
10-6-10-4
D.
10-2
Câu 34

Nhân tố nào dưới đây không phải là nhân tố tiến hoá?

 

A.
Chọn lọc tự nhiên  
B.
Chọn lọc nhân tạo.  
C.
Quá trình đột biến.  
D.
Quá trình giao phối
Câu 35

Một quần thể gà có 410 con lông đen, 580 con lông đốm và 10 con lông trắng. Biết rằng gen A quy định màu lông đen trội không hoàn toàn so với gen a quy định màu lông trắng. Quần thể gà này có cấu trúc di truyền là:

        

A.
0,58 AA : 0,41 Aa : 0,01 aa         
B.
0,41 AA : 0,58 Aa : 0,01 aa        
C.
0,01 AA : 0,41 Aa : 0,58 aa   
D.
0,01 AA : 0,58 Aa : 0,41 aa
Câu 36

Một quần thể ngẫu phối, có tần số tương đối của alen A là 0,6; tần số tương đối của aalen a là 0,4. Quần thể đó có cấu trúc di truyền ở trạng thái cân bằng là:

 

A.
0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa  
B.
0,34 AA : 0,48 Aa : 0,18 aa  
C.
0,32 AA : 0,48 Aa : 0,20 aa  
D.
0,38 AA : 0,48 Aa : 0,14 aa
Câu 37

Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền 0,64 AA : 0,32Aa : 0,04aa. Tần số tương đối của alen A và alen a là:

A.
A : a = 0,50 : 0,50  
B.
A : a = 0,60 : 0,40  
C.
A : a = 0,70 : 0,30  
D.
A : a = 0,80 : 0,20
Câu 38

Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng phải thoả mãn điều kiện (p là tần số tương đối của alen A; q là tần số tương đối của alen a):

 

A.
p2 AA + q2 aa = 2pqAa
B.
p2 AA = q2 aa
C.
p2 AA = q2 aa = 2pqAa
D.
p2AA + 2pqAa + q2 aa = 1
Câu 39

Hạn chế của định luật Hacđi – Vanbec do:

 

A.
Các kiểu gen có giá trị thích nghi như nhau.  
B.
Các kiểu gen khác nhau có giá trị thích nghi khác nhau, quá trình đột biến và chọn lọc tự nhiên không ngừng xảy ra.  
C.
Quá trình chọn lọc tự nhiên không tác động tới những đột biến trung tính.  
D.
Tần số tương đối của kiểu gen được duy trì không đổi qua các thế hệ.
Câu 40

Ý nghĩa không phải của định luật Hacđi – Vanbec là:

 

A.
Giải thích được tại sao trong thiên nhiên có những quần thể đã duy trì ổn định trong thời gian dài.  
B.
Từ tỉ lệ kiểu hình suy ra tỉ lệ các kiểu gen và tần số tương đối của các alen.  
C.
Từ tần số tương đối của các alen đã biết có thể dự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình trong quần thể.  
D.
Phản ánh trạng thái động của quần thể.
Câu 41

Tần số tương đối của một alen được tính bằng:

 

A.
Tỉ lệ phần trăm số giao tử mang alen đó trong quần thể.  
B.
Tỉ lệ phần trăm các cá thể mang kiểu gen đó trong quần thể.  
C.
Tỉ lệ phần trăm các cá thể mang kiểu hình do alen đó quy định trong quần thể.  
D.
Tổng số cá thể mang alen đó trong quần thể.
Câu 42

Trong một quần thể ngẫu phối, nếu một gen có 3 alen a1, a2, a3 thì sự giao phối tự do sẽ tạo ra:

A.
3 tổ hợp kiểu gen  
B.
6 tổ hợp kiểu gen  
C.
8 tổ hợp kiểu gen  
D.
10 tổ hợp kiểu gen
Câu 43

Một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ thành phần kiểu gen:

0,25AA +  0,50Aa + 0,25aa = 1

Tần số tương đối của alen A (pA) và alen a (qa ) là:

A.
pA= qa = 0,5
B.
pA= 0, 7; qa = 0,3
C.
pA= 0,6; qa = 0,4
D.
pA= 0,3; qa = 0,7
Câu 44

Nội dung định luật Hacđi – Vanbec:

A.
Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể tự phối tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
B.
Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng thay đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
C.
Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
D.
Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của các gen có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Câu 45

. Năm 1908 Hacđi và Vanbec đã đồng thời phát hiện ra quy luật:

 

A.
phân li độc lập và tổ hợp tự do.  
B.
di truyền liên kết với giới tính.  
C.
di truyền liên kết gen.  
D.
phân bố các kiểu gen và kiểu hình trong quần thể giao phối.
Câu 46

Quần thể giao phối được xem là đơn vị tổ chức, đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên vì:

A.
Trong quần thể giao phối, các cá thể giao phối tự do với nhau và được cách li ở mức độ nhất định với các nhóm cá thể lân cận cũng thuộc loài đó.  
B.
Trong quần thể giao phối có thành phần kiểu gen đặc trưng và ổn định.  
C.
Quần thể giao phối đa dạng thành phần kiểu gen hơn so với quần thể tự phối.  
D.
Quần thể giao phối đa dạng về kiểu hình hơn so với quần thể tự phối.
Câu 47

Quần thể không phải quần thể giao phối là:

 

A.
Một khóm tre.  
B.
Một ruộng lúa.  
C.
Một đàn chim sẻ.  
D.
Một đàn trâu rừng.
Câu 48

Quần thể giao phối khác với quần thể tự phối:

 

A.
Ở quần thể giao phối thường nhiều cá thể hơn.  
B.
Ở quần thể giao phối tần số các alen không thay đổi.  
C.
Ở quần thể giao phối ngoài mối quan hệ về dinh dưỡng, nơi ở còn có mối quan hệ đực cái.  
D.
Ở quần thể giao phối các cá thể khác nhau hơn.
Câu 49

Quần thể giao phối là:

 

A.
Một tập hợp các cá thể cùng loài cùng sống trong một khoảng không gian nhất định, vào một thời điểm xác định, có khả năng sinh ra con cái.
B.
Một nhóm cá thể cùng loài trải qua nhiều thế hệ đã cùng chung sống trong một khoảng không gian xác định, trong đó các cá thể giao phối tự do với nhau và được cách li ở mức độ nhất định với các nhóm cá thể lân cận cũng thuộc loài đó.              
C.
Một tập hợp các sinh vật cùng sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định có khả năng giao phối để sinh ra con cái.   
D.
Một tập hợp các sinh vật khác loài cùng sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định có khả năng sinh ra con cái.
Câu 50

Thuyết Kimura đề cập tới nguyên lí cơ bản của sự tiến hóa ở cấp độ:

 

A.
nguyên tử  
B.
Phân tử  
C.
Cơ thể  
D.
Quần thể.