THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2260
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Tiến hóa
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 5132

Ôn tập trắc nghiệm Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại Sinh Học Lớp 12 Phần 1

Câu 1

Dạng cách li không thuộc cách li trước hợp tử là

A.
cách li cơ học.
B.
cách li địa lí.
C.
cách li sinh thái.
D.
cách li tập tính.
Câu 2

Hình thức cách li nào xảy ra do sự sai khác trong đặc điểm của cơ quan sinh sản hoặc tập tính hoạt động sinh dục mà các thế hệ thuộc các nhóm, các quần thể khác nhau không giao phối với nhau được

A.
Cách li sinh sản
B.
Cách li địa lý
C.
Cách li di truyền
D.
 Cách li sinh thái
Câu 3

Điều nào KHÔNG thuộc dạng cách li sau hợp tử?

A.
Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai sống được đến khi trưởng thành nhưng không có khả năng sinh sản.
B.
Hạt phấn của cây thuộc loài A không mọc được trên đầu nhụy của cây thuộc loài B.
C.
Giao tử đực kết hợp được với gaio tử cái tạo ra hợp tử, nhưng hợp tử không phát triển.
D.
Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai nhưng con lai lại chết non.
Câu 4

Có bao nhiêu điểm khác nhau giữa chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên nào là đúng?

(1) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa còn giao phối không ngẫu nhiên thì không.

(2) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể còn giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen và không làm thay đổi tần số alen.

(3) Chọn lọc tự nhiên làm tăng sự đa dạng về vốn gen của quần thể còn giao phối không ngẫu nhiên thì không.

(4) Theo quan niệm hiện đại, kết quả của chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có các cá thể mang kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường còn kết quả của giao phối không ngẫu nhiên có thể khiến quần thể bị suy thoái.

(5) Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử còn chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen phụ thuộc vào hướng thay đổi của môi trường.

A.
2
B.
3
C.
4
D.
0
Câu 5

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

A.
Giao phối không ngẫu nhiên.
B.
Đột biến.
C.
Chọn lọc tự nhiên.
D.
Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 6

Nhân tố nào sau đây tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen,qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể?

A.
Chọn lọc tự nhiên.
B.
Giao phối ngẫu nhiên.
C.
Giao phối không ngẫu nhiên.
D.
Đột biến.
Câu 7

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên?
(1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
(2) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn.
(3) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 8

Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên

A.
Kiểu hình, gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen
B.
Kiểu gen, gián tiếp làm biến đổi tỉ lệ kiểu hình
C.
Kiểu gen và tần số alen của quần thể
D.
Kiểu hình nhưng không làm thay đổi tần số kiểu gen
Câu 9

Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có các phát biểu sau về chọn lọc tự nhiên:

1.Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng tiến hóa.

2. Chọn lọc tự nhiên không loại bỏ hoàn toàn các gen lặn có hại trong quân thể.

3. Chọn lọc tự nhiên tạo ra các kiểu gen thích nghi trong quần thể.

4. Alen trội có hại bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ nhanh ra khỏi quần thể.

5. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen.

A.
2
B.
4
C.
3
D.
1
Câu 10

Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có các phát biểu sau về chọn lọc tự nhiên (CLTN)

I. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng tiến hóa.

II. Chọn lọc tự nhiên không loại bỏ hoàn toàn các gen lặn có hại trong quần thể.

III. Chọn lọc tự nhiên tạo ra các kiểu gen thích nghi trong quần thể.

IV. Chọn lọc tự nhiên không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên toàn bộ quần thể.

Số phát biểu đúng là

A.
2
B.
1
C.
4
D.
3
Câu 11

Xét các ví dụ sau đây, có bao nhiêu ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?

1. Lá của cây vạn niên thanh thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh.

2. Trẻ em bị bệnh Phêninkêto niệu nêu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường

3. Người bị thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận, rối loạn lâm thần, liệt..

4. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc độ pH của môi trường đất

5. Ở người, kiểu gen AA quy định hói đầu, kiểu gen aa quy định không hói đầu, kiểu gen Aa quy định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ

A.
2
B.
5
C.
4
D.
3
Câu 12

Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh của lá là do:

A.
do ảnh hưởng trực tiếp thức ăn của lá.
B.
kết quả di nhập gen trong quần thể.
C.
sự biến đổi màu sắc cơ thể sâu cho phù hợp với môi trường.
D.
kết quả chọn lọc thể đột biến có lợi cho sâu.
Câu 13

Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò ngẫu phối?

A.
Ngẫu phối làm cho các đột biến phát tán trong quần thể.
B.
Ngẫu phối gây áp lực chủ yếu đối với sự thay đổi tần số các alen.
C.
Ngẫu phối tạo ra sự đa hình về kiểu gen và kiểu hình trong quần thể.
D.
Ngẫu phối làm hình thành vô số các biến dị tổ hợp.
Câu 14

Quần thể A và quần thể B thuộc cùng 1 loài động vật; một số cá thể từ quần thể A chuyển sang sáp nhập vào quần thể B, mang theo các alen mới làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể B. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng này được gọi là

A.
Giao phối không ngẫu nhiên.  
B.
Di – nhập gen.    
C.
Đột biến    
D.
Chọn lọc tự nhiên.
Câu 15

Các nhân tố tiến hóa vào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?

A.
Đột biến và di – nhập gen.
B.
Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
C.
Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên.
D.
Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 16

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên?
(1). Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
(2). Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn.
(3). Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(4). Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định.

A.
3
B.
4
C.
2
D.
1
Câu 17

Khi nói về các nhân tố tiến hoá theo quan niệm hiện đại, nhân tố tiến hoá nào được xem là cơ bản nhất?

A.
Đột biến
B.
Giao phối
C.
Chọn lọc tự nhiên
D.
Di nhập gen
Câu 18

Những yếu tố nào sau đây được xem là nguyên liệu của quá trình tiến hóa?

A.
Đặc điểm thích nghi và tính di truyền.
B.
Đột biến và biến dị tổ hợp.
C.
Quá trình đột biến và quá trình giao phối.
D.
Biến dị, di truyền và chọn lọc tự nhiên.
Câu 19

Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của quá trình giao phối trong tiến hóa?

A.
Giao phối cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho CLTN.
B.
Giao phối góp phần tăng tính đa dạng di truyền.
C.
Giao phối tạo ra alen mới trong quần thể.
D.
Giao phối làm trung hòa tính có hại của đột biến.
Câu 20

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

A.
Di – nhập gen.
B.
Các yếu tố ngẫu nhiên.
C.
Đột biến.
D.
Chọn lọc tự nhiên.
Câu 21

Những nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm nghèo vốn gen của quần thể?

A.
Giao phối không ngẫu nhiên, đột biến. 
B.
Đột biến, các yếu tố ngẫu nhiên.
C.
Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên.
D.
Đột biến, di – nhập gen.
Câu 22

Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quần thể chịu tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn quần thể sẽ xuất hiện kiểu gen mới.
II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
thì chứng tỏ quá trình chọn lọc đang chống lại alen lặn.
III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể sẽ có tỉ lệ kiểu gen là 100%AA.
IV. Nếu có di – nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen a của quần thể.

A.
4
B.
1
C.
3
D.
2
Câu 23

Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là 0,5A: 0,5a đột ngột biến đổi thành 0,7A:0,3a. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên?

A.
Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể.
B.
Một nhóm cá thể của quần thể này đã di cư đi lập quần thể mới.
C.
Quần thể chuyển từ nội phối sang ngẫu phối.
D.
Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a.
Câu 24

Nhân tố nào sau đây có thể làm giảm kích thước quần thể một cách đáng kể và làm cho vốn gen của quần thể khác biệt hẳn với vốn gen ban đầu

A.
Các yếu tố ngẫu nhiên.
B.
Giao phối ngẫu nhiên.
C.
Đột biến.
D.
Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 25

Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài mới được hình thành thì loài cũ bị đảo thải.
II. Loài mới có thể không có khả năng sinh sản hữu tính.
III. Sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới sẽ dẫn đến hình thành loài mới.
IV. Quá trình hình thành loài mới theo con đường lai xa và đa bội hóa không chịu tác động của CLTN.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 26

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

A.
Giao phối không ngẫu nhiên.
B.
Đột biến.
C.
Chọn lọc tự nhiên.
D.
Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 27

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây định hướng quá trình tiến hóa?

A.
Giao phối không ngẫu nhiên.
B.
Đột biến.
C.
Các yếu tố ngẫu nhiên. 
D.
Chọn lọc tự nhiên.
Câu 28

Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

A.
Phiêu bạt di truyền. 
B.
Giao phối không ngẫu nhiên.
C.
Đột biến.
D.
Chọn lọc tự nhiên.
Câu 29

Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên

A.
phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B.
tác động trực tiếp lên kiểu gen, giữ lại những kiểu gen thích nghi và loại bổ các kiểu gen kém thích nghi.
C.
thay đổi quần thể theo hướng không xác định.
D.
làm xuất hiện alen mới thông qua gioa phối làm phong phú vốn gen của quần thể.
Câu 30

Để giải thích tại sao các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính hợp lí tương đối, lý do nào dưới đây là đúng

A.
Đặc điểm thích nghi của loài này có thể bị khống chế bởi đặc điểm thích nghi của kẻ thù
B.
Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên (CLTN) trong một hoàn cảnh nhất định. Khi hoàn cảnh thay đổi, một đặc điểm vốn có lợi có thể trở thành bất lợi và bị thay thế bởi đặc điểm khác thích nghi hơn
C.
Do sự tác động tiêu cực của con người lên môi trường sống của sinh vật theo hướng tích cực hay tiêu cực
D.
Ngay trong hoàn cảnh sống ổn định, các đột biến và biến dị tổ hợp cũng không ngừng phát sinh, CLTN vẫn không ngừng tác động làm xuất hiện các đặc điểm thích nghi ở mức độ cao hơn
Câu 31

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về các nhân tố tiến hóa theo quan niệm hiện đại

(1) Nhân tố tiến hóa là nhân tố làm thay đồi tần số alen, thành phần kiều gen của loài.

(2) Giao phối không ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa vì nhân tố này làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.

(3) Giao phối ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa vì nhân tố này làm cho đột biến được phát tán trong quần thể, tạo ra sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.

(4) Đột biến không được xem là nhân tố tiến hóa vì phần lớn đột biến trong tự nhiên gây hại cho thể đột biến.

(5) CLTN được xem là nhân tố tiến hóa vì nhân tố này làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể

A.
5
B.
3
C.
1
D.
4
Câu 32

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên sẽ không bao giờ loại hết alen lặn có hại ra khỏi quần thể lưỡng bội vì

A.
alen lặn có thể tồn tại với một tần số thấp ở trong các cá thể có kiểu gen dị hợp.
B.
alen lặn sẽ không bao giờ biểu hiện thành kiểu hình.
C.
alen lặn chỉ tồn tại trong các cá thể có kiểu gen trạng thái dị hợp.
D.
ở trạng thái đồng hợp, alen lặn sẽ không biểu hiện thành kiểu hình có hại
Câu 33

Nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguyên liệu thứ cấp?

A.
Giao phối không ngẫu nhiên. 
B.
Các yếu tố ngẫu nhiên.
C.
Chọn lọc tự nhiên.
D.
Đột biến.
Câu 34

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến, Di - nhập gen là những nhân tố có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.

II. Giao phối ngẫu nhiên là một nhân tố làm tăng đa dạng di truyền của quần thể.

III. Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên; Giao phối không ngẫu nhiên là những nhân tố có thế làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.

IV. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng dẫn tới hình thành loài mới.

A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Câu 35

Nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?

A.
Giao phối không ngẫu nhiên. 
B.
Di - nhập gen.
C.
Chọn lọc tự nhiên.
D.
Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 36

Nhân tố nào sau đây có thể tạo ra nguyên liệu cho quá trình tiến hóa?

A.
Giao phối không ngẫu nhiên.
B.
Các yếu tố ngẫu nhiên.
C.
Chọn lọc tự nhiên. 
D.
Đột biến gen.
Câu 37

Nhân tố nào sau đây có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khởi quần thể?

A.
Giao phối không ngẫu nhiên.
B.
Các yếu tố ngẫu nhiên.
C.
Chọn lọc tự nhiên.
D.
Đột biến mất đoạn NST.
Câu 38

Nhân tố nào sau đây không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể?

A.
Giao phối không ngẫu nhiên.
B.
Di - nhập gen.
C.
Chọn lọc tự nhiên. 
D.
Các cơ chế cách li.
Câu 39

Các yếu tố nào sau đây có thể dẫn tới làm giàu vốn gen của quần thể?

A.
Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên.
B.
Đột biến, di - nhập gen.
C.
Chọn lọc tự nhiên; Đột biến.
D.
Đột biến, các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 40

Nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguyên liệu sơ cấp?

A.
Giao phối không ngẫu nhiên. 
B.
Các yếu tố ngẫu nhiên.
C.
Chọn lọc tự nhiên.
D.
Đột biến.
Câu 41

Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
 

A.
Đột biến; Chọn lọc tự nhiên. 
B.
Đột biến; Di - nhập gen.
C.
Di - nhập gen; Giao phối không ngẫu nhiên. 
D.
Chọn lọc tự nhiên; Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 42

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa ngự trị ở đại nào sau đây?

A.
Cổ sinh
B.
Trung sinh
C.
Tân sinh
D.
Nguyên sinh
Câu 43

Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể sẽ ngăn cản sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể?

A.
Di - nhập gen.
B.
Chọn lọc tự nhiên.
C.
Đột biến.
D.
Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 44

Nói về học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có các phát biểu sau:
I. Thực chất của chọn lọc tự nhiên là tác động trực tiếp lên kiểu hình,gián tiếp lên kiểu gen của các các thể trong quần thể và phân hóa khả năng sống sót của các cá thể đó
II. Giao phối ngẫu nhiên không là nhân tố tiến hóa vì nó duy trì tần số alen và thành phần kiểu gen nhưng lại có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa
III. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên là 2 nhân tố tiến hóa quan trọng nhất qui định chiều hướng tiến hóa và chiều hướng biến đổi tần số kiểu gen của quần thể
IV. Hình thành quần thể thích nghi chính là kết quả của chọn lọc tự nhiên mà học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại đề ra giống với học thuyết tiến hóa của Đacuyu đã nêu ra trước đó
V. Điểm giống nhau giữa yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên là chắc chắn làm nghèo vốn gen và làm thay đổi tần số kiểu gen trong quần thể
Số phát biểu không đúng là

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 45

Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có chung vai trò nào sau đây?

A.
Quy định chiều hướng tiến hóa, làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú.
B.
Làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C.
Làm cho một gen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
D.
Có thể làm xuất hiện alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể.
Câu 46

Quá trình đột biến là nhân tố tiến hoá vì đột biến

A.
không gây hại cho quần thể.
B.
làm cho sinh vật biến đổi theo một hướng xác định.
C.
làm cho sinh vật thích nghi với môi trường sống.
D.
làm biến đổi tần số các kiểu gen trong quần thể.
Câu 47

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố có vai trò định hướng quá trình tiến hóa là

A.
Đột biến.
B.
Giao phối không ngẫu nhiên.
C.
Chọn lọc tự nhiên.
D.
Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 48

Theo quan niệm hiện đại, thực chất của quá trình chọn lọc tự nhiên là

A.
Sự phân hóa khả năng tồn tại của các cá thể trước các điều kiện khắc nghiệt của môi trường.
B.
Sự phân hóa khả năng tìm kiếm bạn tình trong quần thể.
C.
Sự phân hóa các cá thể có sức khỏe và khả năng cạnh tranh khi kiếm mồi.
D.
Sự phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Câu 49

Khi nói về nhân tố tiến hoá, đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho đột biến và chọn lọc tự nhiên?

A.
Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể
B.
Có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền hoặc làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể
C.
Làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp và giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp.
D.
Làm tăng tần số các alen có lợi và giảm tần số các alen có hại.
Câu 50

Khi nói về nhân tố di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?
 

A.
Di - nhập gen luôn làm tăng tần số alen trội của quần thể.
B.
Sự phát tán hạt phấn ở thực vật chính là một hình thức di - nhập gen.
C.
Di - nhập gen luôn mang đến cho quần thể những alen có lợi.
D.
Di - nhập gen có thể làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.