THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2264
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Tiến hóa
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 5116

Ôn tập trắc nghiệm Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại Sinh Học Lớp 12 Phần 5

Câu 1

Xét các phát biểu sau:
1 – Các cơ chế cách li giúp thay đổi vốn gen của quần thể.
2 – Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành loài mới.
3 – Quần thể càng đa hình về kiểu gen, kiểu hình thì tiềm năng thích nghi càng cao.
4 – Quá trình hình thành loài mới không nhất thiết có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.
5 – Các đột biến lớn thường gây chết, mất khả năng sinh sản nên không có ý nghĩa trong tiến hóa.
Số nhận định đúng là

A.
4
B.
5
C.
3
D.
2
Câu 2

Khi nói về mức phản ứng, nội dung nào dưới đây là không đúng:

A.
Trong một kiểu gen, các gen đều có cùng chung một phản ứng.
B.
Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng.
C.
Mức phản ứng về từng tính trạng thay đổi tuỳ theo kiểu gen của từng giống.
D.
Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau.
Câu 3

Cây cỏ thi (Achillea millefolium) mọc ở độ cao 30 m (so với mặt biển) thì cao 50 cm, ở mức 1400 m thì cao 35 cm, còn ở mức 3050 m thì cao 25 cm. Hiện tượng này biểu hiện:

A.
Thường biến.
B.
Mức phản ứng của kiểu gen.
C.
Sự mềm dẻo kiểu hình.
D.
Cả A, B, C đúng
Câu 4

Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật?

A.
đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
B.
biến đổi đồng loạt giống nhau.
C.
biến đổi đa dạng trong quần thể.
D.
thích nghi với những điều kiện môi trường khác nhau.
Câu 5

Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa gì đối với bản thân sinh vật?

A.
Sự mềm dẻo kiểu hình giúp quần thể sinh vật đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
B.
Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật có sự mềm dẽo về kiểu gen để thích ứng.
C.
Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật thích nghi với những điều kiện môi trường khác nhau.
D.
Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật có tuổi thọ được kéo dài khi môi trường thay đổi.
Câu 6

Yếu tố qui định mức phản ứng của cơ thể là

A.
Điều kiện môi trường
B.
Thời kì sinh trưởng
C.
Kiểu gen của cơ thể
D.
Thời kì phát triển
Câu 7

Hiện tượng 1 kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là?

A.
Sự thích nghi kiểu gen
B.
Sự thích nghi của sinh vật.
C.
Sự mềm dẻo kiểu hình.
D.
Mức phản ứng
Câu 8

Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa?

A.
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới.
B.
Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa.
C.
Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành loài mới.
D.
Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
Câu 9

Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên một sinh vật có giá trị thích nghi lớn so với giá trị thích nghi của sinh vật khác nếu

A.
Để lại nhiều con cháu hữu thụ hơn
B.
Có sức chống đỡ với bệnh tật tốt, kiếm được nhiều thức ăn hơn
C.
Có được kiểu gen quy định kiểu hình có sức sống tốt hơn
D.
Có được kiểu gen quy định kiểu hình ngụy trang tốt lẫn với môi trường sống nên ít bị kẻ thù tấn công
Câu 10

Theo quan niệm hiện đại, một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên là

A.
Tạo các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
B.
Qui định chiều hướng tiến hoá.
C.
Tạo ra biến dị tổ hợp, là nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
D.
Làm thay đổi tần số các alen trong quần thể.
Câu 11

Ở loài tắc kè, màu sắc cơ thể có thể theo màu của môi trường sống. Đó là do

A.
Thường biến
B.
Đột biến gen
C.
Đột biến nhiễm sắc thể
D.
Biến dị tổ hợp
Câu 12

Phát biểu nào sau đây là không đúng về các đặc trưng di truyền của quần thể?

A.
Quá trình tự phối và giao phối gần đều không làm thay đổi tần số các alen có hại trong quần thể.
B.
Vốn gen của quần thể là tập hợp tất cả các alen của cùng một gen có trong quần thể tại một thời điểm xác định.
C.
Quần thể tự thụ phấn trong tự nhiên thường bao gồm nhiều dòng thuần chủng và không có hiện tượng thoái hóa giống.
D.
Khi cho các dòng cây giao phấn tự thụ phấn bắt buộc, tỉ lệ các dòng thuần chủng tăng dần qua các thế hệ.
Câu 13

Cho các phát biểu sau:

1. Lục địa gần giống hiện nay, đầu kỉ khí hậu ấm áp, cuối kỉ lạnh.

2. Phân hóa các lớp thú, chim, sâu bọ.

3. Rừng thu hẹp, vượn người xuống đất phát triển thành người.

4. Bò sát khổng lồ chiếm ưu thế.

Các phát biểu đúng

A.
1, 2, 3, 4  
B.
 1, 2, 3 
C.
1, 3, 4 
D.
1, 2, 4
Câu 14

Thuyết tiến hóa hiện đại đã phát triển quan niệm về chọn lọc tự nhiên của Đacuyn ở những điểm nào sau đây?

(1)   Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động đến từng cá thể riêng lẻ mà mà tác động tới cả quần thể.

(2)   Chọn lọc tự nhiên dựa trên cơ sở tính biến dị và di truyền của sinh vật.

(3)   Chọn lọc tự nhiên không tác động tới từng gen mà tác động lên toàn vốn gen của quần thể.

(4)   Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.

A.
2,3
B.
1,3,4
C.
1,2,3,4
D.
1,2,4
Câu 15

Cho các bằng chứng sinh học sau:

(1)   Các loài sinh vật đều dùng chung một mã di truyền.

(2)   ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit.

(3)   Protein của các loài đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.

(4)   Các cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.

 Số bằng chứng sinh học phân tử là?

A.
1
B.
3
C.
2
D.
4
Câu 16

Khi nói về cơ quan tương đồng, phát biểu nào sau đây là đúng?

A.
Cơ quan tương đồng là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau.
B.
Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa đồng quy. 
C.
Chân chuột chũi và  chân dế chũi là hai cơ quan tương đồng.
D.
Cơ quan tương đồng là bằng chứng gián tiếp phản ánh nguồn gốc chung giữa các loài.
Câu 17

Khi nói về bằng chứng giải phẩu so sánh, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Cánh của chim và cánh của bướm là những cơ quan tương đồng.

(2) Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân li.

(3) Cơ quan thoái hóa là một trường hợp của cơ quan tương đồng.

(4) Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy.

A.
3
B.
4
C.
5
D.
2
Câu 18

Cho những kết luận sau:

(1) Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng kiểu cấu tạo.

(2) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp là những cơ quan tương đồng.

(3) Cánh của chim và cánh của bướm là những cơ quan tương đồng.

(4) Cơ quan thoái hóa là một trường hợp của cơ quan tương đồng.

(5) Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy.

Số kết luận có nội dung đúng là:

A.
3
B.
4
C.
2
D.
1
Câu 19

Hiện nay có một số bằng chứng chứng tỏ: Trong lịch sử phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử được dùng làm vật chất di truyền (lưu giữ thông tin di truyền) đầu tiên là:

A.
ADN và sau đó là ARN
B.
ARN và sau đó là ADN 
C.
protein và sau đó là ADN
D.
protein và sau đó là ARN
Câu 20

Cho những ví dụ sau: 

(1) Cánh dơi và cánh côn trùng.                      (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi 

(3) Mang cá và mang tôm                                (4) Chi trước của thú và tay nguời 

Những ví dụ về cơ quan tương đồng là:

A.
(1) và(3)
B.
(1) và (4)
C.
(1) và (2)
D.
(2) và (4)
Câu 21

Ở chi dưới của loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự từ trong ra ngoài là:

A.
Xương ngón, xương bàn, các xương cổ, xương cẳng và xương cánh
B.
Xương cánh, xương cẳng, các xương cổ, xương bàn và xương ngón
C.
Xương cẳng, xương cánh, các xương cổ, xương bàn và xương ngón
D.
Xương bàn, xương ngón, các xương cổ, xương cẳng và xương cánh
Câu 22

Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Đây là một trong những bằng chứng chứng tỏ:

A.
quá trình tiến hoá đồng quy của sinh giới (tiến hoá hội tụ).
B.
nguồn gốc thống nhất của các loài.
C.
sự tiến hoá không ngừng của sinh giới.
D.
vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá.
Câu 23

Ví dụ nào dưới đây thuộc loại cơ quan tương tự:

A.
Tuyến nước bọt và tuyến nọc độc của rắn
B.
Tuyến sữa ở các con đực của động vật có vú
C.
Nhụy trong hoa đực của cây ngô
D.
Cánh sâu bọ và cánh dơi
Câu 24

Ví dụ nào dưới đây thuộc loại cơ quan tương đồng:

A.
Vây cá và vây cá voi
B.
Cánh dơi và tay khỉ    
C.
Sự tiêu giảm chi sau của cá voi
D.
Ngà voi và sừng trâu
Câu 25

Các kết quả nghiên cứu về sự phân bố của các loài đã diệt vong cũng như các loài đang tồn tại có thể cung cấp bằng chứng cho thấy sự giống nhau giữa các sinh vật chủ yếu là do:

A.
chúng sống trong cùng một môi trường  
B.
chúng sống trong những môi trường giống nhau 
C.
chúng có chung một nguồn gốc 
D.
chúng sử dụng chung một loại thức ăn
Câu 26

Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại acid amin để cấu tạo nên protein, Đây là bằng chứng chứng tỏ: 

A.
các gene của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau.
B.
tất cả các loài sinh vật hiện nay là kết quả của tiến hoá hội tụ.
C.
protein của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau.
D.
Các loài sinh vật hiện nay đã được tiến hoá từ một tổ tiên chung.
Câu 27

Theo quan niệm hiện đại, vai trò của giao phối ngẫu nhiên gồm các nội dung nào sau đây?

(1) Tạo các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

(2) Giúp phát tán đột biến trong quần thể.

(3) Tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

(4) Trung hòa bớt tính có hại của đột biến trong quần thể.

(5) Làm thay đổi tần số alen của quần thể dẫn đến hình thành loài mới.

A.
(2), (3), (4)
B.
(1), (2), (3)
C.
(2), (4), (5)
D.
(1), (2), (5)
Câu 28

Giao phối ngẫu nhiên không phải là một nhân tố tiến hóa nhưng có vai trò quan trọng đối với tiến hóa. Có bao nhiêu nhận xét đúng khi đề cập đến vai trò của giao phối ngẫu nhiên đối với tiến hóa?

1. Làm cho đột biến được phát tán trong quần thể

2. Góp phần tạo ra các tổ hợp gen thích nghi

3. Làm trung hòa tính có hại của alen đột biến

4. Làm tăng kiểu gen đồng hợp giảm kiểu gen dị hợp

5. Làm cho quần thể ổn định qua các thế hệ

 

A.
3
B.
5
C.
2
D.
4
Câu 29

Nghiên cứu hình ảnh sau đây và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? Biết rằng alen 1 qui định màu nâu nhạt và alen 2 qui định màu nâu đậm.

(1) Quần thể đang chịu sự tác động của hiện tượng phiêu bạt di truyền.

(2) Sau hiện tượng này, tần số alen nâu nhạt giảm đi ở quần thể 1 và tăng lên ở quần thể 2.

(3) Hiện tượng này làm xuất hiện alen mới ở quần thể 2.

(4) Hiện tượng này làm giảm sự phân hóa vốn gen của hai quần thể.

(5) Hiện tượng này giúp rút ngắn thời gian của quá trình hình thành loài mới.

Số phát biểu đúng là:

A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Câu 30

Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau:

(1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

(2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

(3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

(4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Chọn lọc tự nhiên sẽ  làm thay đổi tần số alen chậm hơn ở các quần thể nào:

A.
(1), (3).
B.
(1), (2).
C.
(2), (4).
D.
(3), (4).
Câu 31

Từ một quần thể sinh vật trên đất liền, một cơn bão to đã tình cờ đưa hai nhóm chim nhỏ đến 2 hòn đảo ngoài khơi. Hai hòn đảo này cách bờ một khoảng bằng nhau và có cùng điều kiện khí hậu như nhau. Giả sử sau một thời gian tiến hóa khá dài, trên hai đảo đã hình thành nên hai loài chim mới, khác nhau và khác cả với loài gốc trên đất liên mặc dù điều kiện môi trường trên các đảo dường như vẫn không thay đổi. Nhân tố tiến hóa nào có thể đóng vai trò chính tạo nên sự sai khác vốn gen của 2 quần thể ở 2 đảo?

A.
Đột biến
B.
Chọn lọc tự nhiên
C.
Yếu tố ngẫu nhiên
D.
Di nhập gen
Câu 32

Từ một quần thể sinh vật trên đất liền, một cơn bão to đã tình cờ đưa hai nhóm chim nhỏ đến hai hòn đảo ngoài khơi. Hai hòn đảo này cách bờ một khoảng bằng nhau và có cùng điều kiện khí hậu như nhau.Giả sử sau một thời gian tiến hóa khá dài, trên hai đảo đã hình thành nên hai loài chim khác nhau và khác cả với loài gốc trên đất liền mặc dù điều kiện môi trường trên các đảo dường như vẫn không thay đổi. Nguyên nhân nào có thể xem là nguyên nhân đầu tiên góp phần hình thành nên các loài mới này?

A.
Đột biến
B.
Chọn lọc tự nhiên
C.
Yếu tố ngẫu nhiên
D.
Di nhập gen
Câu 33

Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, một đột biến giúp cá thể có sức sống vượt trội nhưng không di truyền được cho thế hệ sau thì:

A.
Có lợi cho sinh vật.
B.
Là đột biến trung tính.
C.
Không có ý nghĩa tiến hóa.
D.
Không có lợi cũng không có hại cho sinh vật.
Câu 34

Ở một loài côn trùng, đột biến gen A tạo nên alen a; Thể đột biến có mắt lồi hơn thể bình thường, giúp chúng kiếm ăn tốt hơn và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường, nhưng làm mất khả năng sinh sản. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, đột biến trên là:

A.
Có lợi cho sinh vật.  
B.
Là đột biến trung tính.
C.
Là đột biến vô nghĩa.
D.
Có hại cho sinh vật.
Câu 35

Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho tất cả các nhân tố tiến hóa?

A.
Làm xuất hiện các alen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.
B.
Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C.
Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
D.
Làm tăng tính đa dạng và phong phú về vốn gen của quần thể.
Câu 36

Cho các nhân tố sau:

(1) Chọn lọc tự nhiên

(2) Cách ly

(3) Giao phối không ngẫu nhiên

(4) Các yếu tố ngẫu nhiên

(5) Đột biến

(6) Di nhập gen

Các nhân tố tiến hóa có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:

 

A.
(1); (3); (4); (6)
B.
(3); (4); (2); (6)
C.
(2); (3); (4); (5)
D.
(1); (3); (4); (5)
Câu 37

Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố chắc chắn không làm phong phú vốn gen của quần thể?

1. Giao phối không ngẫu nhiên.

2. Chọn lọc tự nhiên.

3. Đột biến.

4. Biến động di truyền.

5. Di nhập gen.

A.
1
B.
3
C.
4
D.
2
Câu 38

Cho các nhân tố:

(1) Đột biến.                                           

(2) Giao phối ngẫu nhiên.                 

(3) Chọn lọc tự nhiên.

(4) Di - nhập gen.                                  

(5) Các yếu tố ngẫu nhiên.

Có bao nhiêu nhân tố trên có thể làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể?

A.
2
B.
3
C.
1
D.
4
Câu 39

Nhân tố tiến hóa có thể làm tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn tăng dần trong quần thể là:

A.
Các yếu tố ngẫu nhiên
B.
Di nhập cư
C.
Giao phối không ngẫu nhiên
D.
Chọn lọc tự nhiên
Câu 40

Bệnh Bạch tạng là không phổ biến ở Mỹ nhưng lại ảnh hưởng tới 1/200 ở người Hopi Ấn Độ nhóm người này theo đạo và chỉ kết hôn với những người cùng đạo. Nhân tố tạo nên tỷ lệ người mang bệnh cao ở nhóm người này là:

A.
Giao phối không ngẫu nhiên
B.
Di nhập cư
C.
Phiêu bạt gen
D.
Chọn lọc tự nhiên
Câu 41

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp, người ta thu được kết quả sau:

Nhân tố gây nên sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể trên qua các thế hệ là:

A.
đột biến
B.
giao phối ngẫu nhiên
C.
các yếu tố ngẫu nhiên
D.
giao phối không ngẫu nhiên
Câu 42

Nghiên cứu sự thay đổi  thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:

Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây?

A.
Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên
B.
Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên
C.
Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên
D.
Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.
Câu 43

Một quần thể có thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ như sau:

Quần thể trên đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào?

A.
Giao phối không ngẫu nhiên
B.
Di nhập gen
C.
Yếu tố ngẫu nhiên
D.
Chọn lọc tự nhiên chống lại thể dị hợp
Câu 44

Cho các đặc điểm sau của các nhân tố tiến hóa:

1. Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng nhất định

2. Có thể dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền

3. Cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa 

4. Làm thay đổi thành phần kiểu gen nhưng không thay đổi tần số alen của quần thể

5. Làm tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp, giảm dần tần số kiểu gen dị hợp

Trong các đặc điểm trên, nhân tố giao phối không ngẫu nhiên có mấy đặc điểm?

A.
5
B.
3
C.
4
D.
2
Câu 45

Cho các đặc điểm sau của các nhân tố tiến hóa:

1. Làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng nhất định

2. Có thể dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền

3. Cung cấp nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hóa

4. Làm thay đổi thành phần kiểu gen nhưng không thay đổi tần số alen của quần thể

5. Có thể làm phong phú vốn gen của quần thể

6. Làm tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp, giảm dần tần số kiểu gen dị hợp

Trong các đặc điểm trên, nhân tố giao phối không ngẫu nhiên có mấy đặc điểm?

 

A.
5
B.
4
C.
3
D.
2
Câu 46

Cho các nhân tố sau :

1 - Đột biến

2 - Chọn lọc tự nhiên

3 - Các yếu tố ngẫu nhiên

4 - Giao phối ngẫu nhiên

Các cặp nhân tố đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa là:

A.
3 và 4
B.
1 và 2
C.
1 và 4
D.
2 và 4
Câu 47

Trong số các nhân tố tiến hóa, nhân tố không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng tần số kiểu gen đồng hợp, giảm tần số kiểu gen dị hợp:

A.
Chọn lọc tự nhiên
B.
Di nhập gen
C.
Giao phối không ngẫu nhiên
D.
Các yếu tố khác
Câu 48

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng

A.
Tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử.
B.
Giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội và tăng dần tần số kiểu gen dị hợp tử
C.
Tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội và giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn.
D.
Giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn và tăng dần tần số kiểu gen dị hợp tử.
Câu 49

Dưới tác động của một nhân tố tiến hóa, thành phần kiểu gen của một quần thể giao phối là 0,5 AA: 0.3 Aa: 0.2 aa mất đi một lượng lớn cá thể và đột ngột biến đổi thành 100% AA. Biết gen trội là trội hoàn toàn. Quần thể nay có thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào?

 

A.
Các yếu tố ngẫu nhiên.
B.
Chọn lọc tự nhiên
C.
Giao phối không ngẫu nhiên
D.
Đột biến
Câu 50

Một gen lặn có hại có thể biến mất hoàn toàn khỏi quần thể do:

A.
Di - Nhập gen.
B.
Đột biến ngược.
C.
Yếu tố ngẫu nhiên.
D.
Chọn lọc tự nhiên.