THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2265
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Tiến hóa
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 877

Ôn tập trắc nghiệm Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại Sinh Học Lớp 12 Phần 6

Câu 1

Trong trường hợp nào sau đây thì ảnh hưởng của yếu tố ngẫu nhiên đến sự tiến hóa của quần thể là lớn nhất?

A.
Kích thước của quần thể nhỏ
B.
Các cá thể trong quần thể ít có sự cạnh tranh
C.
Kích thước quần thể lớn
D.
Các cá thể trong quần thể có sự cạnh tranh khốc liệt
Câu 2

Các hình thức chọn lọc nào sau đây diễn ra khi điều kiện sống thay đổi?

A.
Chọn lọc vận động, chọn lọc giới tính.
B.
Chọn lọc vận động, chọn lọc ổn định.
C.
Chọn lọc vận động, chọn lọc phân hóa.
D.
Chọn lọc phân hóa, chọn lọc ổn định
Câu 3

Yếu tố ngẫu nhiên gây nên sự biến đổi về tần số alen của quần thể với các đặc điểm nào dưới đây?

(1) tần số alen thay đổi không theo một chiều hướng nhất định.

(2) tần số alen thay đổi theo hướng giảm dần alen có lợi và tăng dần tần số alen có hại.

(3) có thể làm giảm tần số alen có lợi vì có thêm các alen mới.

(4) một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể.

(5) thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi không theo một hướng nhất định.

A.
(1), (2), (3), (5)
B.
(1), (4), (5)
C.
(2), (3), (4), (5)
D.
(1), (4)
Câu 4

Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể

A.
không làm thay đổi tần số các alen của quần thể.
B.
làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.
C.
luôn làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
D.
luôn làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử.
Câu 5

Xét 1 gen với 2 alen A và a. Một quần thể động vật có tần số alen A là 0,7. Quần thể này bị tiêu diệt gần hết sau một trận dịch, chỉ còn lại 5 cá thể có khả năng sinh sản được. Nhân tố tiến hóa liên quan đến hiện tượng trên là

A.
đột biến
B.
chọn lọc tự nhiên
C.
các yếu tố ngẫu nhiên
D.
di nhập gen
Câu 6

Câu nào sau đây không chính xác khi nói về vai trò của các yếu tố́ ngẫu nhiên trong tiến hóa

A.
Một alen dù có lợi cũng có thể bị loại khỏi quần thể, và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể.
B.
Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo hướng xác định
C.
Sự biến đổi có hướng về  tần số các alen thường xảy ra với các quần thể có kích thước nhỏ
D.
Ngay cả khi không có đột biến, không có chọn lọc tự nhiên, không có di nhập gen thì tần số các alen cũng có thể bị thay đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 7

Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?

A.
  Nếu không xảy ra đột biến và các yếu tố ngẫu nhiên thì không thể làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
B.
Một quần thể đang có kích thước lớn, nhưng do các yếu tố bất thường làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác với vốn gen của quần thể ban đầu.
C.
Với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại.
D.
Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên có thể dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền.
Câu 8

Trên quần đảo Madero, ở một loài côn trùng cánh cứng, gen A quy định cánh dài trội không hoàn toàn so với gen a quy định không cánh, kiểu gen Aa quy định cánh ngắn. Một quần thể của loài này lúc mới sinh có thành phần kiểu gen là 0,25AA : 0,6Aa : 0,15aa, khi vừa mới trưởng thành, các cá thể có cánh dài không chịu được gió mạnh bị cuốn ra biển. Tính theo lý thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể mới sinh ở thế hệ sau là:

A.
0,3025AA : 0,495Aa : 0,2025aa
B.
0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
C.
0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa
D.
0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa
Câu 9

Ở một loài sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc, r mẫn cảm với thuốc. Một quần thể sâu có thành phẩn kiểu gen 0,3RR: 0,4 Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr. Kết luận nào sau đây là đúng?

(1) Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc tự nhiên.

(2) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố qui định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tần số alen có lợi, giảm dần tần số alen bất lợi.

(3) Sau thời gian xử lí thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%

(4) Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 20%.

Số phương án đúng là:

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 10

Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:

P: 0,20AA + 0,30Aa + 0,50aa = 1      

F1: 0,30AA + 0,25Aa + 0,45aa = 1

F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1

F3: 0,55AA + 0,15Aa + 0,30aa = 1

F4: 0,75AA + 0,10Aa + 0,15aa = 1

Biết A trội hoàn toàn so với a. Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?

A.
Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
B.
Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
C.
Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
D.
Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Câu 11

Chọn lọc tự nhiên sẽ dẫn đến hiện tượng hình thành các đơn vị phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành cần phải.

A.
Tích lũy các biến dị đáp ứng nhu cầu nhiều mặt của loài người
B.
Diễn ra trên quy mô lớn
C.
Diễn ra trong thời gian lịch sử lâu dài
D.
Cả B và C.
Câu 12

Chọn lọc tự nhiên diễn ra trên quy mô lớn và thời gian lịch sử lâu dài sẽ dẫn đến hiện tượng

A.
Hình thành các đơn vị phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành.
B.
Đào thải các biến dị mà con người không ưa thích.
C.
Tích lũy các biến dị đáp ứng nhu cầu nhiều mặt của loài người
D.
Hình thành những loài mới từ một loài ban đầu, các loài này được phân loại học xếp vào cùng một chi.
Câu 13

Khẳng định nào sau đây không chính xác?

A.
Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động vào từng gen riêng rẽ mà còn tác động lên toàn bộ kiểu gen.
B.
Chọn lọc tự nhiên là nhân tố chính trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi và loài mới.
C.
Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động lên từng cá thể mà còn tác động cả lên quần thể.
D.
Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 14

Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm thay đổi tần số kiểu gen.

II. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.

III. Trong quần thể ngẫu phối, chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn không bao giờ loại hết alen lặn ra khỏi quần thể.

IV. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 15

Cho các nhận định sau:

1. Chọn lọc tự nhiên tạo ra các cá thể thích nghi với môi trường sống.

2. Chọn lọc chống lại alen trội làm thay đổi tần số alen nhanh hơn alen lặn.

3. Chọn lọc tự nhiên tác động không phụ thuộc kích thước quần thể.

4. Chọn lọc tự nhiên có thể đào thải hoàn toàn một alen lặn ra khỏi quần thể.

Nhận định đúng về đặc điểm của chọn lọc tự nhiên là

A.
(2), (4).
B.
(3), (4).
C.
(2), (3).
D.
(1), (3)
Câu 16

Nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sinh vật theo một hướng xác định.

A.
Chọn lọc tự nhiên.
B.
Giao phối không ngẫu nhiên.
C.
Di – nhập gen.
D.
Đột biến.
Câu 17

Nhân tố tiến hóa có khả năng làm thay đổi tần số các alen thuộc 1 locus gen trong quần thể theo hướng xác định là

A.
Di nhập gen. 
B.
Biến động di truyền.
C.
Chọn lọc tự nhiên.
D.
Đột biến.
Câu 18

Đâu không phải là đặc điểm mà các nhân tố di – nhập gen và nhân tố đột biến gen đều có?

A.
Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể
B.
Đều làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định
C.
Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể
D.
Đều làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể
Câu 19

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về di - nhập gen?

(1) Luôn làm phong phú vốn gen của quần thể.

(2) Thường xảy ra đối với những quần thể có kích thước nhỏ.

(3) Là sự lan truyền gen từ quần thể này sang quần thể khác.

(4) Thúc đẩy sự phân hóa vốn gen trong quần thể.

(5) Làm thay đổi tần số alen.

A.
1
B.
2
C.
4
D.
3
Câu 20

Khi nói về di nhập gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?

(1) Di nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần phần kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác định.

(2) Nếu số lượng cá thể đi vào và đi ra khỏi quần thể bằng nhau thì di nhập gen không làm thay đổi tần số alen.

(3) Sự di nhập gen ở động vật thể hiện ở sự di cư của các cá thể từ quần thể này đến quần thể khác cùng loài.

(4) Sự di nhập gen ở thực vật thể hiện qua sự phát tán các bào tử, hạt phấn, quả và hạt.

(5) Sự di nhập gen có thể làm chậm quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 21

Ở động vật, hiện tượng nào sau đây dẫn đến sự di nhập gen?

A.
Sự biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua giao phối tự do và ngẫu nhiên
B.
Sự giao phối giữa các cá thể trong một quần thể
C.
Sự phát sinh các đột biến gen xuất hiện trong quần thể.
D.
Sự di cư của các cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác.
Câu 22

So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hoá vì

A.
các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ.
B.
đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật.
C.
đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột biến có lợi.
D.
alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích luỹ các gen đột biến qua các thế hệ.
Câu 23

Vì sao tần số đột biến gen tự nhiên rất thấp nhưng ở thực vật, động vật, tỉ lệ giao tử mang đột biến về gen này hay gen khác là khá lớn?

A.
Vì những giao tử mang đột biến gen có sức sống cao hơn dạng bình thường.
B.
Vì chọn lọc tự nhiên luôn giữ lại những giao tử mang đột biến gen có lợi.
C.
Vì cơ thể mang đột biến gen thích nghi cao với sự thay đổi của môi trường.
D.
Vì thực vật, động vật có hàng vạn gen.
Câu 24

Vì sao nói đột biến là nhân tố tiến hoá cơ bản?

A.
Vì tạo ra một áp lực làm thay đổi tần số các alen trong quần thể.
B.
Vì là cơ sở để tạo biến dị tổ hợp.
C.
Vì cung cấp nguyên liệu sơ cấp trong tiến hoá.     
D.
Vì tần số đột biến của vốn gen khá lớn.    
Câu 25

Tại sao phần lớn đột biến gen là có hại nhưng nó vẫn có vai trò trong quá trình tiến hóa?

A.
Gen đột biến có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có lợi hoặc trung tính trong tổ hợp gen khác.
B.
Tần số đột biến gen tự nhiên là rất nhỏ nên tác hại của đột biến gen là không đáng kể.
C.
Chọn lọc tự nhiên luôn đào thải được các gen lặn có hại.
D.
Đột biến gen luôn tạo được ra kiểu hình mới.
Câu 26

Theo quan niệm hiện đại, nguồn nguyên liệu cung cấp cho quá trình tiến hóa của sinh giới là?

A.
Thường biến.
B.
Biến dị di truyền.  
C.
Đột biến.
D.
Chọn lọc tự nhiên.
Câu 27

Biến dị di truyền là rất quan trọng đối với các quần thể sinh vật. Vì

A.
Nhờ đó mà các con đực và con cái của loài trinh sản có thể phân biết được nhau.
B.
Nhờ đó sự tiến hóa được định hưởng.
C.
Chúng cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.
D.
Nhờ đó chúng ta mới phân loại được các loài sinh vật
Câu 28

Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:

(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.

(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền cung cấp nguồn nguyên liệu biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa

(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.

(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể

(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.

Có bao nhiêu thông tin nói về vai trò của đột biến gen?

 

A.
2 và 5
B.
3 và 4
C.
1 và 4
D.
1 và 3
Câu 29

Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa?

A.
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới.
B.
Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với tiến hóa.
C.
Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa, vì nó góp phần hình thành loài mới.
D.
Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
Câu 30

Thuyết tiến hóa của Kimura có ý nghĩa gì?

A.
Nêu lên vai trò của sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính trong tiến hóa độc lập với tác dụng của chọn lọc tự nhiên
B.
Cơ sở để giải thích tính đa hình di truyền
C.
Bổ sung quan niệm mới trong lý thuyết tiến hoá hiện đại
D.
Cả A, B, C
Câu 31

Đóng góp chủ yếu của thuyết tiến hóa của Kimura là

A.
Nêu lên vai trò của sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính trong tiến hóa độc lập với tác dụng của chọn lọc tự nhiên
B.
Phủ nhận vai trò của chọn lọc tự nhiên đào thải các biến dị có hại
C.
Công nhận vai trò của chọn lọc tự nhiên
D.
Giải thích trạng thái cân bằng di truyền của quần thể giao phối
Câu 32

Nội dung cơ bản trong thuyết tiến hóa của Kimura là gì

A.
Tích lũy những đột biến có lợi, đào thải các đột biến có hại.
B.
Tích lũy những đột biến có lợi, đào thải các đột biến có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
C.
Sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
D.
Sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
Câu 33

Theo Kimura, sự tiến hoá diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên các:

A.
Biến dị có lợi
B.
Đặc điểm thích nghi
C.
Đột biến trung tính
D.
Đột biến có hại
Câu 34

Khi nói về thuyết tiến hóa tổng hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

(1). Hình thành loài được xem là ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.

(2). Quần thể là đơn vị tồn tại nhỏ nhất của sinh vật có khả năng tiến hóa.

(3) Tiến hóa sẽ không thể xảy ra nếu đơn vị tiến hóa không có b iến dị di truyền.

(4) Một trong những thành tựu là đã giải thích được sự thống nhất trong đa dạng của sinh giới.

A.
2
B.
1
C.
4
D.
3
Câu 35

Có bao nhiêu phát biểu sau thể hiện quan điểm của học thuyết tiến hóa hiện đại ?

(1) Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa

(2) Chọn lọc tự nhiên tác động gián tiếp lên kiểu hình qua đó làm phân hóa vốn gen của quần thể giao phối (3) Những biến dị xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định mới có ý nghĩa trong tiến hóa

(4) Chọn lọc tự nhiên và biến dị cá thể là nhân tố thúc đẩy quá trình tiến hóa

A.
2
B.
1
C.
3
D.
4
Câu 36

Theo quan điểm của Kimura, đa số các đột biến ở cấp độ phân tử là

A.
Đột biến có lợi 
B.
Đột biến có hại
C.
Đột biến trung tính
D.
Cả A, B và C đều đúng
Câu 37

Điểm giống nhau chủ yếu giữa quan niệm của Dacuyn và quan niệm hiện đại về tiến hóa là:

A.
Đều xem nguyên liệu tiến hóa là biến dị (đột biến, biến dị tổ hợp)
B.
Đều xem CLTN là nhân tố chính đóng vai trò chủ đạo trong tiến hóa nói chung cũng như hình thành tính thích nghi nói riêng
C.
Đều xem kết quả của CLTN là sự phát triển ưu thế của sinh vật (cá thể hay quần thể) thích nghi
D.
Đều xem tiến hóa của sinh vật bắt buộc phải có đào thải
Câu 38

Kimura đề xuất thuyết tiến hóa bằng các đột biến trung tính ở cấp độ:

A.
Phân tử.
B.
Mô.
C.
Tế bào.
D.
Quần xã.
Câu 39

Kimura đã đề xuất quan niệm đại đa số các đột biến ở cấp độ phân tử là trung tính dựa trên cơ sở nghiên cứu về những biến đổi của:

A.
Các phân tử axit nuclêic
B.
Các phân tử prôtêin
C.
Các phân tử pôlisaccarit
D.
Các phân tử lipit phức tạp
Câu 40

Kimura đã đề xuất quan niệm đại đa số các đột biến ở cấp độ phân tử là trung tính dựa trên những nghiên cứu về những biến đổi trong cấu trúc của:

A.
Phân tử Hêmôglôbin
B.
Axit nuclêic
C.
Phân tử ADN
D.
Cả A, B và C
Câu 41

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở ở những loài giao phối là

A.
Quần thể.
B.
Loài.
C.
Quần xã.
D.
Cá thể.
Câu 42

Phát biểu nào sau đây là đúng về chọn lọc tự nhiên(CLTN) theo quan niệm hiện đại?

A.
  CLTN không chỉ tác động đối với từng cá thể riêng rẽ mà còn tác động đối với cả quần thể
B.
CLTN thực chất là sự phân hoá khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể.
C.
CLTN chống lại alen trội làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn.
D.
CLTN tác động gián tiếp lên kiểu hình từ đó làm biến đổi tần số alen của quần thể
Câu 43

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên có các nội dung:

(1) Thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

(2) Tác động trực tiếp lên kiểu gen mà không tác động lên kiểu hình của sinh vật.

(3) Làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không theo hướng xác định. (4) Làm xuất hiện các alen mới dẫn đến làm phong phú vốn gen của quần thể.

(5) Đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.

(6) Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo nhiều hướng khác nhau.

Số nội dung đúng là

A.
3
B.
4
C.
1
D.
2
Câu 44

Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?

A.
Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn gây chết ra khỏi quần thể
B.
  Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C.
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen.
D.
Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.
Câu 45

Theo quan điểm hiện đại, loại biến dị nào sau đây được xem là nguồn nguyên liệu thứ cấp của tiến hóa?

A.
Biến dị tổ hợp.
B.
Đột biến gen.
C.
Đột biến nhiễm sắc thể.
D.
Thường biến.
Câu 46

Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể gồm:

A.
Biến dị đột biến
B.
Di nhập gen.
C.
Di nhập gen.
D.
Cả A, B và C
Câu 47

Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu, gồm 5 bước:

(1) Phát sinh đột biến

(2) Chọn lọc các đột biến có lợi

(3) Hình thành loài mới

(4) Phát tán đột biến qua giao phối

(5) Cách li sinh sản giữa quần thể biến đổi với quần thể gốc

Trật tự đúng là:

A.
(1),(5),(4),(2),(3)
B.
(1),(5),(2),(4),(3)
C.
(1),(4),(2),(5),(3)
D.
(1),(2),(4),(5),(3).
Câu 48

Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng về tiến hóa nhỏ?

(1) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vị hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngắn.

(2) Thực chất của tiến hóa nhỏ là làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu.

(3) Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên các đơn vị tiến hóa trên loài.

(4) Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.

(5) Chỉ khi nào xuất hiện cách li sinh sản của quần thể mới với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.

A.
3
B.
4
C.
2
D.
1
Câu 49

Theo thuyết tiến hoá tổng hợp thì tiến hoá nhỏ là quá trình

A.
hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B.
duy trì ổn định thành phần kiểu gen của quần thể.
C.
biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới.
D.
củng cố ngẫu nhiên những alen trung tính trong quần thể.
Câu 50

Theo thuyết tiến hoá tổng hợp thì tiến hoá nhỏ là quá trình

A.
Hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B.
Duy trì ổn định thành phần kiểu gen của quần thể.
C.
Biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới.
D.
Củng cố ngẫu nhiên những alen trung tính trong quần thể.