THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2266
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Tiến hóa
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 1123

Ôn tập trắc nghiệm Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại Sinh Học Lớp 12 Phần 7

Câu 1

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định?

A.
Các yếu tố ngẫu nhiên.
B.
Chọn lọc tự nhiên.
C.
Đột biến.
D.
 Di - nhập gen.
Câu 2

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể?

A.
CLTN và các yếu tố ngẫu nhiên
B.
Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen.
C.
Đột biến và di - nhập gen
D.
Đột biến và CLTN
Câu 3

Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên

A.
nhiễm sắc thể
B.
kiểu gen
C.
alen
D.
 kiểu hình
Câu 4

Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Các yếu tố ngẫu nhiên quy định chiều hướng tiến hóa
B.
Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng nhất định
C.
Các yếu tố ngẫu nhiên luôn làm phong phú vốn gen của quần thể
D.
Các yếu tố ngẫu nhiên chỉ đào thải alen lặn mà không đào thải alen trội ra khỏi quần thể
Câu 5

Hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầu nhụy của hoa  bí, sau  đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của  bí nên giao tử  đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào?

A.
Cách li không gian. 
B.
Cách li sinh thái
C.
Cách li cơ học 
D.
Cách li tập tính.
Câu 6

Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố nhưng lại không giao phối với nhau. Lý do nào sau đây có thể là nguyên nhân làm cho hai loài này cách ly về sinh sản ?

1. Chúng có nơi ở khác nhau nên cá thể không gặp gỡ nhau được

2. Nếu giao phối cũng không tạo ra con lai hoặc tạo ra con lai bất thụ

3. Chúng có mùa sinh sản khác nhau

4. Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị đào thải

5. Chúng có tập tính giao phối khác nhau

6. Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau

Phương án đúng:

A.
1,2,5,6 
B.
1,2,3,4,5,6
C.
1,2,4  
D.
1,3,5,6
Câu 7

Trên quần đảo Gaiapagos có 3 loài chim sẻ cùng ăn hạt:

- Ở một hòn đảo (đảo chung) có cả 3 loài chim sẻ cùng sinh sống, kích thước mỏ của 3 loài này rất khác nhau nên chúng sử dụng các loại hạt có kích thước khác nhau, phù hợp với kích thước mỏ của mỗi loài.

- Ở các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ có một trong ba loài chim sẻ này sinh, sống, kích thước mỏ của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác với kích thước mỏ của các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo chung.

Nhận định nào sau đây về hiện tượng trên sai?

A.
Kích thước mỏ có sự thay đổi bởi áp lực chọn lọc tự nhiên dẫn đến giảm bớt sự cạnh tranh giữa 3 loài chim sẻ cùng sống ở hòn đảo chung.
B.
Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài chim sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với nhau.
C.
Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau.
D.
Kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loài chim sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đảo chung là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mỏ của cả 3 loài chim sẻ.
Câu 8

Cho các nhân tố sau:

(1) Chọn lọc tự nhiên

(2) Giao phối ngẫu nhiên

(3) Giao phối không ngẫu nhiên

(4) Các yếu tố ngẫu nhiên

(5) Đột biến

(6) Di-nhập gen

Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi tần số kiểu gen 

A.
1, 2, 4, 5
B.
1, 3, 4, 5
C.
1, 4, 5, 6 
D.
2, 4, 5, 6
Câu 9

Cho các nhân tố sau:

(1) Các yếu tố ngẫu nhiên.                  (2) Đột biến.

(3) Giao phối không ngẫu nhiên.        (4) Giao phối ngẫu nhiên.

Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:

A.
(2),(4)
B.
(1),(2)
C.
(1), (3)
D.
(1),(4)
Câu 10

Phát biểu nào sau đây là đúng?

1. Loài nào phân bố càng rộng thì loài đó có nhiều cơ hội phân bố thành những quần thể thích nghi địa lí do đó tốc độ tiến hóa xảy ra càng nhanh.

2. Nhánh tiến hóa nào càng gồm nhiều loài thì tốc độ tiến hóa càng có nhiều cơ hội xảy ra nhanh hơn.

3. Trong cùng một nhóm đối tượng, chọn lọc tự nhiên có thể tích lũy biến dị theo cùng một hướng.

4. Môi trường biến đổi càng mạnh thì tốc đọc hình thành loài càng lớn.

Tổ hợp đúng là:

A.
1, 2, 3
B.
2, 3, 4
C.
1, 2, 4 
D.
1, 3, 4
Câu 11

Cho các nhận xét sau:

1. Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là đại phân tử axit nucleic và protein, đây là bằng chứng phân tử.

2. Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa phân ly.

3. Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa đồng quy.

4. Lớp lông mao bao bọc trên cơ thể người là cơ quan thoái hóa.

5. Đảo đại dương có nhiều loài đặc hữu hơn đảo lục địa.

6. Đảo lục địa có thành phần loài tương tự như ở phần lục địa gần đó.

7. Bản chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể.

8. Đối với Dacuyn, chọn lọc tự nhiên tác động lên toàn bộ quần thể chứ không tác động lên từng cá thể riêng lẻ.

Có bao nhiêu nhận xét đúng?

A.
3
B.
4
C.
5
D.
6
Câu 12

Trong các phát bểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

(2) Không có sự cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới.

(3) Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính dẫn đến phân hóa thành phần kiểu gen của các quần thể cách li.

(4) Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản.

(5) Sự cách li ngăn ngừa giao phối tự do, nhờ đó củng cố, tăng cường sự phân hóa vốn gen trong quần thể bị chia cắt.

(6) Cách li địa lí và cách li sinh thái kéo dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản đánh dấu sự xuất hiện của loài mới.

A.
3
B.
6
C.
5
D.
4
Câu 13

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về nhân tố tiến hóa có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu có sự di – nhập gen chắc chắn làm giảm alen của quần thể.

II. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen quần thể.

III. Nếu quần thể chịu tác động của đột biến có thể xuất hện alen mới.

IV. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể.

A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Câu 14

Trong trường hợp quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, khi cho cây ngô tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thì tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể sẽ biến đổi theo hướng tỉ lệ kiểu gen

A.
đồng hợp tử lặn và tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử tăng dần.
B.
đồng hợp tử trội và tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần.
C.
dị hợp tử giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử tăng dần.
D.
dị hợp tử tăng dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử giảm dần.
Câu 15

Có bao nhiêu nhân tố sau đây là các nhân tố phụ thuộc mật độ giúp điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể?

I. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài.

II. Sự cạnh tranh giữa các cá thể khác loài.

III. Sự di cư của một số cá thể trong đàn hoặc cả đàn.

IV. Sinh vật kí sinh và gây bệnh cho vật chủ của chúng.

V. Sự thay đổi nhiệt độ giữa các mùa trong năm.

VI. Lượng mưa giảm gây ra hạn hán.

A.
3
B.
4
C.
5
D.
6
Câu 16

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai về tác động của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm tiến hóa hiện đại?

(1) Chọn lọc tự nhiên tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường sống do đó làm phong phú vốn gen quần thể.

(2) Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi do đó trong môi trường ổn định vốn gen của quần thể không biến đổi.

(3) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó sẽ làm biến đổi tần số các cá thể có kiểu hình khác nhau trong quần thể.

(4) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 17

Một quần thể động vật đang có kích thước lớn đột ngột suy giảm số lượng nghiêm trọng chỉ còn một số ít cá thể. Từ những cá thể còn sót lại, sau một thời gian dài đã hình thành nên một quần thể mới có số lượng tương đương với quần thể ban đầu. Giả sử không có đột biến xảy ra, xét các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

1 – Quần thể đã chịu ảnh hưởng của yêu tố ngẫu nhiên.

2 – Quần thể phục hồi có thể có vốn gen nghèo nàn hơn quần thể trước lúc giảm sút.

3 – Quần thể mới phục hồi đa dạng hơn về kiểu gen và kiểu hình so với quần thể trước lúc giảm sút.

4 – Quần thể này phục hồi tại nơi ở cũ nên không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.

A.
4
B.
2
C.
1
D.
3
Câu 18

Xét các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

1 - Áp lực làm thay đổi tần số alen của đột biến là không đáng kể.

2 - Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.

3 - Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen của sinh vật thông qua đó chọn lọc kiểu hình thích nghi.

4 – Quá trình đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.

5 - Sự hình thành loài mới luôn gắn liền với sự hình thành quần thể sinh vật thích nghi.

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 19

Trong các phát biểu sau về tiến hóa nhỏ, có bao nhiêu phát biểu sai?

I. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.

III. Cá thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa.

IV. Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài mới.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 20

Hình dưới đây minh họa cho quá trình tiến hóa, phân tích hình này, hãy cho biết có bao nhiêu dưới đây đúng?

1. Hình 1 và 2 đều dẫn đến hình thành loài mới.

2. Hình 2 minh họa cho quá trình tiến hóa nhỏ.

3. Hình 1 minh họa cho quá trình tiến hóa lớn.

4. Hình 2 diễn ra trên quy mô của một quần thể

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 21

ADN của tinh tinh mức độ giống với ADN của người là 97,6%. Giải thích nào sau đây là hợp lí nhất 

A.
Người có nguồn gốc từ vượn người và trực tiếp là từ tinh tinh.
B.
Người và tinh tinh là hai nhánh xuất phát từ một tổ tiên chung.
C.
Người và tinh tinh tiến hóa theo hướng đồng quy.
D.
Người và tinh tinh không có quan hệ họ hàng nguồn gốc.
Câu 22

Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.
Tiến hóa nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa
B.
Kết quả của tiến hóa nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài.
C.
Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền cùa quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thề) dẫn đến sự hình thành loài mới.
D.
Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thi loài mới xuất hiện.
Câu 23

Ở một loài động vật, màu sắc lông do 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau:

(1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

(2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

(3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

(4) Các cá thể lông xám và trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém,các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen 0,25AA+0,5Aa+0,25aa=1

Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong trường hợp nào?

A.
(2),(4)
B.
(1),(3)
C.
(1),(2)
D.
(3),(4)
Câu 24

Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,2AA : 0,8Aa. Sau một thế hệ, cấu trúc di truyền của quần thể là 0,2AA : 0,6Aa : 0,1aa : 0,1A1A. Biết quần thể đang xét có kích thước lớn, quần thể này đã chịu sự tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

A.
Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.
B.
Giao phối không ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên.
C.
Đột biến gen.
D.
Di nhập gen.
Câu 25

Cho các phát biểu sau

(1) Chọn lọc tự nhiên là cơ chế duy nhất liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi

(2) Chọn lọc tự nhiên lâu dài có thể chủ động hình thành nên những sinh vật thích nghi hoàn hảo

(3) Chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự phân hóa trong thành đạt sinh sản của quần thể dẫn đến một số alen nhất định được truyền lại cho thê hệ sau với một tỉ lệ lớn hơn so với tỉ lệ các alen khác

(4) Sự trao đổi di truyền giữa các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể theo thời gian

(5) Sự biến động về tần số alen gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên từ thế hệ này sang thế hệ khác có xu hướng làm giảm biến dị di truyền .

Số phát biểu có nội dung không đúng là:

A.
4
B.
1
C.
3
D.
2
Câu 26

Câu nào dưới đây nói về nhân tố tiến hóa là đúng?

A.
Yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn 1 gen lặn có hại ra khỏi quần thể
B.
Đột biến gen là nhân tố làm thay đổi nhanh chóng tần số alen trong quần thể
C.
CLTN kéo dài, cuối cùng cũng sẽ loại bỏ hoàn toàn 1 gen lặn có hại ra khỏi quần thể
D.
Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần số alen có hại của quần thể
Câu 27

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên?

(1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu  gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.

(2) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn.

(3) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể.

(4) Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định.

A.
3
B.
4
C.
1
D.
2
Câu 28

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.

(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.

(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.

(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

A.
1
B.
2
C.
4
D.
3
Câu 29

Theo quan niệm hiện đại, loại biến dị nào sau đây là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa?

A.
Biến dị tổ hợp
B.
Thường biến
C.
Đột biến NST
D.
Đột biến gen
Câu 30

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về nhân tố tiến hóa có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu có sự di – nhập gen chắc chắn làm giảm alen của quần thể.

II. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen quần thể.

III. Nếu quần thể chịu tác động của đột biến có thể xuất hiện alen mới.

IV. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể.

A.
4
B.
3
C.
1
D.
2
Câu 31

Trong tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến có bao nhiêu đặc điểm trong những đặc điểm sau đây?

I. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.

II. Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.

III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.

IV. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.

A.
1
B.
4
C.
3
D.
2
Câu 32

Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình tiến hóa nhỏ?

A.
Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử lâu dài
B.
Tiến hóa nhỏ làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể
C.
Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô loài và diễn biến không ngừng
D.
Tiến hóa nhỏ giúp hình thành các đơn vị phân loại trên loài
Câu 33

Xét các ví dụ sau:

(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á

(2) Cừu có thể phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.

(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản

(4) các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa khác

Có bao nhiêu ví dụ là biểu hiện của cách li trước hợp tử?

A.
2
B.
4
C.
3
D.
1
Câu 34

Cho các phát biểu sau đây:

(1) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội

 (2) Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi

(3) đột biến và di – nhập gen là nhân tố tiến hóa có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể sinh vật

(4) các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định

(5) Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác trong quần thể

(6) Chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể khi chọn lọc chống lại alen trội

Số phát biểu đúng theo quan điểm hiện đại về tiến hóa là:

A.
5
B.
6
C.
4
D.
3
Câu 35

Các ví dụ nào sau đây thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử:

(1) Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống trên cạn.

(2) Một số loài kì giông sống trong một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh.

(3) Ngựa lai với lừa đẻ ra con la bất thụ.

(4) Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương tây giao phối vào cuối hè.

(5) Các phân tử prôtêin bề mặt của trứng và tinh trùng nhím biển tím và nhím biển đỏ không tương thích nên không thể kết hợp được với nhau.

(6) Hai dòng lúa tích lũy các alen đột biến lặn ở một số locut khác nhau, hai dòng vẫn phát triển bình thường, hữu thụ nhưng con lai giữa hai dòng mang nhiều alen đột biến lặn nên có kích thước rất nhỏ và cho hạt lép. Đáp án đúng là:

A.
(1), (3), (6)
B.
(2), (3), (6).
C.
(2), (4), (5)
D.
(2),(3), (5)
Câu 36

Các nhân tố tiến hoá nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?

A.
Đột biến và di - nhập gen.
B.
 Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
C.
Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên.
D.
Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên
Câu 37

Điều khẳng định nào sau đây là không đúng?

A.
Điều kiện môi trường thay đổi, giá trị thích nghi của đột biến có thể thay đổi.
B.
Chọn lọc tự nhiên thông qua kiều hình mà chọn lọc kiểu gen, làm phân hoá vốn gen của quần thể giao phối.
C.
Chọn lọc tự nhiên tác động đến từng gen riêng lẻ, làm biến đổi kiểu gen của cá thể và vốn gen của quần thể.
D.
Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động đối với từng cá thể riêng rẽ mà còn tác động đổi với cả quần thể.
Câu 38

Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng ?

(1) Cách li địa lí là những trờ ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển.... ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.

(2) Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.

(3) Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.

(4) Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư.

A.
0
B.
2
C.
4
D.
5
Câu 39

 Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?  

A.
Tác động trực tiếp lên kiểu gen
B.
Tạo ra các alen mới.
C.
Định hướng quá trình tiến hóa.
D.
Tạo ra các kiểu gen thích nghi.
Câu 40

Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp , phát biểu nào sau đây sai

A.
Hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài nhanh nhất
B.
Quần thể sẽ không tiến hóa nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác
C.
Các loài sinh sản vô tính tạo ra số lượng  cá thể con cháu rất nhiều và nhanh nên khi môi trường có biến động mạnh sẽ không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hàng loạt
D.
Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn không độc lập nhau mà liên quan mật thiết
Câu 41

Theo quan niệm của tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và qua đó gián tiếp tác động lên vốn gen của quần thể.
B.
Chọn lọc tự nhiên không bao giờ loại bỏ hết alen lặn ra khỏi quần thể.
C.
Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành cá thể mang kiểu hình thích nghi với môi trường.
D.
Chọn lọc chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 42

Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu quần thể chịu tác động của nhân tố đột biến thì trong quần thể sẽ xuất hiện kiểu gen mới.

II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA:0,5Aa : 0,25aa thì quá trình chọn lọc đang chống lại alen lặn.

III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể có tỉ lệ kiểu gen là 100% AA

IV. Nếu không có đột biến, không có di - nhập gen thì quần thể không có thêm alen mới.

 

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 43

Theo dõi sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể một loài thực vật lưỡng bội qua 5 thế hệ liên tiếp, người ta thu được kết quả như bảng sau:

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

F1

0,04

0,32

0,64

F2

0,04

0,32

0,64

F3

0,5

0,4

0,1

F4

0,6

0,2

0,2

F5

0,65

0,1

0,25

Có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với kết quả trên?

I. Tần số alen trội tăng dần qua các thế hệ.

II. Chọn lọc tự nhiên tác động từ F3 đến F5 theo hướng loại bỏ kiểu hình trội.

III. Ở thế hệ F3 kích thước của quần thể đã giảm mạnh.

IV. Ở các thế hệ F3, F4 đã xảy ra hiện tượng tự phối.

 

A.
2
B.
1
C.
4
D.
3
Câu 44

Hai quần thể rắn nước thuộc cùng 1 loài. Quần thể 1 gồm 3000 con sống trong môi trường đất ngập nước, quần thể 2 gồm 1000 con sống trong hồ nước. Biết rằng, alen A quy định có sọc trên thân là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân không sọc. quần thể 1 có tần số alen A là 0,8; quần thể 2 có tần số alen a là 0,3. Hai khi vực sống cách nhau 1 con mương mới đào. Sau 1 thế hệ nhân thấy quần thể 1 có tần số alen A là 0,794

Điều gì đã xảy ra giữa hai quần thể rắn nước này?

 

A.
Có hiện tượng di cư từ quần thể 1 sang quần thể 2
B.
Trong quần thể 1 đã xảy ra hiện tượng tự thụ tinh ở 1 số cá thể
C.
Có hiện tượng di cư từ quần thể 2 sang quần thể 1
D.
Trong quần thể 1 xảy ra hiện tượng đột biến lặn alen A thành alen a
Câu 45

Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng? 

A.
Mức phản ứng có thể di truyền được.
B.
Mức phản ứng là hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau.
C.
Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
D.
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen người ta phải tạo ra các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen.
Câu 46

Khi nói về mức phản ứng, điều nào sau đây không đúng?

A.
Mức phản ứng là giới hạn thường biến của cùng một kiểu gen.
B.
Ở giống thuần chủng, các gen đều có mức phản ứng giống nhau.
C.
Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên di truyền được.
D.
Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
Câu 47

Mức phản ứng của một kiểu gen được xác định bằng

A.
Số cá thể có cùng một kiểu gen đó.
B.
Số alen có thể có trong kiểu gen đó.
C.
Số kiểu gen có thể biến đổi từ kiểu gen đó.
D.
Số kiểu hình có thể có của kiểu gen đó.
Câu 48

Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về hiện tượng trên?

(1) Màu hoa cẩm tú cầu có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ gọi là sự mềm dẻo kiểu hình.

(2) Sự biểu hiện màu hoa khác nhau là do sự tác động cộng gộp.

(3) Tập hợp các màu sắc khác nhau của hoa cẩm tú cầu tương ứng với từng môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng.

(4) Sự thay đổi độ pH của đất đã làm biến đổi kiểu gen các cây hoa cẩm tú cầu dẫn đến sự thay đổi kiểu hình.

A.
3
B.
4
C.
2
D.
1
Câu 49

Điều không đúng về điểm khác biệt giữa thường biến và đột biến là: Thường biến thì

A.
Phát sinh do ảnh hưởng của môi trường như khí hậu, thức ăn... thông qua trao đổi chất.
B.
Di truyền được và là nguồn nguyên liệu của chọn giống cũng như tiến hóa.
C.
Biến đổi liên tục, đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với đều kiện môi trường.
D.
Bảo đảm sự thích nghi của cơ thể trước sự biến đổi của môi trường.
Câu 50

ho 1 số hiện tượng biến dị sau ở sinh vật thường gặp trong tự nhiên:

1. Lúa lùn, cứng, có khả năng chịu được gió mạnh.

2. Bàng và xoan rụng lá vào mùa đông.

3. Cây ngô bị bạch tạng.

4. Cây hoa anh thảo đỏ thuần chủng khi trồng ở 350C thì ra hoa màu trắng.

Những biến dị thường biến là:

A.
1, 2 
B.
1, 3
C.
2, 3
D.
2, 4