THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2267
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Tiến hóa
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 3957

Ôn tập trắc nghiệm Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại Sinh Học Lớp 12 Phần 8

Câu 1

Thường biến là những biến đổi về

A.
Cấu trúc di truyền.
B.
Kiểu hình của cùng một kiểu gen.
C.
Bộ nhiễm sắc thể.
D.
Một số tính trạng.
Câu 2

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

F1

0,49

0,42

0,09

F2

0,49

0,42

0,09

F3

0,21

0,38

0,41

F4

0,25

0,30

0,45

F5

0,28

0,24

0,48

 

Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây?

 

 

 

A.
Chọn lọc tự nhiên và các yêu tố ngẫu nhiên.
B.
Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.      
C.
Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên.
D.
Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 3

Ở sinh vật luỡng bội, các alen trội bị tác động của chọn lọc tự nhiên nhanh hơn các alen lặn vì:

 

 

 

 

A.
alen trội dù ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp đêu biểu hiện ra kiểu hình.
B.
các alen lặn ít ở trạng thái dị hợp.
C.
các alen lặn có tần số đáng kể.
D.
alen trội phổ biến ở thể đồng hợp.
Câu 4

Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau:

Trực tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
Không có khả năng tạo ra một đặc điểm mới cho quần thể.
Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể.
Có thể tác động ngay cả khi môi trường sống ổn định qua nhiều thế hệ.
Có thể làm thay đổi tần số tương đối của alen và thành phần kiểu gen của quần thể tương đối nhanh.
Có thể hình thành nhiều đặc điểm thích nghi khác nhau trong cùng quần thể.

Có bao nhiêu thông tin đúng về chọn lọc tự nhiên?

 

A.
2
B.
4
C.
3
D.
5
Câu 5

Một quần thể có thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ như sau:

Thế hệ

AA

Aa

Aa

P

0,35

0,5

0,15

F1

0,475

0,25

0,275

F2

0,5375

0,125

0,3375

F3

0,56875

0,0625

0,36875

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào?

 

A.
Giao phối không ngẫu nhiên
B.
Di nhập gen
C.
Yếu tố ngẫu nhiên    
D.
Chọn lọc tự nhiên chống lại thể dị hợp
Câu 6

Khẳng định nào sau đây về tiến hóa nhỏ của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là đúng?

 

 

 

A.
Tiến hóa nhỏ kết thúc bằng sự hình thành loài mới được đánh dấu bằng sự xuất hiện của cách li sinh sản.
B.
Tiến hóa nhỏ xảy ra với từng cá thể của loài nên đơn vị tiến hóa là loài.
C.
Là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành.
D.
Diễn ra trong không gian rộng và thời gian lịch sử dài, không thể tiến hành làm thực nghiệm.
Câu 7

Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở các yếu tố ngẫu nhiên mà không có chọn lọc tự nhiên?

(1) Có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.

(2) Có thể làm biến đổi mạnh tần số alen của quần thể.

(3) Có thể tác động liên tục qua nhiều thế hệ.

(4) Có thể làm biến đổi vô hướng tần số alen của quần thể.

(5) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể.

 

 

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 8

Một nhóm người trong một quần thể người đã di cư đến một hòn đảo và lập thành một quần thể người mới có tần số alen về nhóm máu khác biệt so với quần thể gốc ban đầu. Đây là ví dụ về kết quả của nhân tố tiến hóa

 

 

A.
Chọn lọc tự nhiên
B.
Đột biến
C.
Yếu tố ngẫu nhiên
D.
Di nhập gen
Câu 9

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về giao phối không ngẫu nhiên?

 

 

 

A.
 Giao phối không ngẫu nhiên làm giảm tần số alen lặn có hại trong quần thể.
B.
 Giao phối không ngẫu nhiên có thể không làm thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể.
C.
 Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
D.
 Các hiện tượng tự phối, giao phối gần và giao phối có chọn lọc được xếp vào giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 10

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về giao phối không ngẫu nhiên?

 

A.
Giao phối không ngẫu nhiên làm giảm tần số alen lặn có hại trong quần thể
B.
Giao phối không ngẫu nhiên có thể không làm thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể.
C.
Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
D.
Các hiện tượng tự phối, giao phối gần và giao phối có chọn lọc được xếp vào giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 11

Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, khẳng định nào dưới đây là chính xác?

 

 

 

A.
Hình thành loài khác khu thường trải qua nhiều giai đoạn trung gian, có sự hình thành các nòi địa lý khác nhau, nếu thiết lập sự trao đổi dòng gen giữa 2 nòi, quá trình hình thành loài có thể bị dừng lại.
B.
Các biến dị xuất hiện trong quần thể và được giao phối phát tán đi các cá thể, các cá thể hình thành kiểu gen thích nghỉ hoặc không thích nghỉ, do vậy cá thể được coi là đơn vị chọn lọc và là đơn vị tiến hóa.
C.
Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi các điều kiện của môi trường cũng như sinh vật có sự thay đổi.
D.
Hầu hết các quá trình hình thành loài mới đều không có mối liên hệ trực tiếp đối với quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi.
Câu 12

Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1). Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi có sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể

(2). Cơ quan tương đồng là các cơ quan có cùng nguồn gốc nhưng khác nhau về chức năng

(3). Quần thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa

(4). Cơ quan tương tự là các cơ quan có cùng chức năng nhưng nguồn gốc khác nhau

 

A.
4
B.
3
C.
1
D.
2
Câu 13

Xét các nhân tố tiến hóa

(1). Đột biến                                                                   (4). Các yếu tố ngẫu nhiên

(2). Giao phối ngẫu nhiên                                              (5). Di nhập gen

(3). Chọn lọc tự nhiên (CLTN)

Số nhân tố có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể là

 

A.
1
B.
4
C.
5
D.
2
Câu 14

Theo tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò:

 

 

 

A.
Tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định tính trạng thích nghi.
B.
Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
C.
Vừa giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi vừa tạo ra các kiểu gen thích nghi.
D.
Tạo ra các kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.
Câu 15

Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, có mấy phát biểu sau đây là đúng?

1. Thực chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong loài.
2. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
3. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
4. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.

 

A.
1
B.
4
C.
2
D.
3
Câu 16

Khi nói về nhân tố tiến hóa, xét các đặc điểm sau:

(1) Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.

(2) Đều làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định.

(3) Đều có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.

(4) Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

(5) Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.

Số đặc điểm mà cả nhân tố di - nhập gen và nhân tố đột biến đều có là:

 

A.
5
B.
4
C.
2
D.
3
Câu 17

Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là:

 

A.
quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá.
B.
làm cho thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi đột ngột.
C.
phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D.
làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.
Câu 18

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

F1

0,25

0,5

0,25

F2

0,28

0,44

0,28

F3

0,31

0,38

0,31

F4

0,34

0,32

0,34

 

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

 

A.
Các yếu tố ngẫu nhiên
B.
Giao phối không ngẫu nhiên
C.
Chọn lọc tự nhiên  
D.
Di - nhập gen
Câu 19

Cho các phát biểu sau về CLTN:

(1) CLTN chỉ tác động lên kiểu hình mà không tác động lên kiểu gen.

(2) CLTN là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng.

(3) CLTN chỉ diễn ra khi môi trường không ổn định.

(4) CLTN chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen, không thay đổi tần số alen.

(5) CLTN gồm 2 mặt song song vừa tích lũy các biến dị có lợi vừa đào thải biến dị có hại cho con người.

(6) CLTN không diễn ra trong giai đoạn tiến tiền sinh học vì sự sống chưa hình thành.

(7) CLTN làm thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn E.Coli nhanh hơn so với quần thể ruồi giấm.

(8) CLTN có thể loại bỏ hoàn toàn alen lặn có hại nào đó ra khỏi quần thể.

Có bao nhiêu phát biểu là chính xác?

 

A.
3
B.
4
C.
1
D.
2
Câu 20

Cho những phát biểu sau về nhân tố tiến hóa:

1. Đột biến tạo ra alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể rất chậm.

2. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.

3. Di nhập gen có thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể.

4. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tần số của một alen có hại trong quần thể.

5. Giao phối không ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

Các phát biểu đúng là:

 

A.
1, 2, 4, 5   
B.
1, 3, 4  
C.
1, 2, 3, 4 
D.
1, 2, 3, 4, 5
Câu 21

Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:               

P: 0,20 AA + 0,30Aa + 0,50aa = 1

F1: 0,30AA + 0,25Aa + 0,45aa = 1

F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1

F3: 0,55AA + 0,15Aa + 0,30aa = 1

F4: 0,75AA + 0,10Aa + 0,15aa = 1

Biết A trội hoàn toàn so với a. Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?

 

A.
Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.      
B.
Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.    
C.
Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.      
D.
Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ đần.
Câu 22

Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở các yếu tố ngẫu nhiên mà không có ở chọn lọc tự nhiên?

   (1) Có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể

   (2) Có thể làm biến đổi mạnh tần số alen của quần thể

   (3) Có thể tác động liên tục qua nhiều thế hệ

   (4) Có thể làm biến đổi vô hướng tần số alen của quần thể

   (5) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể.

 

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 23

Khi các nhà nghiên cứu đặt chân đến một hòn đảo giữa đại dương, họ thống kê được tần số các kiểu gen trong quần thể một loài động vật có vú như sau: 0,36AA:0,48Aa:0,16aa (thế hệ P). Sau một thời gian, các nhà khoa học quay trở lại đảo, họ tiếp tục nghiên cứu loài động vật trên và lúc này, khi thống kê họ thấy ở thế hệ F1, tần số các kiểu gen là 0,45AA:0,475Aa:0,075aa. Biết rằng A trội hoàn toàn so với a. Nguyên nhân sự biến động tần số kiểu gen ở loài động vật trên là :

 

A.
Do quá trình đột biến diễn ra mạnh
B.
Do phiêu bạt di truyền
C.
 Do dòng gen     
D.
Do áp lực lớn của chọn lọc tự nhiên
Câu 24

Thuyết tiến hóa hiện đại đã phát triển quan niệm về chọn lọc tự nhiên của Đacuyn ở những điểm nào sau đây?

   1. Chọn lọc tự nhiên không tác động riêng lẽ đối với từng gen mà đối với toàn bộ vốn gen, trong đó các gen tương tác thống nhất.

   2. Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động tới từng cá thể riêng lẽ mà tác động đối với cả quần thể, trong đó các cá thể quan hệ ràng buộc với nhau.

   3. Chọn lọc tự nhiên dựa trên cơ sở tính biến dị và di truyền của sinh vật.

   4. Làm rõ vai trò của chọn lọc tự nhiên theo khía cạnh là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.

 

A.
2, 3, 4
B.
2, 3 
C.
1, 2, 3, 4    
D.
1, 2, 4
Câu 25

Cho các phát biểu sau:

   1. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp

   2. Điều kiện địa lý là nhân tố ngăn cản các cá thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau

   3. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật từ đó tạo ra loài mới

   4. Giao phối là nhân tố làm cho đột biến được phát tán trong quần thể và tạo ra sự đa hình về kiểu gen và kiểu hình, hình thành nên vô số biến dị tổ hợp

   5. Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, chọn lọc tự nhiên là nhân tố cung cấp các biến dị di truyền làm phong phú vốn gen của quần thể

Số phát biểu đúng là:

 

A.
2
B.
1
C.
4
D.
7
Câu 26

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng với quan điểm hiện tại về chọn lọc tự nhiên?

   (1) Một đột biến có hại sẽ luôn bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể sau một số thế hệ.

   (2) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tấn số alen của quần thể sinh vật nhân sơ chậm hơn so với các sinh vật nhân thực lưỡng bội.

   (3) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định bằng cách tác động trực tiếp lên kiểu hình của sinh vật.

   (4) Khi môi trường sống ổn định thì chọn lọc tự nhiên không thể làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.

   (5) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố duy nhất có khả năng định hướng cho quá trình tiến hóa.

 

A.
4
B.
2
C.
1
D.
3
Câu 27

Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, xét các phát biểu sau đây:

I. Khi không xảy ra đột biến, không có CLTN, không có di – nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể có biến đổi thì đó là lí do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

II. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu.

III. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại.

IV. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thường dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền và có thể dẫn tới làm suy thoái quần thể.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

 

A.
3
B.
1
C.
2
D.
4
Câu 28

Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

 

 

 

A.
Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B.
Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định.
C.
Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D.
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
Câu 29

Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:

I. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.

II. Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị cho quá trình tiến hóa.

III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể sau một thế hệ.

IV. Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

Có bao nhiêu thông tin đúng với vai trò của nhân tố tiến hóa chọn lọc tự nhiên?

 

A.
3
B.
2
C.
1
D.
4
Câu 30

Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên là không đúng?

 

A.
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và qua đó gián tiếp tác động lên vốn gen của quần thể.
B.
Chọn lọc tự nhiên không bao giờ loại bỏ hết alen lặn ra khỏi quần thể.
C.
Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành cá thể mang kiểu hình thích nghi với môi trường.
D.
Chọn lọc chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 31

Nhân tố nào sau đây không được xem là nhân tố tiến hóa?

 

A.
Các yếu tố ngẫu nhiên.   
B.
Giao phối ngẫu nhiên.
C.
Đột biến.  
D.
Chọn lọc tự nhiên.
Câu 32

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

F1

0,49

0,42

0,09

F2

0,18

0,24

0,58

F3

0,09

0,42

0,49

F4

0,09

0,42

0,49

 

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

 

 

 

A.
Giao phối không ngẫu nhiên.  
B.
Các yếu tố ngẫu nhiên.
C.
Đột biến.   
D.
Chọn lọc tự nhiên.
Câu 33

Đối với quần thể có kích thước nhỏ, nhân tố nào sau đây có thể sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng?

 

A.
Đột biến.   
B.
Giao phối không ngẫu nhiên    
C.
 Các yếu tố ngẫu nhiên.        
D.
Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 34

Khi nói về vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên trong tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

   I. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen một cách đột ngột không theo một hướng xác định.

   II. Hiệu quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thường phụ thuộc vào kích thước quần thể.

   III. Dưới tác động của yếu tố ngẫu nhiên, một alen nào đó có thể bị loại bỏ hoàn toàn dù alen đó là alen có lợi và một alen có hại có thể trở nên phổ biến trong quần thể dù đó là alen có hại.

   IV. Các yếu tố ngẫu nhiên làm tăng sự di truyền của quần thể, dẫn đến hình thành quần thể thích nghi và hình thành loài mới.

   A. 4                                   B. 2                                   C. 1                                   D. 3

A.
4
B.
4
C.
1
D.
3
Câu 35

Ở một quần thể hươu, do tác động của một cơn lũ quét làm cho đa số cá thể khỏe mạnh bị chết, số ít cá thể còn lại có sức khỏe kém hơn sống sót, tồn tại và phát triển thành một quần thể mới có thành phần kiểu gen và tần số alen khác hẳn so với quần thể gốc. Đây là một ví dụ về tác động của

 

A.
các yếu tố ngẫu nhiên          
B.
chọn lọc tự nhiên
C.
di – nhập    
D.
đột biến
Câu 36

Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

 

A.
Tác động trực tiếp lên kiểu gen 
B.
Tạo ra các alen mới
C.
Định hướng quá trình tiến hóa   
D.
Tạo ra các kiểu gen thích nghi
Câu 37

Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu nào dưới đây là không đúng?

 

A.
Tiến hóa sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
B.
Mọi biến dị di truyền trong quần thể đều là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
C.
Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.
D.
Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư.
Câu 38

Khi nói về các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào dưới đây là không đúng?

 

A.
Áp lực của chọn lọc tự nhiên lớn hơn rất nhiều so với áp lực của quá trình đột biến.
B.
Đột biến là nguyên liệu sơ cấp, giao phối không ngẫu nhiên là nguyên liệu thứ cấp.
C.
Di – nhập gen, đột biến, các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.
D.
Chọn lọc tự nhiên không tác động đối với từng gen riêng rẽ.
Câu 39

Các nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm phong phú vốn gen của quần thể?

 

A.
Đột biến, di – nhập gen. 
B.
Đột biến, biến động di truyền.
C.
Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên.     
D.
 Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên.
Câu 40

Khi nói về các nhân tố tiến hóa, xét các kết luận sau:

   I. Nhân tố tiến hóa là những nhân tố có khả năng làm biến đổi tần số kiểu gen của quần thể

   II. Không phải nhân tố tiến hóa nào cũng có khả năng làm biến đổi tần số alen của quần thể

   III. Yếu tố ngẫu nhiên không phải lúc nào cũng loại bỏ hoàn toàn các alen lặn có hại ra khỏi quần thể

   IV. Đột biến, giao phối ngẫu niên, di – nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên là các nhân tố tiến hóa cơ bản

 

A.
1
B.
2
C.
4
D.
3
Câu 41

Trong tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến có bao nhiêu đặc điểm trong những đặc điểm sau đây?

   I. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định

   II. Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa

   III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó có lợi

   IV. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm

 

A.
1
B.
4
C.
3
D.
2
Câu 42

Nhân tố tiến hóa nào sau đây giúp làm phong phú vốn gen của quần thể?

 

A.
Đột biến                 
B.
Chọn lọc tự nhiên
C.
Các yếu tố ngẫu nhiên
D.
Giao phối không ngẫu nhiên
Câu 43

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, tổ chức sống nào sau đây là đơn vị tiến hóa cơ sở?

 

A.
Quần thể  
B.
Hệ sinh thái  
C.
Quần xã 
D.
Cá thể
Câu 44

Cho các phát biểu sau:

(1) Chọn lọc tự nhiên là cơ chế duy nhất liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi.

(2) Chọn lọc tự nhiên lâu dài có thể chủ động hình thành nên những sinh vật thích nghi hoàn hảo

(3) Chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự phân hóa trong thành đạt sinh sản của quần thể dẫn đến một số alen nhất định được truyền lại cho thế hệ sau với một tỉ lệ hơn so với tỉ lệ các alen khác.

(4) Sự trao đổi di truyền giữa các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể theo thời gian.

(5) Sự biến động về tần số alen gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên từ thế hệ này sang thế hệ khác có xu hướng làm giảm biến dị di truyền.

Số phát biểu có nội dung không đúng là:

 

A.
4
B.
1
C.
3
D.
2
Câu 45

Phát biểu nào sau đây không đúng?

 

A.
 Giao phối ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B.
Cơ chế cách ly có vai trò quan trọng trong tiến hóa.
C.
Các cơ chế cách ly sinh sản là những trở ngại sinh học ngăn cản các sinh vật giao phối tạo ra đời con hữu thụ.
D.
Cách ly tập tính và cách ly sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
Câu 46

Câu nào dưới đây nói về nhân tố tiến hóa là đúng

 

A.
Yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn 1 gen lặn có hại ra khỏi quần thể
B.
Đột biến gen là nhân tố làm thay đổi nhanh chóng tần số alen trong quần thể
C.
CLTN kéo dài, cuối cùng cũng sẽ loại bỏ hoàn toàn 1 gen lặn có hại ra khỏi quần thể
D.
Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần số alen có hại của quần thể
Câu 47

Nếu chỉ xét riêng từng nhân tố thì nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể với tốc độ chậm nhất?

 

A.
Chọn lọc tự nhiên
B.
Các yếu tố ngẫu nhiên
C.
Đột biến gen
D.
Di – nhập gen
Câu 48

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên?

 

A.
Chọn lọc tự nhiên là một quá trình ngẫu nhiên.
B.
Chọn lọc tự nhiên có thể duy trì và củng cố những đột biến có lợi.
C.
 Chọn lọc tự nhiên tạo nên những đột biến có lợi.
D.
Con đường duy nhất để loại bỏ những đột biến có hại là phải trải qua chọn lọc tự nhiên.
Câu 49

Phát biểu nào sau đây chưa chính xác theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

 

A.
Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể thông qua việc làm thay đổi tần số các alen có trong quần thể.
B.
Chọn lọc tự nhiên có thể đào thải hoàn toàn một alen trội gây hại ra khỏi quần thể.               
C.
Đột biến gen có thể tạo ra alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
D.
Đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, quá trình giao phối tạo nên nguồn biến dị thứ cấp vô cùng phong phú cho quá trình tiến hóa.
Câu 50

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

 

A.
Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
B.
Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi.
C.
Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lí, các cá thể của chúng giao phối với nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản.
D.
Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.