THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2269
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Tiến hóa
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 989

Ôn tập trắc nghiệm Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại Sinh Học Lớp 12 Phần 10

Câu 1

Làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định là tác động của

A.
chọn lọc tự nhiên. 
B.
giao phối ngẫu nhiên. 
C.
giao phối có lựa chọn. 
D.
các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 2

Trường hợp nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn tới quá trình chọn lọc tự nhiên?

A.
Số cá thể sinh ra là nhiều hơn số cá thể sống sót.
B.
Các cá thể sinh ra cùng một lứa mang những biến dị khác nhau.
C.
Một số cá thể có khả năng sinh sản nhiều hơn những cá thể khác.
D.
Các đặc tính thu được trong đời cá thể được nhiều hơn những cá thể khác.
Câu 3

Theo tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò

A.
tạo ra các kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
B.
sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
C.
vừa giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi vừa tạo ra các kiểu gen thích nghi.
D.
tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
Câu 4

Chọn lọc chống lại alen lặn chậm hơn quá trình chọn lọc chống lại alen trội vì

A.
đào thải alen trội xảy ra trước khi đào thải alen lặn.
B.
alen lặn bị đào thải ngay cả khi ở trạng thái dị hợp.
C.
alen trội chỉ bị đào thải khi ở trạng thái đồng hợp.
D.
alen lặn chỉ bị đào thải khi ở trạng thái đồng hợp.
Câu 5

Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đai, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên

A.
kiểu hình, gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen.
B.
kiểu gen, gián tiếp làm biến đổi tỉ lệ kiểu hình.
C.
kiểu gen và tần số alen của quần thể.
D.
kiểu hình nhưng không làm thay đổi tần số kiểu gen.
Câu 6

Theo quan niệm hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa khả năng

A.
sống sót của các cá thể.
B.
sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C.
kiếm mồi của các cá thể trong quần thể.
D.
thích nghi của các kiểu hình khác nhau trong quần thể.
Câu 7

Phát biểu nào sau đây là đúng về nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại?

A.
Những biến đổi trên cơ thể do tác dụng của ngoại cảnh là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
B.
Biến dị xảy ra theo một hướng, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
C.
Đột biến là nguyên liệu sơ cấp, biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp của chọn lọc tự nhiên.
D.
Những biến đổi trên cơ thể do thay đổi tập quán hoạt động của động vật là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
Câu 8

Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên tần số tương đối

A.
của các alen có lợi được tăng lên trong quần thể.
B.
của các alen trội tăng lên trong quần thể.
C.
của các alen lặn được tăng lên trong quần thể.
D.
kiểu gen đồng hợp tăng, tần số kiểu gen dị hợp giảm.
Câu 9

Loại đột biến thường bị chọn lọc tự nhiên sớm đào thải là

A.
đột biến trung tính. 
B.
đột biến gen trội có hại.
C.
đột biến gen lặn có hại.
D.
đột biến gen có lợi.
Câu 10

Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau:
I. Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
II. Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
III. Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
IV. Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Có bao nhiêu trường hợp trong các trường hợp trên, mà CLTN sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể?

A.
4
B.
1
C.
3
D.
2
Câu 11

Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.
CLTN thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B.
CLTN quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C.
CLTN tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
D.
Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì CLTN sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định.
Câu 12

Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.
Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
B.
Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.
C.
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen.
D.
Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 13

Thuyết tiến hóa tổng hợp đã góp phần làm sáng tỏ

A.
nguồn gốc chung của sinh giới.
B.
nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị.
C.
vai trò sáng tạo của CLTN.
D.
sự hình thành các đặc điểm thích nghi.
Câu 14

Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, cá thể nào dưới đây có giá trị thích ứng cao nhất?

A.
Một đứa trẻ không bị nhiễm bất kì bệnh nào. 
B.
Một phụ nữ 50 tuổi có 7 người con trưởng thành.
C.
Một phụ nữ 89 tuổi có 1 người con trưởng thành. 
D.
Một vận động viên leo núi giỏi, không sinh con.
Câu 15

Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể nào nhanh nhất trong số các quần thể sau?

A.
Quần thể động vật. 
B.
Quần thể thực vật. 
C.
Quần thể vi khuẩn. 
D.
Quần thể nhân thực lưỡng bội.
Câu 16

Kết quả của chọn lọc tự nhiên là

A.
làm phân hoá khả năng thích nghi tương quan giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B.
mỗi cá thể trong quần thể sẽ hình thành những đặc điểm kiểu hình thích nghi ưu thế riêng cho mình.
C.
làm phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D.
hình thành quần thể có nhiều cá thể mang kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường.
Câu 17

Nhân tố đóng vai trò định hướng cho quá trình tiến hoá là

A.
chọn lọc tự nhiên.
B.
di - nhập gen.
C.
đột biến. 
D.
các yếu tố ngẫu nhiên
Câu 18

Nhân tố nào dưới đây không tạo ra nguồn biến dị di truyền cho quần thể?

A.
Quá trình đột biến.
B.
Giảm phân và thụ tinh.
C.
Trao đổi chéo và di nhập gen.
D.
Chọn lọc tự nhiên.
Câu 19

Ý có nội dung không phải đặc điểm của chọn lọc tự nhiên là

A.
Chọn lọc tự nhiên làm tần số tương đối của các alen trong quần thể thay đổi theo một hướng xác định.
B.
Chọn lọc tự nhiên làm tần số tương đối của các alen có lợi được tăng lên trong quần thể.
C.
Chọn lọc tự nhiên có áp lực lớn hơn nhiều so với áp lực của quá trình đột biến trong quần thể.
D.
Chọn lọc tự nhiên làm tần số tương đối của các alen trong quần thể thay đổi một cách ngẫu nhiên.
Câu 20

Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1.

F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1.

F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1.
F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1. 
F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1.

Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?

A.
Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
B.
Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
C.
Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
D.
Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Câu 21

Theo quan niệm hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là

A.
sự phân hoá khả năng nguỵ trang của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B.
sự phân hoá khả năng kiếm mồi của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C.
sự phân hoá khả năng sinh sản của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D.
sự phân hoá khả năng tự vệ của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Câu 22

Cho các nhân tố sau:
1. Đột biến. 2. Giao phối ngẫu nhiên. 3. Chọn lọc tự nhiên. 4. Giao phối không ngẫu nhiên.
5. Di, nhập gen. 6. Các yếu tố ngẫu nhiên. 7. Cách li địa lý.
Theo thuyết tiến hoá tổng hợp, các nhân tố tiến hoá là

A.
1, 2, 3, 5, 6. 
B.
1, 3, 4, 5, 6.
C.
1, 3, 4, 5, 7.
D.
1, 2, 4, 5, 7.
Câu 23

Nhân tố không được xếp vào các nhân tố tiến hoá là

A.
giao phối không ngẫu nhiên. 
B.
đột biến. 
C.
di - nhập gen.
D.
giao phối ngẫu nhiên.
Câu 24

Một đột biến alen lặn sẽ biểu hiện thành kiểu hình trong điều kiện

A.
Quá trình giao phối ngẫu nhiên tạo ra kiểu gen dị hợp có tất cả các gen lặn đột biến khác nhau.
B.
Quá trình giao phối và thời gian cần thiết để alen lặn xuất hiện ở trạng thái dị hợp.
C.
Được phát tán và tạo ra tổ hợp ở trạng thái đồng hợp.
D.
Tồn tại với alen trội tương ứng ở trạng thái dị hợp.
Câu 25

Phần lớn đột biến tự nhiên là có hại vì

A.
chúng tạo nên mối quan hệ hài hoà trong kiểu gen, trong nội bộ cơ thể, giữa cơ thể với môi trường làm quá trình tiến hoá diễn ra nhanh hơn mức bình thường.
B.
chúng làm cho trong quần thể xuất hiện các kiểu hình mới trong đó có kiểu hình không thích nghi, vì sinh vật vẫnsống trên môi trường cũ.
C.
chúng phá vỡ mối quan hệ hài hoà giữa các cá thể sinh vật trong quần thể, làm cho mâu thuẫn trong nội bộ quần thể ngày một tăng cao và cạnh tranh với nhau.
D.
chúng phá vỡ mối quan hệ hài hoà trong kiểu gen, trong nội bộ cơ thể, giữa cơ thể với môi trường đã được hình thành qua quá trình tiến hoá lâu dài.
Câu 26

Ví dụ nào sau đây thể hiện sự di nhập gen?

A.
Sự trao đổi chéo của các NST trong giảm phân.
B.
Động đất dẫn đến hình thành một vực sâu chia cắt một quần thể thỏ.
C.
Tất cả các đột biến trong quần thể là trung tính.
D.
Gió thổi hạt phấn từ quần thể ngô này sang quần thể ngô khác và thụ phấn chéo xảy ra.
Câu 27

Vai trò chính của quá trình đột biến là

A.
tạo ra nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
B.
quy định nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C.
tạo ra nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
D.
hình thành nên vô số biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho tiến hóa.
Câu 28

Phát biểu nào dưới đây là không đúng về tính chất và vai trò của đột biến gen cho quá trình tiến hoá?

A.
Đột biến gen được coi là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
B.
Chỉ khi đột biến gen được biểu hiện kiểu hình mới được xem là nguồn nguyên liệu cho tiến hoá.
C.
Giá trị thích nghi của gen đột biến có thể thay đổi khi môi trường sống thay đổi.
D.
Giá trị thích nghi của đột biến có thể thay đổi tuỳ thuộc vào tổ hợp gen.
Câu 29

Di - nhập gen là nhân tố tiến hoá vì

A.
làm thay đổi tần số alen và không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B.
không làm thay đổi tần số alen và làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C.
làm thay đổi tần số alen và thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
D.
không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 30

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình đột biến?

A.
Đột biến là nguyên liệu tiến hóa sơ cấp.
B.
Đột biến làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
C.
Tần số đột biến với từng gen thường rất thấp. 
D.
Áp lực của quá trình đột biến là rất lớn.
Câu 31

Đột biến gen là nhân tố tiến hoá

A.
có định hướng vì tính chất của đột biến là có hướng nhưng không xác định.
B.
có định hướng vì tính chất của đột biến là vô hướng nhưng có xác định.
C.
không định hướng vì tính chất của đột biến là vô hướng và không xác định.
D.
không định hướng vì tính chất của đột biến là có hướng và có xác định.
Câu 32

Trong tiến hoá nhỏ, quá trình đột biến có vai trò

A.
tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá, làm cho quần thể đa hình từ đó kiểu hình có lợi giúp sinh vật thích nghi.
B.
tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá, làm cho mỗi loại tính trạng của loài có phổ biến dị phong phú.
C.
tạo ra nhiều biến dị tổ hợp làm cho quần thể đa dạng và phong phú là nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
D.
tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá, làm cho mỗi loại tính trạng của loài có phổ biến dị phong phú.
Câu 33

Phát biểu nào dưới đây là không đúng về tính chất và vai trò của đột biến cho tiến hoá?

A.
Đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cung cấp cho quá trình tiến hoá.
B.
Đột biến làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C.
Phần lớn các đột biến là có hại cho cơ thể sinh vật.
D.
Chỉ đột biến gen trội mới được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hoá.
Câu 34

Nhân tố tiến hoá là các nhân tố

A.
làm thay đổi tần số alen và không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B.
không làm thay đổi tần số alen và làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C.
không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
D.
làm thay đổi tần số alen và thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 35

Đột biến là một loại nhân tố tiến hoá vì

A.
nó làm thay đổi tần số alen và không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B.
nó không làm thay đổi tần số alen và làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C.
nó không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
D.
nó làm thay đổi tần số alen và thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 36

Theo quan niệm hiện đại, cá thể chưa được xem là đơn vị tiến hoá cơ sở vì

A.
mặc dù phần lớn các loài sinh vật sinh sản theo lối tự phối. Nhưng mỗi cá thể muốn tồn tại nó cần sống cùng các cá thể khác để tạo nên mối quan hệ về dinh dưỡng và nơi ở.
B.
mặc dù phần lớn các loài sinh vật sinh sản theo lối tự phối. Nhưng mỗi cá thể có thời gian tồn tại rất ngắn so với thời gian tồn tại của quần thể và có nhiều yếu tố ngẫu nhiên.
C.
phần lớn các loài sinh sản theo lối giao phối. Hơn nữa, những biến đổi di truyền ở cá thể nếu không được nhân lên trong quần thể sẽ không đóng góp vào quá trình tiến hoá.
D.
phần lớn các loài sinh sản theo lối giao phối. Nên một cá thể không thể tồn tại được để duy trì nòi giống nó cần có thêm ít nhất một cá thể khác giới nữa.
Câu 37

Cho các phát biểu sau:
(1) Động lực của chọn lọc tự nhiên là đấu tranh sinh tồn.
(2) Kết quả của chọn lọc nhân tạo là hình thành loài mới.
(3) Chọn lọc tự nhiên bắt đầu có vai trò trong quá trình tiến hóa khi khi sự sống được hình thành.
(4) Chọn lọc nhân tạo do con người thực hiện.
(5) Chọn lọc nhân tạo xuất hiện từ khi có sinh vật.
(6) Động lực của chọn lọc nhân tạo là nhu cầu và thị hiếu của con người.
(7) Chọn lọc tự nhiên diễn ra theo con đường phân li tính trạng, kèm theo đó là các cơ chế cách li qua thời gian dẫn đến hình thành loài mới.
Số phát biểu có nội dung đúng là:

A.
3
B.
6
C.
4
D.
5
Câu 38

Cho các phát biểu sau:
(1) Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu so với đột biến nhiễm sắc thể vì đột biến gen dễ xảy ra và ít ảnh hưởng đến sinh vật hơn.
(2) Đa số đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có hại vì nó làm mất cân bằng hệ gen của sinh vật.
(3) Di - nhập gen và giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(4) Yếu tố ngẫu nhiên thường tác động rõ nhất ở các quần thể có kích thước nhỏ.
(5) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 39

Cho các phát biểu sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi.
(2) Chọn lọc tự nhiên có thể làm cho tần số alen của quần thể biến đổi với tốc độ tương đối nhanh.
(3) Khi chọn lọc tự nhiên chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn thì sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại cả thể đồng hợp trội và cả thể đồng hợp lặn.
(4) Không phải khi nào các yếu tố ngẫu nhiên cũng loại bỏ hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể.
(5) Đặc điểm chung của đột biến và chọn lọc tự nhiên là có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền hoặc làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
(6) Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền làm suy thoái quần thể và có thể dẫn tới diệt vong.
(7) Kết quả của chọn lọc tự nhiên đào thải hết các gen quy định tính trạng không thích nghi và giữ lại các gen quy định những tính trạng thích nghi.
Số phát biểu có nội dung đúng là:

A.
4
B.
3
C.
5
D.
6
Câu 40

Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
Có bao nhiêu thông tin trong các thông tin trên đúng với vai trò của đột biến gen?

A.
2
B.
4
C.
5
D.
3
Câu 41

Cho các nhận xét sau:
(1) Cơ quan thoái hóa là cơ quan tương tự.
(2) Động lực của chọn lọc tự nhiên là đấu tranh sinh tồn.
(3) Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa theo hướng đồng quy.
(4) Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của quần thể.
(5) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian ngắn hơn tiến hóa lớn.
(6) Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng trực tiếp chứng minh nguồn gốc của sinh giới.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 42

Cho các tính chất và đặc điểm của nhân tố tiến hóa như sau:
(1) Có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
(2) Thay đổi tần số alen một cách nhanh chóng, vô hướng.
(3) Thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của cả hai quần thể.
(4) Thay đổi trực tiếp tần số alen và rất chậm chạp.
(5) Tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm thay đổi tần số alen.
(6) Tần số alen thay đổi phụ thuộc vào kích thước quần thể và số lượng cá thể di nhập.
(7) Không thay đổi tần số alen mà thay đổi thành phần kiểu gen theo một hướng xác định.
Có bao nhiêu đặc điểm và tính chất trên là đặc điểm và tính chất của nhân tố di nhập?

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 43

Khi nói về chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận dưới đây:
(1) Trong một quần thể, sự chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của sinh vật.
(2) Cạnh tranh cùng loài là một trong những nhân tố gây ra sự chọn lọc tự nhiên.
(3) Áp lực của chọn lọc tự nhiên càng lớn thì sự hình thành các đặc điểm thích nghi càng chậm.
(4) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa của sinh giới.
(5) Chọn lọc tự nhiên không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi.
(6) Chọn lọc tự nhiên tác động đào thải alen trội sẽ làm thay đổi thành phần kiểu gen nhanh hơn so với đào thải alen lặn.
(7) Các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lí được chọn lọc tự nhiên tích lũy biến dị theo một hướng.
(8) Chọn lọc tự nhiên trực tiếp loại bỏ các kiểu hình kém thích nghi chứ không trực tiếp loại bỏ kiểu gen.

A.
7
B.
6
C.
5
D.
4
Câu 44

Cho các phát biểu sau đây:
(1) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.
(2) Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi.
(3) Đột biến và di nhập gen là nhân tố tiến hóa có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.
(5) Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
(6) Chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể khi chọn lọc chống lại alen trội.
Số phát biểu đúng theo quan niệm hiện đại về tiến hóa là

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 45

Cho các phát biểu sau:
(1) Trong các nhân tố tiến hóa, chỉ có đột biến là tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
(2) Di - nhập gen có thể làm tăng tính đa dạng về vốn gen của quần thể.
(3) Thuyết tiến hóa tổng hợp chia tiến hóa ra hai mức độ là tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ.
(4) Giao phối ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa vô hướng.
(5) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa định hướng.
(6) Đột biến có thể làm nghèo vốn gen quần thể.
(7) Nếu tần số đột biến thuận bằng tần số đột biến nghịch thì quần thể vẫn tiến hóa.
Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?

A.
3
B.
2
C.
4
D.
5
Câu 46

Cho các thông tin sau:
(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.
(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.
(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.
Có bao nhiêu thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội?

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 47

Cho các phát biểu sau:
(1) Đột biến gen và di-nhập gen đều có thể làm vốn gen của quần thể phong phú hơn.
(2) Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng ở cấp phân tử vì quy định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên và di-nhập gen đều có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên đều có thể làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
(5) Giao phối ngẫu nhiên và đột biến gen đều là nhân tố tiến hóa vô hướng.
(6) Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên đều làm thây đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp.
(7) Chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên đều có thể làm thay đổi tần số alen một cách nhanh chóng.
(8) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen nhanh nhất.
Số phát biểu có nội dung đúng là:

A.
5
B.
7
C.
6
D.
8
Câu 48

Có bao nhiêu nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen, không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Đột biến. (3) Di-nhập gen.
(4) Giao phối ngẫu nhiên. (5) Các yếu tố ngẫu nhiên. (6) Giao phối không ngẫu nhiên.

A.
4
B.
1
C.
3
D.
2
Câu 49

Để giải thích lí do quần thể vi khuẩn có tốc độ hình thành đặc điểm thích nghi nhanh có các nội dung sau:
(1) Vi khuẩn các gen không tồn tại thành cặp alen.
(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.
(4) Vi khuẩn có nhiều phương thức sống như kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng. Nên khi môi trường sống thay đổi chúng sẽ thay đổi phương thức sống của mình.
Số nội dung nói đúng là:

A.
2
B.
1
C.
4
D.
3
Câu 50

Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,55AA + 0,35Aa + 0,10aa = 1. F1: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1.
F2: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1. F3: 0,4AA + 0,2Aa + 0,4aa = 1.
F4: 0,35AA + 0,15Aa + 0,5aa = 1.
Từ kết quả trên người ta rút ra các kết luận:
(1) Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
(2) Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
(3) Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
(4) Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
Số kết luận có thể đúng là:

A.
2
B.
1
C.
4
D.
0