THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2270
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Tiến hóa
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 4042

Ôn tập trắc nghiệm Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại Sinh Học Lớp 12 Phần 11

Câu 1

Cho các phát biểu sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội.
(2) Đột biến là nhân tố có thể làm giàu vốn gen của quần thể.
(3) Biến động di truyền là nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.
(4) Theo quan niệm hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Số phát biểu có nội dung đúng là:

A.
3
B.
2
C.
1
D.
4
Câu 2

Khi nói về quá trình giao phối ngẫu nhiên, có các nội dung:
(1) Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(2) Giao phối ngẫu nhiên duy trì trạng thái cân bằng của quần thể.
(3) Giao phối ngẫu nhiên không phải là nhân tố tiến hóa.
(4) Vai trò của giao phối ngẫu nhiên trong tiến hóa là phát tán và trung hòa đột biến.
(5) Giao phối ngẫu nhiên cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
Số phát biểu có nội dung đúng là:

A.
4
B.
3
C.
5
D.
2
Câu 3

Khi nói về nhân tố tiến hóa di nhập gen có các nội dung:
(1) Có thể làm đa dạng vốn gen của quần thể.
(2) Có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.
(3) Là một nhân tố tiến hóa định hướng.
(4) Trong mọi tình huống, luôn làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(5) Thường làm thay đổi nhanh chóng tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.
(6) Có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể.
Có bao nhiêu nội dung đúng?

A.
3
B.
5
C.
4
D.
2
Câu 4

Các nhân tố làm phá vỡ cân bằng di truyền của quần thể giao phối là:
(1) Quá trình đột biến. (2) Quá trình di nhập gen.
(3) Quá trình giao phối tự do ngẫu nhiên. (4) Quá trình chọn lọc tự nhiên.
(5) Quá trình tự phối. (6) yếu tố ngẫu nhiên

Số nội dung đúng là:

A.
2
B.
3
C.
5
D.
6
Câu 5

Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(5) Đột biến. (6) Di - nhập gen.
Có bao nhiêu nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi tần số kiểu gen?

A.
4
B.
3
C.
5
D.
2
Câu 6

Khi nói về vai trò của đột biến đối với tiến hóa, có các nội dung:
(1) Đột biến cấu trúc NST góp phần hình thành loài mới.
(2) Đột biến NST thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa.
(3) Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành loài mới.
(4) Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
(5) Đột biến đa bội lẻ làm thể đột biến không có khả năng sinh sản, nên không có ý nghĩa cho tiến hóa.
(6) Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Dạng đột biến đảo đoạn có ý nghĩa cho tiến hóa của hệ gen.
(7) Đột biến tự đa bội thường gặp nhiều ở động vật thuộc bậc phân loại thấp như giun, chân khớp, cá…
Số nội dung đúng là:

A.
4
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 7

Trong các nhân tố sau đây, có bao nhiêu nhân tố có thể làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể khi chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền?
(1) Đột biến. (2) Giao phối không ngẫu nhiên.
(3) Giao phối ngẫu nhiên. (4) Chọn lọc tự nhiên.
(5) Di – nhập gen. (6) Các yếu tố ngẫu nhiên.

A.
3
B.
4
C.
5
D.
6
Câu 8

 Ở sinh vật lưỡng bội, các alen trội bị tác động của chọn lọc tự nhiên nhanh hơn các alen lặn vì 
 

A.
alen trội phổ biến ở thể đồng hợp.    
B.
các alen lặn có tần số đáng kể. 
C.
các gen lặn ít ở trạng thái dị hợp.  
D.
alen trội dù ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp đều biểu hiện ra kiểu hình. 
Câu 9

Theo quan niệm hiện đại, vai trò của giao phối ngẫu nhiên là:
(1) Tạo các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(2) Giúp phát tán đột biến trong quần thể.
(3) Tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
(4) Trung hòa bớt tính có hại của đột biến trong quần thể.
(5) Làm thay đổi tần số alen của quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
Số nội dung đúng là:

A.
5
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 10

Tác động của chọn lọc sẽ đào thải 1 loại alen khỏi quần thể qua 1 thế hệ là chọn lọc chống lại 
 

A.
thể đồng hợp. 
B.
alen lặn. 
C.
alen trội.
D.
thể dị hợp. 
Câu 11

Theo thuyết tiến hóa hiện đại đã phát triển quan niệm về chọn lọc tự nhiên của Đacuyn ở những điểm nào sau đây?
(1) chọn lọc tự nhiên không tác động riêng lẻ đối với từng gen mà đối với cả kiểu gen, trong đó các gen tương tác thống nhất.
(2) chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động tới từng cá thể riêng lẻ mà tác động đối với cả quần thể, trong đó các cá thể quan hệ ràng buộc sau.
(3) chọn lọc tự nhiên dựa trên cơ sở biến dị và di truyền của sinh vật.
(4) làm rõ vai trò của chọn lọc tự nhiên theo khía cạnh là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.
Số nội dung đúng là:

A.
2
B.
1
C.
4
D.
3
Câu 12

Cấu trúc di truyền của quần thể có thể bị biến đổi do những nhân tố chủ yếu là  
 

A.
đột biến, di - nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên. 
B.
đột biến , giao phối và  chọn lọc tự nhiên.  
C.
chọn lọc tự nhiên, môi trường, các cơ chế cách li. 
D.
đột biến, di - nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 13

Phát biểu không đúng về các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến hoá tổng hợp là 
 

A.
đột biến luôn làm phát sinh các đột biến có lợi. 
B.
đột biến và  giao phối không ngẫu nhiên tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá. 
C.
chọn lọc tự nhiên xác định chiều hướng và nhịp điệu tiến hoá. 
D.
đột biến làm thay đổi tần số các alen rất chậm.
Câu 14

Chọn lọc tự nhiên thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn nhanh hơn nhiều so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội vì 
 

A.
quần thể vi khuẩn sinh sản nhanh hơn nhiều.  
B.
vi khuẩn đơn bội, alen biểu hiện ngay kiểu hình. 
C.
kích thước quần thể nhân thực thường nhỏ hơn.  
D.
sinh vật nhân thực nhiều gen hơn.
Câu 15

Theo thuyết tiến hóa tổng hợp, cấp độ chủ yếu chịu tác động của chọn lọc tự nhiên là 
 

A.
tế bào và phân tử.
B.
cá thể và quần thể.   
C.
quần thể và quần xã.
D.
quần xã và hệ sinh thái. 
Câu 16

Giao phối không ngẫu nhiên thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng 
 

A.
làm giảm tính đa hình quần thể.   
B.
giảm kiểu gen dị hợp tử, tăng kiểu gen đồng hợp tử. 
C.
thay đổi tần số alen của quần thể.   
D.
tăng kiểu gen dị hợp tử, giảm kiểu gen đồng hợp tử. 
Câu 17

Chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hoá cơ bản nhất vì 
 

A.
tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc. 
B.
diễn ra với nhiều hình thức khác nhau. 
C.
đảm bảo sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất. 
D.
nó định hướng quá trình tích luỹ biến dị, quy định nhịp độ biến đổi kiểu gen của quần thể.
Câu 18

Cho các phát biểu sau:
(1) Loài càng tiến hóa sẽ có tuổi thọ càng cao.
(2) Chu kì nguyên phân khi xảy ra một đợt nguyên phân từ đầu kì trung gian đến cuối kì cuối.
(3) Nguyên phân là cơ chế di truyền ở cấp tế bào
(4) Trong tiến hóa, loài nào có kích thước cơ thể càng lớn thì loài đó tiến hóa càng nhanh.
(5) Nhờ các yếu tố ngẫu nhiên nên vốn gen của quần thể ngày càng đa dạng hơn.
(6) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng, vì tác động của chọn lọc tự nhiên trực tiếp lên kiểu gen là cho tần số kiểu gen và tần số alen bị thay đổi.
Số phát biểu có nội dung đúng là:

A.
3
B.
2
C.
4
D.
5
Câu 19

Trong tiến hoá, không chỉ có các alen có lợi được giữ lại mà nhiều khi các alen trung tính, hoặc có hại ở một mức độ nào đó vẫn được duy trì trong quần thể bởi 
 

A.
giao phối có chọn lọc.
B.
di nhập gen. 
C.
chọn lọc tự nhiên.  
D.
các yếu tố ngẫu nhiên. 
Câu 20

Cho các thông tin sau:
(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.
(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện thành kiểu hình.
(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.
Số thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn sự thay đổi tần số alen trong các sinh vật nhân thực là:

A.
2
B.
1
C.
3
D.
4
Câu 21

Cho các thông tin sau:
(1) Áp lực của chọn lọc tự nhiên là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến tốc độ hình thành đặc điểm thích nghi.
(2) Áp lực của quá trình đột biến thể hiện ở tốc độ biến đổi tần số các alen bị đột biến.
(3) Kích thước quần thể càng nhỏ càng dễ chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
(4) Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định.
(5) Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng khả năng sinh sản của các cá thể có các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
(6) Mọi loại biến dị đều là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
(7) Theo Đacuyn, nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng và phong phú là do chọn lọc tự nhiên tác động lên cơ thể sinh vật thông qua 2 đặc tính là biến dị và di truyền của sinh vật.
(8) Đột biến gen hầu hết là lặn, xuất hiện vô hướng và có tần số thấp.
Số phát biểu có nội dung đúng là:

A.
4
B.
3
C.
5
D.
6
Câu 22

 Nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt khi kích thước quần thể nhỏ bị giảm đột ngột là 
 

A.
đột biến. 
B.
di nhập gen.
C.
các yếu tố ngẫu nhiên 
D.
giao phối không ngẫu nhiên
Câu 23

 Mối quan hệ giữa quá trình đột biến và quá trình giao phối đối với tiến hoá là 
 

A.
quá trình đột biến tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp còn quá trình giao phối tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp. 
B.
đa số đột biến là có hại, quá trình giao phối trung hoà tính có hại của đột biến. 
C.
quá trình đột biến gây áp lực không đáng kể đối với sự thay đổi tần số tương đối của các alen, quá trình giao phối sẽ tăng cường áp lực cho sự thay đổi đó. 
D.
quá trình đột biến làm cho một gen phát sinh thành nhiều alen, quá trình giao phối làm thay đổi giá trị thích nghi của một đột biến gen nào đó. 
Câu 24

Trong các nhân tố tiến hoá, nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là 
 

A.
đột biến.
B.
giao phối không ngẫu nhiên.  
C.
chọn lọc tự nhiên. 
D.
Di – nhập gen 
Câu 25

Nhân tố làm biến đổi nhanh nhất tần số tương đối của các alen về một gen nào đó là 
 

A.
chọn lọc tự nhiên. 
B.
đột biến. 
C.
giao phối. 
D.
các cơ chế cách li.
Câu 26

Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu là  
 

A.
cá thể. 
B.
quần thể. 
C.
giao tử. 
D.
nhiễm sắc thể. 
Câu 27

 Đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá vì 
 

A.
các đột biến gen thường ở trạng thái lặn. 
B.
so với đột biến NST chúng phổ biến hơn, ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sinh sản của cơ thể. 
C.
tần số xuất hiện lớn. 
D.
là những đột biến lớn, dễ tạo ra các loài mới. 
Câu 28

 Vai trò chính của quá trình đột biến là đã tạo ra 
 

A.
nguồn nguyên  liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
B.
nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá. 
C.
những tính trạng khác nhau giữa các cá thể cùng loài.  
D.
sự khác biệt giữa con cái với bố mẹ.
Câu 29

 Đa số đột biến là có hại vì 
 

A.
 thường làm mất đi khả năng sinh sản của cơ thể. 
B.
phá vỡ các mối quan hệ hài hoà trong kiểu gen, giữa kiểu gen với môi trường. 
C.
làm mất đi nhiều gen. 
D.
biểu hiện ngẫu nhiên, không định hướng.
Câu 30

 Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là 
 

A.
đột biến. 
B.
nguồn gen du nhập.
C.
biến dị tổ hợp.
D.
quá trình giao phối. 
Câu 31

 Là nhân tố tiến hóa khi nhân tố đó  
 

A.
trực tiếp biến đổi vốn gen của quần thể
B.
tham gia vào hình thành loài
C.
gián tiếp phân hóa các kiểu gen
D.
trực tiếp biến đổi kiểu hình của quần thể
Câu 32

Theo quan niệm hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là 
 

A.
cá thể. 
B.
quần thể.  
C.
loài.  
D.
phân tử. 
Câu 33

 Quá trình tiến hoá nhỏ kết thúc khi 
 

A.
quần thể mới xuất hiện.
B.
chi mới xuất hiện. 
C.
loài mới xuất hiện. 
D.
họ mới xuất hiện.
Câu 34

Tiến hoá nhỏ là quá trình  
 

A.
hình thành các nhóm phân loại trên loài. 
B.
biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. 
C.
biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. 
D.
biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình. 
Câu 35

Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi có sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(2) Cơ quan tương đồng là các cơ quan có cung nguồn gốc nhưng khác nhau về chức năng.
(3) Quần thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa.
(4) Cơ quan tương tự là các cơ quan có cùng chức năng nhưng nguồn gốc khác nhau.

A.
4
B.
2
C.
3
D.
1
Câu 36

Cho các thông tin sau:
1. Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.
2. Vi khuẩn sinh sản nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
3. Chất nhân chỉ chứa 1 phân t ử ADN kép vòng, nhờ nên các đột biến khi xảy ra đều biểu hiện ra ngay kiểu hình.
4. Vi khuẩn cỏ thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.
5. Vi khuẩn không chỉ có khả năng truyền gen theo chiều dọc và còn có khả năng truyền gen theo chiều ngang.
Có mấy thông tin đúng được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quẩn thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen của quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội?

A.
4
B.
2
C.
5
D.
3
Câu 37

Cho các nhận xét sau:
(1) Cơ quan thoái hóa là cơ quan tương tự.
(2) Động lực của chọn lọc tự nhiên là đấu tranh sinh tồn.
(3) Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa theo hướng đồng quy.
(4) Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của quần thể.
(5) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian ngắn hơn tiến hóa lớn.
(6) Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng trực tiếp chứng minh nguồn gốc của sinh giới.
Có bao nhiêu nhận xét không đúng?

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 38

Trong quá trình nghiên cứu, người ta thấy rằng có nhiều trường hợp đột biến lặn có lợi nhưng vẫn bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ khỏi quần thể. Xét các giải thích sau đây:
(1) Do bị tác động của yếu tố ngẫu nhiên
(2) Do gen đột biến dễ xảy ra hoán vị gen làm xuất hiện các tổ hợp gen có lợi
(3) Do tác động của đột biến thuận nghịch làm cho đột biến lặn trở thành đột biến trội
(4) Do gen lặn đột biến liên kết chặt với gen trội có hại
Có bao nhiêu kết luận đúng?

A.
3
B.
1
C.
2
D.
4
Câu 39

Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), xét các kết luận sau đây:
(1) CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi
(2) CLTN tác động đào thải alen trội sẽ thay đổi thành phần kiểu gen nhanh hơn so với đào thải alen lặn
(3) Các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lý luôn được chọn lọc tự nhiên tích lũy biến dị theo một hướng
(4) CLTN tác động lên quần thể vi khuẩn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với tác động lên quần thể động vật bậc cao
(5) CLTN tác động trực tiếp lên alen, nó loại bỏ tất cả các alen có hại ra khỏi quần thể.
Có bao nhiêu kết luận đúng?

A.
3
B.
2
C.
1
D.
4
Câu 40

Điều gì đúng với yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên
(1) Chúng đều là các nhân tố tiến hóa
(2) Chúng đều là các quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên
(3) Chúng đều dẫn đến sự thích nghi
(4) Chúng đều làm giảm đa dạng di truyền của quần thể
Câu trả lời đúng là:

A.
(1), (3
B.
(1), (4)
C.
(1), (2)
D.
(2), (3)
Câu 41

Tần số đột biến của mỗi gen rất thấp nhưng đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình chọn lọc vì:
(1) ảnh hưởng của đột biến gen đến sức sống của cơ thể sinh vật ít nghiêm trọng so với đột biến NST
(2) số lượng gen trong quần thể là rất lớn
(3) đột biến gen thường ở trạng thái lặn
(4) quá trình giao phối đã phát tán các đột biến và làm tăng xuất hiện các biến dị tổ hợp

A.
1,2,3,4
B.
1,3
C.
1,2
D.
1,2,3
Câu 42

Cho các nhận xét sau:

(1)Cơ quan thoái hóa là cơ quan tương tự

(2) Động lực của chọn lọc tự nhiên là đấu tranh sinh tồn
(3) Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa theo hướng đồng quy
(4) Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của quần thể
(5) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian ngắn hơn tiến hóa lớn
(6) Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng trực tiếp chứng minh nguồn gốc của sinh giới
Có bao nhiêu nhận xét không đúng?

A.
3
B.
4
C.
2
D.
5
Câu 43

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A.
Sự hình thành loài mới luôn gắn liền với sự hình thành quần thể sinh vật thích nghi.
B.
Chọn lọc tự nhiên đã tạo ra các kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi.
C.
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen của sinh vật thông qua đó chọn lọc kiểu hình thích nghi.
D.
Cách li địa lí trực tiếp gây ra sự biến đổi trên cơ thể sinh vật.
Câu 44

Cho các phát biểu sau về nhân tố tiến hóa :
1. Đột biến tạo ra alen mới và làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể rất chậm
2. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm thay đổi tần số tương đối các alen theo 1 hướng xác định.
3. Di nhập gen cơ thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể.
4. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tần số của một alen có hại trong quần thể.
5. Giao phối không ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Các phát biểu đúng là:

A.
1,2,3,4
B.
1,3,4
C.
1,2,3,4,5
D.
1,2,4,5
Câu 45

Cho các nhân tố sau:

(1) Đột biến.

(2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Chọn lọc tự nhiên. 
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.

Những nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:

A.
(1), (2), (4).
B.
(1), (3), (4).
C.
(2), (3), (4).
D.
(1), (2), (3).
Câu 46

Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi.
(2) CLTN tác động đào thải alen trội sẽ làm thay đổi thành phần kiểu gen nhanh hơn với đào thải alen lặn
(3) Các cá thể cung loài, sống trong một khu vực địa lí luôn được CLTN tích lũy theo biến dị theo một hướng
(4) CLTN tác động lên quần thể vi khuẩn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với tác động lên quần thể động vật bậc cao.
(5) CLTN tác động trực tiếp lên alen, nó loại bỏ tất cả các alen có hại ra khởi quần thể.

A.
2
B.
1
C.
4
D.
3
Câu 47

Khi nói về nhân tố tiến hóa. xét các đặc điểm sau:
(1) Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quẩn thể.
(2) Đều làm thay đổi tẩn số alen không theo hướng xác định.
(3) Đều có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
(4) Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(5) Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
Số đặc điểm mà cả nhân tố di - nhập gen và nhân tố đột biến đều có là:

A.
4
B.
2
C.
5
D.
3
Câu 48

Cho các nhân tố sau:

(l) Chọn lọc tự nhiên.            (2)Giao phối ngẫu nhiên.        (3)Giao phối không ngẫu nhiên.

(4) Cách li địa lý.                   (5) Dòng gen                           (6) Đột biến.
Có bao nhiêu nhân tố là nhân tố tiến hóa

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 49

Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên
(2) Giao phối ngẫu nhiên
(3) Giao phối không ngẫu nhiên
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên
(5) Đột biến
(6) Di-nhập gen
Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là

A.
(1),(3),(4),(5),(6)
B.
(3),(4),(5),(6)
C.
(1),(4),(5),(6)
D.
(1),(3),(5),(6)
Câu 50

Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?

A.
Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên
B.
Đột biến và di nhập gen
C.
Giao phối ngẫu nhien và các cơ chế cách li
D.
Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên