THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 45
Thời gian làm bài: 81 phút
Mã đề: #2273
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Tiến hóa
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 5302

Ôn tập trắc nghiệm Quá trình hình thành quần thể thích nghi Sinh Học Lớp 12 Phần 2

Câu 1

Tính chất biểu hiện của đặc điểm thích nghi như thế nào?

A.
Hợp lí (hoàn hảo) một cách tuyệt đối.
B.
Hợp lí (hoàn hảo) một cách tương đối.
C.
Luôn phù hợp với sự thay đổi của điều kiện sống.
D.
Đặc trưng cho mỗi quần thể.
Câu 2

Nội dung nào đúng với hiện tượng đa hình cân bằng di truyền trong quần thể:

(1) Không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác.

(2) Có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác.

(3) Có sự ưu tiên duy trì các thể dị hợp về một gen hoặc một nhóm gen. 

(4) Các thể dị hợp thường tỏ ra có ưu thế so với thể đồng hợp tương ứng về sức sống, khả năng sinh sản, khả năng phản ứng thích nghi trước ngoại cảnh.

A.
1,2,4
B.
1,2,3
C.
2,3,4
D.
1,3,4
Câu 3

Trong việc sử dụng DDT để diệt ruồi muỗi, khi liều lượng DDT sử dụng càng tăng nhanh sẽ dẫn đến

A.
Áp lực chọn lọc càng mạnh, các cơ thể mang kiểu gen có sức đề kháng dù cao hay thấp đều sẽ bị đào thải.
B.
  Áp lực chọn lọc càng mạnh, các cơ thể mang kiểu gen có sức đề kháng cao sẽ bị đào thải.
C.
Áp lực chọn lọc càng mạnh làm cho kiểu gen có sức đề kháng cao hơn nhanh chóng thay thế các kiểu gen có sức đề kháng kém hơn
D.
Áp lực chọn lọc càng mạnh, kiểu gen có sức đề kháng thấp sẽ thay thế các kiểu gen có sức đề kháng cao hơn
Câu 4

Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lý các dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lý đầu tiên, tỉ lệ sống sót của dòng đã rất khác nhau (thay đổi từ 0-100% tùy dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng kháng DDT:

A.
Chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT
B.
Là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT
C.
Không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quần thể
D.
Liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước
Câu 5

Người ta đã dùng một loại thuốc xịt muỗi mới để diệt muỗi. Việc xịt muỗi được lặp lại vài tháng một lần. Lần xịt đầu tiên đã diệt được gần như hết các con muỗi nhưng sau đó thì quần thể muỗi cứ tăng dần kích thước. Mỗi lần xịt sau đó chỉ diệt được rất ít muỗi. Điều nào sau đây giải thích đúng nhất về những điều đã xảy ra?

A.
Sau khi xịt muỗi, đột biến làm tăng tần số alen kháng thuốc trong quần thể.
B.
Việc xịt muỗi gây ra sự chọn lọc, từ đó làm tăng tần số alen kháng thuốc trong quần thể.
C.
Loài muỗi mới có khả năng kháng thuốc đã di cư tới vùng đó thay thế cho loài đã bị diệt.
D.
Thuốc diệt muỗi đã tác động tới ADN của muỗi để tạo nên muỗi có gen kháng thuốc.
Câu 6

Đối với vi khuẩn, tốc độ tiến hoá diễn ra một cách nhanh chóng vì

A.
Vi khuẩn có ít gen nên tỷ lệ gen đột biến cao.
B.
Vi khuẩn sinh sản nhanh và gen đột biến được biểu hiện ngay thành kiểu hình.
C.
Vi khuẩn có kích thước nhỏ, tốc độ trao đổi chất mạnh nên dễ chịu ảnh hưởng của môi trường.
D.
Quần thể vi khuẩn có kích thước nhỏ nên dễ chịu sự tác động của các nhân tố tiến hoá.
Câu 7

Trong lịch sử tiến hoá, những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm hợp lí hơn những sinh vật xuất hiện trước là do

A.
Áp lực của chọn lọc thường diễn ra theo hướng tăng dần trong điều kiện tự nhiên
B.
Chọn lọc tự nhiên đã đào thải những dạng kém thích nghi cũ, chỉ giữa lại những dạng mới
C.
Sinh vật dễ dàng thay đổi khi điều kiện sống thay đổi
D.
Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động nên các đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiện ngay cả khi hoàn cảnh sống ổn định
Câu 8

Trong lịch sử tiến hóa, các loài xuất hiện sau có đặc điểm hợp lí hơn các loài xuất hiện trước vì:

A.
CLTN đã đào thải các dạng kém thích nghi, chỉ giữ lại các dạng thích nghi nhất.
B.
Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, CLTN không ngừng phát huy tác dụng làm cho các đặc điểm thích nghi không ngừng được hoàn thiện.
C.
Vốn gen đa hình giúp sinh vật dễ dàng thích nghi với điều kiện sống hơn.
D.
Các loài xuất hiện sau thường tiến hóa hơn
Câu 9

Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo sinh học hiện đại, đặc điểm thích nghi này được hình thành do

A.
Ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
B.
Chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.
C.
Chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ
D.
Khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
Câu 10

Sự hình thành một đặc điểm thích nghi ở sinh vật liên quan với gen như thế nào?

A.
Không chỉ liên quan đến một alen nào đó mà còn là kết quả củasự kiên định một tổ hợp gen thích nghi.
B.
Chỉ liên quan với một alen lặn.
C.
Chỉ liên quan với sự kiên định một tổ hợp gen thích nghi.
D.
Chỉ liên quan với một alen trội
Câu 11

Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh đối với những loài có hệ gen như thế nào?

A.
Hệ gen lưỡng bội. 
B.
Hệ gen đơn bội.
C.
Hệ gen đa bội.
D.
Hệ gen lệch bội.
Câu 12

Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh đối với những loài nào?

A.
Những loài có khả năng sinh sản thấp, thời gian thế hệ dài.
B.
Những loài có khả năng sinh sản thấp, thời gian thế hệ ngắn.
C.
Những loài có khả năng sinh sản cao, thời gian thế hệ ngắn.
D.
Những loài có khả năng sinh sản cao, thời gian thế hệ dài.
Câu 13

CLTN không có vai trò nào sau đây trong quá trình hình thành quần thể thích nghi?

A.
Tạo ra các kiểu gen thích nghi 
B.
Tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích luỹ các alen qui định các đặc điểm thích nghi
C.
Làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thich nghi tồn tại sẵn trong quần thể 
D.
Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi
Câu 14

Theo Di truyền học hiện đại nhân tố chủ yếu chi phối sự hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật là

A.
đột biến và chọn lọc tự nhiên. 
B.
đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.
C.
đột biến, chọn lọc tự nhiên, cách ly. 
D.
đột biến, chọn lọc tự nhiên, cách ly và phân ly tính trạng.
Câu 15

Ba yếu tố quan trọng nhất đóng góp vào quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi của quần thể sinh vật là:

A.
Đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên  
B.
Đột biến, chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo
C.
Chọn lọc, giao phối và phát tán 
D.
Đột biến, phát tán và chọn lọc ngẫu nhiên
Câu 16

Các ví dụ nào sau đây thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử:

(1) Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống trên cạn.

(2) Một số loài kì giông sống trong cùng một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh.

(3) Ngựa lai với lừa sinh ra con la bất thụ.

(4) Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương tây giao phối vào cuối hè.

(5) Các phân tử prôtêin bề mặt của trứng và tinh trùng nhím biển tím và nhím biển đỏ không tương thích nên không thể kết hợp được với nhau.

(6) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.

Đáp án đúng là:

 

A.
(2), (3), (6)
B.
(2), (3), (5)
C.
(1), (3), (6)
D.
(2), (4), (5)
Câu 17

Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào bao nhiêu yếu tố trong các yếu tố sau đây:

   1 – Quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài.

   2 – Áp lực chọn lọc tự nhiên

   3 – Hệ gen đơn bội hay lưỡng bội.

   4 – Nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít.

   5 – Thời gian thế hệ ngắn hay dài

 

 

A.
3
B.
2
C.
5
D.
4
Câu 18

Thời gian đầu, người ta dùng một loại hóa chất thì diệt được trên 90% sâu tơ hại bắp cải, nhưng sau nhiều lần phun thì hiệu quả diệt sâu của thuốc giảm hẳn. Hiện tượng trên có thể được giải thích như sau:

   1. Khi tiếp xúc với hóa chất, sâu tơ đã xuất hiện alen kháng thuốc

   2. Sâu tơ đã hình thành khả năng kháng thuốc do xuất hiện đột biến kháng thuốc từ trước khi phun thuốc

   3. Khả năng kháng thuốc càng hoàn thiện do chọn lọc tự nhiên tích lũy các alen kháng thuốc ngày càng nhiều.

   4. Sâu tơ có tốc độ sinh sản nhanh nên thuốc trừ sâu không diệt hết được

Có bao nhiêu giải thích đúng trong số các giải thích trên:

 

 

A.
3
B.
2
C.
1
D.
4
Câu 19

Các quần thể tự thụ phấn lâu đời trong tự nhiên nếu không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì thường có đặc điểm:

   (1) Có tần số alen không thay đổi qua các thế hệ.

   (2) Phân hóa thành những dòng thuần khác nhau.

   (3) Không chứa các gen lặn có hại.

Phương án đúng là:

 

A.
1, 3      
B.
1, 2, 3   
C.
 1, 2   
D.
2, 3
Câu 20

Cho các phát biểu sau đây về quá trình tiến hóa của một quần thể:

I. Khi các quần thể khác nhau sống trong cùng một khu vực địa lí, các cá thể của chúng giao phối với nhau sinh ra con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản.

II. Các biến dị xuất hiện trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của điều kiện sống không được coi là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

III. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi.

IV. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.

V. Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, do đó không có vai trò đối với tiến hóa.

Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa hiện đại, số phát biểu đúng là?

 

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 21

Nhân tố nào sau đây góp phần thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen của quần thể?

 

A.
Giao phối không ngẫu nhiên
B.
Chọn lọc tự nhiên
C.
Đột biến
D.
Cách li địa lí
Câu 22

Cho các khẳng định sau khi nói về quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật:
(1) Khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường không phải là hoàn hảo. Để có được một đặc điểm thích nghi nào đó thì sinh vật phải trả giá ở các mức độ khác nhau.
(2) Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính chất tương đối vì trong môi trường này thì có thể là thích nghi nhưng trong môi trường khác nó có thể là đặc điểm bất lợi.
(3) Cùng với sự phân hóa về môi trường sống, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò như một nhân tố tạo ra những kiểu gen thích nghi với môi trường.
(4) Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật có tốc độ phụ thuộc vào khả năng sinh sản, khả năng phát sinh và tích lũy các biến dị của loài cùng với nó là áp lực chọn lọc.
Số khẳng định đúng là

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 23

Sự hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật chịu sự chi phối của những nhân tố nào? 
1: đột biến   
2: giao phối 
3: CLTN 
4: cách li
5: biến động di truyền 

A.
1,2,3
B.
1,2,3,4
C.
1,3,4
D.
1,3,4,5
Câu 24

Đa hình cân bằng di truyền là kết quả của chọn lọc 
 

A.
Vận động 
B.
Phân hóa 
C.
Ổn định
D.
Phân hóa rồi kiên định 
Câu 25

Sự hóa đen của bướm sâu đo bạch dương ở vùng công nghiệp là kết quả của 
 

A.
chọn lọc thể đột biến có lợi đã phát sinh ngẫu nhiên từ trước trong quần thể bướm 
B.
chọn lọc thể đột biến có lợi đã phát sinh do khói bụi nhà máy 
C.
sự biến đổi phù hợp màu sắc của bướm với môi trường 
D.
sự ảnh hưởng trực tiếp do than bụi của nhà máy lên cơ thể bướm 
Câu 26

 Tại sao chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể vi khuẩn mạnh hơn quần thể sinh vật nhân thực? 
 

A.
Vi khuẩn sinh sản nhanh và gen đột biến biểu hiện ngay ra kiểu hình 
B.
Vi khuẩn có ít gen nên tỉ lệ mang gen đột biến lớn 
C.
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen 
D.
Vi khuẩn trao đổi chất mạnh và nhanh nên dể chịu ảnh hưởng của môi trường 
Câu 27

Vi khuẩn tụ cầu vàng có khả năng kháng lại thuốc pênixilin là do có gen đột biến làm 
 

A.
thay đổi cấu trúc thành tế bào, thuốc không thể bám vào thành tế bào 
B.
biến tính thuốc do đó mất tính năng của thuốc 
C.
vô hiệu hoá làm mất hoàn toàn tính năng của thuốc  
D.
làm giảm đi đáng kể tác dụng của thuốc 
Câu 28

Khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường  thường là tính trạng 
 

A.
đơn gen
B.
đa gen
C.
trội
D.
lặn 
Câu 29

Yếu tố nào tạo nên kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi? 
 

A.
Đột biến 
B.
Biến dị tổ hợp   
C.
Đột biến và biến dị tổ hợp   
D.
Chọn lọc tự nhiên 
Câu 30

Quá trình hình thành quần thể thích nghi là quá trình tích luỹ các...(1)... cùng tham gia quy định ...(2)...thích nghi.  Lần lượt (1) và (2) là: 
 

A.
đột biến và kiểu hình
B.
alen và kiểu hình     
C.
đột biến và kiểu gen    
D.
alen và kiểu gen 
Câu 31

Phát biểu  nào sau đây về chọn lọc tự nhiên là không đúng? 

A.
Chọn lọc tự nhiên tạo nên các kiểu gen giúp sinh vật thích nghi.
B.
Chọn lọc tự nhiên trực tiếp làm thay đổi tần số alen của quần thể. 
C.
Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi giá trị thích ứng của kiểu gen. 
D.
Chọn lọc tự nhiên sàng lọc, giữ lại những biến dị có lợi.
Câu 32

Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm không phụ thuộc vào các yếu tố nào dưới đây? 
 

A.
Áp lực của CLTN 
B.
Quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài 
C.
Tốc độ sinh sản của loài
D.
Nguồn dinh dưỡng ở khu phân bố của quần thể 
Câu 33

Hiện tượng tăng cá thể màu đen của loài bướm sâu đo bạch dương ở vùng công nghiệp không phụ thuộc vào tác động của 
 

A.
đột biến 
B.
giao phối 
C.
CLTN 
D.
yếu tố ngẫu nhiên 
Câu 34

Khi dùng một loại thuốc trừ sâu mới, dù với liều lượng cao cũng không hy vọng tiêu diệt được toàn bộ số sâu bọ cùng một lúc vì 
 

A.
quần thể giao phối đa hình về kiểu gen. 
B.
 thuốc sẽ tác động làm phát sinh những đột biến có khả năng thích ứng cao. 
C.
ở sinh vật có cơ chế tự điều chỉnh phù hợp với điều kiện mới. 
D.
khi đó quá trình chọn lọc tự nhiên diễn ra theo một hướng.
Câu 35

Trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, thì nhân tố đóng vai trò sàng lọc và giữ lại kiểu gen thích nghi là 
 

A.
đột biến
B.
chọn lọc tự nhiên 
C.
giao phối.  
D.
cách li.
Câu 36

Trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, thì vai trò cung cấp nguyên liệu là  
 

A.
đột biến. 
B.
chọn lọc tự nhiên. 
C.
yếu tố ngẫu nhiên.  
D.
cách li.
Câu 37

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, lịch sử hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật chịu sự chi phối của 
 

A.
Đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên. 
B.
Biến dị, di truyền và phân li tính trạng. 
C.
Biến dị, di truyền và chọn lọc tự nhiên. 
D.
Biến dị, di truyền và giao phối.
Câu 38

 Ở vùng bị ô nhiễm bụi than của Manxetơ, bướm bạch dương có màu đen là do  
 

A.
ô nhiễm gây đột biến.
B.
đột biến vốn có từ trước nhưng rất ít. 
C.
bụi than đã nhuộm hết chúng.
D.
bướm đen nơi khác phát tán đến. 
Câu 39

 Sau 50 năm ở thành phố Manxetơ bị ô nhiễm, 98% bướm bạch dương ở đây có màu đen vì 
 

A.
chúng bị nhuộm đen bởi bụi than.  
B.
chúng đột biến thành màu đen. 
C.
chọn lọc tự nhiên tăng cường đột biến màu đen. 
D.
bướm trắng đã bị chết hết. 
Câu 40

Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tùy thuộc vào 
 

A.
môi trường.  
B.
tổ hợp gen chứa đột biến đó. 
C.
tác nhân gây ra đột biến đó.
D.
môi trường và tổ hợp gen chứa đột biến đó. 
Câu 41

Nếu sử dụng thuốc kháng sinh có liều lượng càng cao thì nhanh chóng hình thành các chủng vi khuẩn kháng thuốc, nguyên nhân là vì

A.
khi nồng độ thuốc càng cao thì vi khuẩn dễ dàng quen thuốc.
B.
thuốc kháng sinh là tác nhân gây ra các đột biến kháng thuốc.
C.
thuốc kháng sinh là nhân tố gây ra sự chọn lọc các dòng vi khuẩn kháng thuốc.
D.
thuốc kháng sinh là nhân tố kích thích các vi khuẩn chống lại chính nó.
Câu 42

Những loài thú có chi kém phát triển hoặc tiêu giảm, chi trước biến thành cánh hay chi bơi, da trần đàn hồi, hoàn toàn thích nghi với môi trường nào sau đây?

A.
Dưới mặt đất.
B.
Nơi chuyển tiếp giữa đất và nước.
C.
Trong nước.
D.
Không khí.
Câu 43

Câu nào sau đây giải thích vì sao vi khuẩn kí sinh tiến hóa nhanh hơn vật chủ của nó?

A.
vi khuẩn có thời gian thế hệ ngắn
B.
ở vi khuẩn, alen đột biến khó biểu hiện thành kiểu hình do tồn tại ở trạng thái dị hợp
C.
vi khuẩn sinh sản hữu tính
D.
vi khuẩn thiếu ADN
Câu 44

Màu sắc sặc sỡ ở một số loài sinh vật chứa độc tố

A.
là một đặc điểm có lợi vì giúp chúng thu hút bạn tình.
B.
là một đặc điểm thích nghi vì giúp chúng tránh bị loài khác sử dụng làm thức ăn.
C.
là một đặc điểm không thích nghi vì dễ bị loài ăn thịt phát hiện từ xa.
D.
được xuất hiện do 1 đột biến trung tính không có lợi cũng không có hại.
Câu 45

Quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở vì:
(1) Quy tụ mật độ cao có thành phần kiểu gen đa dạng và khép kín
(2) Có khả năng cách li sinh sản và kiểu gen không bị biến đổi
(3) Có tính toàn vẹn di truyền,có tính đặc trưng cao
(4) Là đơn vị tồn tại, đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên
(5) Có khả năng trao đổi gen và biến đổi gen
Phương án đúng là

A.
1,3,4
B.
1,2,3
C.
2,4,5
D.
3,4,5