THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2274
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Tiến hóa
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 2909

Ôn tập trắc nghiệm Loài và quá trình hình thành loài Sinh Học Lớp 12 Phần 1

Câu 1

Việc phân biệt hai loài khác nhau dựa trên khả năng giao phối, hoặc khả năng thụ tinh, khả năng phát triển của hợp tử là dựa trên tiêu chuẩn:

A.
Tiêu chuẩn địa lý- sinh thái
B.
Tiêu chuẩn di truyền
C.
Tiêu chuẩn hình thái
D.
Tiêu chuẩn sinh lý-hoá sinh
Câu 2

Tiêu chuẩn loài nào dưới đây được dùng để phân biệt hai loài gần gũi với nhau

A.
Tiêu chuẩn địa lý- sinh thái
B.
Tiêu chuẩn hình thái
C.
Tiêu chuẩn sinh lý- hoá sinh và di truyền
D.
Một hoặc một số tiêu chuẩn nói trên tuỳ theo từng trường hợp
Câu 3

Tiêu chuẩn quan trọng nhất được sử dụng để phân biệt hai loài thực vật bậc cao có quan hệ thân thuộc là

A.
 tiêu chuẩn địa lý - sinh thái.     
B.
tiêu chuẩn di truyền.   
C.
 tiêu chuẩn sinh lý - hóa sinh.  
D.
tiêu chuẩn hình thái.    
Câu 4

Để phân biệt các loài vi khuẩn có quan hệ thân thuộc, tiêu chuẩn phân biệt quan trọng nhất là

A.
 Tiêu chuẩn sinh lí – hóa sinh.
B.
Tiêu chuẩn hình thái.
C.
Tiêu chuẩn cách li sinh sản.
D.
Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái.
Câu 5

Tiêu chuẩn hay nhóm tiêu chuẩn nào được dùng thông dụng để phân biệt hai loài giao phối có quan hệ thân thuộc?

A.
tiêu chuẩn hoá sinh.
B.
tiêu chuẩn hình thái và hoá sinh.
C.
tiêu chuẩn hình thái.
D.
tiêu chuẩn cách li sinh sản.
Câu 6

Để phân biệt hai loài thực vật sinh sản theo lối giao phấn thì tiêu chuẩn thông dụng nhất là:

A.
Tiêu chuẩn cách li sinh sản. 
B.
 Tiêu chuẩn địa lý – sinh thái.
C.
Tiêu chuẩn sinh lý – sinh hóa.
D.
Tiêu chuẩn hình thái.
Câu 7

Tiêu chuẩn phân biệt nào là tiêu chuẩn cần đặc biệt chú ý khi phân biệt giữa các loài động vật, thực vật bậc cao

A.
Tiêu chuẩn hình thái
B.
Tiêu chuẩn di truyền
C.
Tiêu chuẩn sinh lý-hoá sinh
D.
Tiêu chuẩn địa lý – sinh thái
Câu 8

Tiêu chuẩn thường được dùng để phân biệt đối với những loài khác xa nhau là

A.
 tiêu chuẩn di truyền
B.
tiêu chuẩn sinh lý- hoá sinh
C.
 tiêu chuẩn địa lý- sinh thái
D.
tiêu chuẩn hình thái
Câu 9

Mô tả nào dưới đây là không đúng về vai trò của sự cách ly trong quá trình tiến hoá:

A.
Cách li địa lý và cách li sinh thái kéo dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và cách li di truyền, đánh dấu sự xuất hiện của loài mới
B.
 Có 4 hình thức cách li là: cách li địa lí, cách li sinh thái, cách li sinh sản và cách li di truyền
C.
Cách li sinh sản là điều kiện cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hoá tích luỹ các đột biến theo hướng khác nhau
D.
Sự cách li ngăn ngừa sự giao phối tự do, do đó làm củng cố và tăng cướngự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc
Câu 10

Hình thức cách li nào xảy ra do sự sai khác trong bộ NST, trong kiểu gen mà sự thụ tinh không có kết quả hoặc hợp tử không có khả năng sống, hoặc con lai sống được nhưng không có khả năng sinh sản?

A.
Cách li sinh thái
B.
Cách li sinh sản
C.
Cách li di truyền
D.
Cách li địa lí
Câu 11

Dạng cách li đánh dấu sự hình thành loài mới là

A.
Cách li địa lí.
B.
Cách li sinh thái
C.
Cách li sinh sản (cách li di truyền).
D.
Cách li cơ học.
Câu 12

Trong tiêu chuẩn di truyền, hai loài khác nhau sẽ được phân biệt bởi:

A.
Sự khác biệt trong cấu trúc và đặc điểm sinh hoá của các phân tử protein
B.
Sự khác biệt về số lượng, hình thái của các nhiễm sắc thể và cách phân bố của các gen trên đó dẫn đến sự cách li sinh sản
C.
Sự đứt quãng về một tính trạng nào đó
D.
Sự thích nghi với những điều kiện sống nhất định
Câu 13

Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hình thành loài bằng con đường địa lý là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật.

II. Cách li địa lý là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể trong loài.
III. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
IV. Quá trình hình thành loài mới cần có sự tham gia của các nhân tối tiến hóa.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 14

Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý, phát biểu nào sau đây sai?

A.
Hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật.
B.
Cách li địa lý là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá vốn gen giữa các quần thể trong loài.
C.
Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
D.
Quá trình hình thành loài mới cần có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.
Câu 15

Sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý là phương thức có ở..........( Đ: động vật; T: thực vật; ĐT: động vật và thực vật), sự cách li địa lý là nhân tố tạo điều kiện cho sự.........(P: phân hoá; B: phát sinh đột biến) trong loài. Điều kiện địa lý không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật mà là nhân tố.......(C: chọn lọc; L: tích luỹ) những kiểu gen thích nghi

A.
Đ; P; C
B.
ĐT; P; C
C.
T; P; L
D.
ĐT; B; L
Câu 16

Cách li địa lý không phải là nhân tố tiến hóa nhưng có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới vì:

A.
 Cách ly địa lý là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện cách ly sinh sản.
B.
Cách ly địa lý giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể.
C.
Điều kiện địa lý khác nhau là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
D.
Điều kiện địa lý khác nhau sản sinh ra các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới.
Câu 17

Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lí)

A.
Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo thành loài mới
B.
Hình thành loài mới bằng con đường địa lí diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
C.
Trong những điều kiện địa lí khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau
D.
Hình thành loài mới bằng con đường địa lí hay xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh.
Câu 18

Một quần thể côn trùng sống trên loài cây A. Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán sang loài cây B. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác được thức ăn ở loài cây B thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể tới mức làm xuất hiện cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. Đây là ví dụ về hình thành loài mới

A.
Bằng lai xa và đa bội hoá.  
B.
Bằng cách li sinh thái.  
C.
Bằng cách li địa lí.
D.
Bằng tự đa bội.
Câu 19

Trong cùng khu vực địa lí, một loài côn trùng sống trên loài cây A, sau đó do phát triển mạnh, một số phát tán sang sống ở loài cây B, lâu dần cũng có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. Đây là sự hình thành loài bằng con đường nào?

A.
Hình thành loài bằng con đường cách li tập tính.
B.
Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí.
C.
Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
D.
Hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái.
Câu 20

Hãy ghép tên phương thức hình thành loài mới với cơ chế hình thành sao cho phù hợp.

a) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.

b) Hình thành loài bằng con đường địa lí.

c) Hình thành loài bằng con đường sinh thái.

I. CLTN tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo hướng thích nghi với các điều kiện địa chất, khí hậu khác nhau.

II. CLTN tích lũy các biến dị theo hướng thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau.

III. Lai xa kết hợp với đa bội hóa đã tạo ra các cá thể song nhị bội có tổ hợp NST mới, cách li sinh sản với 2 loài bố mẹ, đứng vững qua CLTN.

Phương án đúng là:

A.
Ia – IIb – IIIc
B.
IIIa – Ib – IIc
C.
IIIa – IIb – Ia
D.
IIa – IIIb – Ic
Câu 21

Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản.

(2) Không có sự cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới.

(3) Cách li địa lí làm thay đổi tần số alen của quần thể.

(4) Quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra nhanh chóng.

A.
0
B.
1
C.
2
D.
3
Câu 22

Trong tự nhiên, loài mới có thể được hình thành theo bao nhiêu con đường dưới đây?

I. Con đường cách li địa lí.

II. Con đường cách li sinh thái.

III. Con đường cách li tập tính.

IV. Con đường lai xa kết hợp đa bội hóa.

A.
2
B.
3
C.
4
D.
1
Câu 23

Phát biểu không đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí là:

A.
 Gặp ở thực vật và động vật có khả năng phát tán xa
B.
Các quần thể của loài được chọn lọc theo hướng thích nghi với các điều kiện địa lí khác nhau
C.
Nguồn nguyên liệu để hình thành loài mới là các biến dị di truyền
D.
Sự cách li địa lí là điều kiện tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới
Câu 24

Trong cùng một khu địa lý, các.......(Q: quần thể; N: nòi) của loài được chọn lọc theo hướng thích nghi với những điều kiện..........( Đ: địa lí; S: sinh thái) khác nhau dẫn đến sự hình thành các nòi...........( Đ: địa lí; S: sinh thái) rồi đến loài mới

A.
Q; S; S
B.
Q; Đ; Đ
C.
N; S; S
D.
N; Đ; Đ
Câu 25

Trong cùng một khu vực địa lí, các quần thể của loài được chọn lọc theo hướng thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau, hình thành các nòi sinh thái rồi đến loài mới là nội dung của phương thức hình thành loài bằng con đường

A.
đa bội khác nguồn.
B.
sinh thái.
C.
đa bội cùng nguồn.
D.
địa lí.
Câu 26

Nhận định nào dưới đây về quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái không đúng?

A.
Khó tách bạch con đường địa lí với con đường sinh thái vì khi loài mở rộng khu phân bố địa lí đồng thời cùng gặp những điều kiện sinh thái khác nhau.
B.
Trong cùng 1 khu vực phân bố địa lí, các quần thể của loài được chọn lọc theo hướng thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau, hình thành các nòi sinh thái, rồi hình thành loài mới.
C.
Sự hình thành loài bằng con đường sinh thái được dùng với nghĩa hẹp để chỉ trường hợp loài mới được hình thành từ một nòi sinh thái ở ngay trong khi vực phân bố của loài gốc.
D.
Thường gặp ở thực vật và động vật có thể di chuyển xa.
Câu 27

Phương pháp hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái phổ biến ở:

A.
 Động vật ít di chuyển.
B.
Thực vật.
C.
Cả động vật và động vật.
D.
Động vật di chuyển nhiều thích nghi với các điều kiện sinh thái khác nhau.
Câu 28

Có 4 dòng ruồi giấm thu được từ 4 vùng địa lý khác nhau. Phân tích trật tự gen trên NST số 2, người ta thu được kết quả sau:

Dòng 1: ABCDEFGH

Dòng 2 ABCGFDEH

Dòng 3 ABFGCDEH

Dòng 4 ABFEDCGH

Người ta đã giả thiết được 4 sơ đồ phát sinh các dòng dưới đây. Biết rằng từ một dòng gốc ban đầu trong 4 dòng xét ở trên, trải qua quá trình đột biến các đột biến đảo đoạn NST đã làm phát sinh 3 dòng còn lại:

A.
1 → 2 → 3 → 4
B.
2 → 3 → 1 → 4
C.
1 → 4 → 3 → 2
D.
3 → 2 → 1 → 4
Câu 29

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?

A.
Các cá thể đa bội được cách li sinh thái với các cá thể cùng loài dễ dẫn đến hình thành loài mới.
B.
Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa luôn luôn gắn liền với cơ chế cách li địa lí.
C.
Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái rất khó tách bạch nhau, vì khi loài mở rộng khu phân bố địa lí thì nó cũng đồng thời gặp những điều kiện sinh thái khác nhau.
D.
Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái luôn luôn diễn ra độc lập nhau.
Câu 30

Có 3 loài thực vật. Loài A có 2n = 24, loài B có 2n = 36, loài C có 2n = 46. Muốn tạo ra một giống thực vật mới mang hệ gen của 3 loài trên, ta thực hiện bằng phương pháp:

A.
Sử dụng công nghệ lai tế bào và không cần dùng đến consixin, chỉ cần nuôi cấy trong môi trường thích hợp với các hoocmon sinh trưởng.
B.
Sử dụng phương pháp lai hữu tính, qua 3 lần sử dụng cosixin gây đa bội hóa thì tạo ra cây lai thỏa yêu cầu.
C.
Sử dụng kỹ thuật chuyển gen, chuyển vào tế bào của một loài toàn bộ NST của 2 loài còn lại.
D.
Sử dụng lai xa và đa bội hóa một lần.
Câu 31

Hiện tượng nào là biểu hiện của cách li trước hợp tử?

A.
Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
B.
Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
C.
Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau vì tập tính ve vãn khác nhau.
D.
Voi Châu Á giao phối với voi Châu Phi.
Câu 32

Hiện tượng nào là biểu hiện của cách li sau hợp tử?

A.
Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
B.
Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á
C.
Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của các loài cây khác.
D.
Cá voi sống ở khu vực biển Đông không giao phối với cá vôi sống ở khu vực biển Địa Trung Hải.
Câu 33

Hình thành loài mới thường diễn ra nhanh nhất theo con đường nào sau đây?

A.
Cách li tập tính.
B.
Cách li địa lí. 
C.
Lai xa kèm đa bội hóa.
D.
Cách li sinh thái. 
Câu 34

Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?
I. Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển,… ngăn cản các cá thể của quần thể khác loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
II. Cách li địa lí trong một thời gian dài tất yếu sẽ dẫn tới cách li sinh sản và hình thành loài mới.
III. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá.
IV. Cách li địa lí có thể xảy ra với những loài có khả năng phát tán mạnh, có khả năng di cư và ít di cư.

A.
2
B.
1
C.
3
D.
4
Câu 35

Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng?
 

A.
Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
B.
Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
C.
Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
D.
Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
Câu 36

Theo thuyết tiến hoá hiện đại thì tiến hoá nhỏ là quá trình
 

A.
hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B.
duy trì ổn định thành phần kiểu gen của quần thể.
C.
biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới.
D.
củng cố ngẫu nhiên những alen trung tính trong quần thể.
Câu 37

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.

II. Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.

III. Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ NST song nhị bội.

IV. Quá trình hình thành loài mới có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

A.
3
B.
4
C.
2
D.
1
Câu 38

Trong các loại cách li trước hợp tử, cách li tập tính có đặc điểm:

A.
Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau.
B.
Các cá thể của các loài khác nhau có những tập tính giao phối riêng và chúng không giao phối với nhau.
C.
Các cá thể của các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau.
D.
Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên chúng thường không giao phối với nhau.
Câu 39

Hai loài côn trùng sống trong một môi trường nhưng có mùi hôi khác nhau nên không giao phối với nhau là loại cách li?

A.
Tập tính.
B.
Cơ học. 
C.
Sinh thái.
D.
Sau hợp tử.
Câu 40

Khi nói về tuần hoàn của ếch đồng, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tim 3 ngăn, hệ tuần hoàn kép. II. Có 1 tâm thất và có 2 tâm nhĩ.
III. Tâm thất có sự pha trộn giữa máu giàu O2 với máu giàu CO2 cho nên máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
IV. Máu sau khi trao đổi khí ở mao mạch phổi và mao mạch da thì được trở về tim.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 41

Khi có sự phát tán hoặc di chuyển của một nhóm cá thể đi lập quần thể mới đã tạo ra tần số tương đối của các alen rất khác so với quần thể gốc vì

A.
nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới chịu sự tác động của những điều kiện tự nhiên rất khác so với của quần thể gốc.
B.
nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới bị giảm sút về số lượng trong quá trình di cư của chúng.
C.
nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới bị giảm sút về số lượng vì chưa thích nghi kịp thời với điều kiện sống mới.
D.
nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới chỉ ngẫu nhiên mang một phần nào đó trong vốn gen của quần thể gốc.
Câu 42

Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đưòng địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
 

A.
Là phương thức hình thành loài chủ yếu gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
B.
Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
C.
Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá trong loài.
D.
Loài mới và loài gốc thường sống ở cùng một khu vực địa lí.
Câu 43

Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể?

A.
Chọn lọc tự nhiên. 
B.
Giao phối không ngẫu nhiên.
C.
Cách li địa li.́ 
D.
Đột biến.
Câu 44

Quá trình tiến hóa nhỏ có đặc điểm:

A.
Không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B.
Diễn ra trên phạm vi rộng lớn, trong thời gian dài.
C.
Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
D.
Không cần sự tác động của các nhân tố tiến hóa.
Câu 45

Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.
Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
B.
Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
C.
Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
D.
Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá.
Câu 46

Ở một loài cỏ, quần thể ở phía trong bờ sông ra hoa kết hạt đúng vào mùa lũ về, quần thể ở bãi bồi ven sông ra hoa kết hạt trước mùa lũ về nên không giao phấn được với nhau. Đây là ví dụ về

A.
cách li cơ học.
B.
cách li nơi ở. 
C.
cách li thời gian. 
D.
cách li tập tính
Câu 47

Trong quá trình hình thành loài mới gồm các bước:
1. Phát sinh đột biến.
2. Chọn lọc các đột biến có lợi.
3. Hình thành loài mới.
4. Phát tán đột biến qua giao phối.
5. Cách li sinh sản giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc.
Trật tự đúng các bước là

A.
1,2,4,5,3.
B.
1,4,2,5,3.
C.
1,5,2,4,3. 
D.
1,5,4,2,3.
Câu 48

Trong một hồ ở Châu Phi, có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc vây, một loài vây màu đỏ, 1 loài vây màu xám, bình thường chúng không giao phối với nhau. Khi nuôi chúng trong bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng không phân biệt được màu sắc vây thì các cá thể của 2 loài trên lại giao phối với nhau và sinh con hữu thụ. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng

A.
cách li sinh sản. 
B.
cách li tập tính. 
C.
cách li địa lí. 
D.
cách li sinh thái.
Câu 49

Các nhà khoa học thường sử dụng tiêu chuẩn nào để phân biệt hai loài vi khuẩn với nhau?

A.
Tiêu chuẩn hình thái, cách li sinh sản.
B.
Tiêu chuẩn hình thái, hóa sinh.
C.
Tiêu chuẩn cách li sinh sản, hóa sinh. 
D.
Tiêu chuẩn sinh lí – sinh hóa.
Câu 50

Phát biểu nào dưới đây không đúng với tiến hoá nhỏ?

A.
Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể qua các thế hệ.
B.
Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian.
C.
Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.
D.
Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp.